-
Câu hỏi:
Hợp chất nào dưới đây là hợp chất cộng hóa trị?
-
A.
NaCl
-
B.
K2
-
C.
CaO
-
D.
H2O
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Đáp án D
Hợp chất cộng hóa trị là hợp chất được tạo nên bởi liên kết cộng hóa trị.
Liên kết cộng hóa trị thường hình thành giữa phi kim và phi kim.
H và O đều là phi kim ⇒ Liên kết giữa H và O là liên kết cộng hóa trị.
⇒ Phân tử H2O thuộc loại hợp chất cộng hóa trị.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Lớp M có tối đa bao nhiêu electron?
- Theo mô hình của Rutherford – Bohr: Theo chiều từ hạt nhân ra ngoài lớp vỏ
- Chọn phát biểu sai trong các phát biểu đã cho dưới đây
- Xét ba nguyên tố X ( Z = 2); Y ( Z = 16), T ( Z =19). Phát biểu nào dưới đây đúng?
- Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có dạng (Ne)3s23p3. Phát biểu nào dưới đây là sai?
- Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về khối lượng nguyên tử?
- Biết một loại nguyên tử cacbon trong nguyên tử có 6 elctron và 7 neutron. Khối lượng nguyên tử xấp xỉ
- Cho các nguyên tử X, Y, Z biết: Nguyên tử X có 6 electron; 6 proton và 6 neutron.
- Mỗi AO chỉ chứa tối đa bao nhiêu electron?
- Chọn phát biểu đúng về electron s?
- Cho biết nguyên tố hoá học là
- Nguyên tử nguyên tố X có tổng electron s là 5. Số hiệu nguyên tử của X là
- Cho các cấu hình electron của các nguyên tố sau đây, nguyên tố kim loại là
- Cho phân tử HCl, biết cặp electron liên kết bị lệch về phía nguyên tử Cl. Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói về độ âm điện của H và Cl?
- Các nguyên tố hóa học được sắp xếp vào bảng tuần hoàn dựa theo nguyên tắc
- Công thức oxide cao nhất của nguyên tố X (có Z = 7) là
- Cho các đặc trưng sau đây, những đặc trưng thuộc về phi kim là
- Số proton và số neutron có trong hạt nhân nguyên tử \(_{80}^{201}X\) là
- Cấu hình electron nào dưới đây là của nguyên tố phi kim ?
- Cho kí hiệu nguyên tử \(_{19}^{39}K\). Phát biểu đúng là
- Cho m gam kim loại Na tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lít H2 (đktc). Giá trị m là
- Biết một nguyên tử X có 26 electron. Khi mất 2 electron, cấu hình electron của ion X2+ là
- Cấu hình electron của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p64s2. Phát biểu sai là
- Biết nguyên tố Y ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Tính chất hóa học cơ bản của Y là
- Sắp xếp các hydroxide H2SiO3, H3PO4, HClO4 theo chiều tính acid giảm dần là
- Cấu hình electron nguyên tử của K là 1s22s22p63s23p64s1. Vị trí của K trong bảng tuần hoàn là
- Dựa vào cấu hình electron, các nguyên tố hóa học được phân loại thành
- Liên kết ion trong hợp chất NaCl tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa
- So sánh nào dưới đây là đúng?
- Ở điều kiện thường, các hợp chất ion thường tồn tại ở dạng nào dưới đây?
- Nguyên tử nguyên tố nào dưới đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết hóa học?
- Biết nguyên tử Y có xu hướng nhận 3 electron để đạt được lớp electron ngoài cùng bền vững của khí hiếm Ar. Y là
- Liên kết hydrogen xuất hiện giữa những phân tử cùng loại nào dưới đây?
- Liên kết hydrogen ảnh hưởng tới tính chất của nước như
- Hợp chất nào dưới đây là hợp chất cộng hóa trị?
- Nguyên tố X có Z = 9. Hãy có biết tính chất hóa học cơ bản của X (X là kim loại hay phi kim, mạnh hay yếu)?
- Nguyên tử P ( có Z = 15) có xu hướng
- Hợp chất ion X được tạo bởi cation Na+ và ion đa nguyên tử \(CO_3^{2 - }\). Cho 15,9 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V bằng
- Cho biết năng lượng liên kết của H–F là 565 KJ mol-1; H–Cl là 431 KJ mol-1; H–Br là 364 KJ mol-1; H–I là 297 KJ mol-1. Trong các liên kết trên, liên kết nào bền nhất?
- Ảnh hưởng nào của liên kết hydrogen đến tính chất của các chất không đúng?