-
Câu hỏi:
Công thức oxide cao nhất của nguyên tố X (Z = 7) là
-
A.
X2O7
-
B.
XO3
-
C.
X2O5
-
D.
XO2
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Đáp án C
X (Z = 7): 1s22s22p3 ⇒ nhóm VA
Hóa trị cao nhất = số thứ tự nhóm ⇒ hóa trị cao nhất của X là V
Oxide cao nhất của X là: X2O5
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Lớp M có tối đa bao nhiêu electron?
- Theo mô hình của Rutherford – Bohr: Theo chiều từ hạt nhân ra ngoài lớp vỏ
- Chọn phát biểu sai trong các phát biểu đã cho dưới đây
- Xét ba nguyên tố X ( Z = 2); Y ( Z = 16), T ( Z =19). Phát biểu nào dưới đây đúng?
- Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có dạng (Ne)3s23p3. Phát biểu nào dưới đây là sai?
- Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về khối lượng nguyên tử?
- Biết một loại nguyên tử cacbon trong nguyên tử có 6 elctron và 7 neutron. Khối lượng nguyên tử xấp xỉ
- Cho các nguyên tử X, Y, Z biết: Nguyên tử X có 6 electron; 6 proton và 6 neutron.
- Mỗi AO chỉ chứa tối đa bao nhiêu electron?
- Chọn phát biểu đúng về electron s?
- Cho biết nguyên tố hoá học là
- Nguyên tử nguyên tố X có tổng electron s là 5. Số hiệu nguyên tử của X là
- Cho các cấu hình electron của các nguyên tố sau đây, nguyên tố kim loại là
- Cho phân tử HCl, biết cặp electron liên kết bị lệch về phía nguyên tử Cl. Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói về độ âm điện của H và Cl?
- Các nguyên tố hóa học được sắp xếp vào bảng tuần hoàn dựa theo nguyên tắc
- Công thức oxide cao nhất của nguyên tố X (có Z = 7) là
- Cho các đặc trưng sau đây, những đặc trưng thuộc về phi kim là
- Số proton và số neutron có trong hạt nhân nguyên tử \(_{80}^{201}X\) là
- Cấu hình electron nào dưới đây là của nguyên tố phi kim ?
- Cho kí hiệu nguyên tử \(_{19}^{39}K\). Phát biểu đúng là
- Cho m gam kim loại Na tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lít H2 (đktc). Giá trị m là
- Biết một nguyên tử X có 26 electron. Khi mất 2 electron, cấu hình electron của ion X2+ là
- Cấu hình electron của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p64s2. Phát biểu sai là
- Biết nguyên tố Y ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Tính chất hóa học cơ bản của Y là
- Sắp xếp các hydroxide H2SiO3, H3PO4, HClO4 theo chiều tính acid giảm dần là
- Cấu hình electron nguyên tử của K là 1s22s22p63s23p64s1. Vị trí của K trong bảng tuần hoàn là
- Dựa vào cấu hình electron, các nguyên tố hóa học được phân loại thành
- Liên kết ion trong hợp chất NaCl tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa
- So sánh nào dưới đây là đúng?
- Ở điều kiện thường, các hợp chất ion thường tồn tại ở dạng nào dưới đây?
- Nguyên tử nguyên tố nào dưới đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết hóa học?
- Biết nguyên tử Y có xu hướng nhận 3 electron để đạt được lớp electron ngoài cùng bền vững của khí hiếm Ar. Y là
- Liên kết hydrogen xuất hiện giữa những phân tử cùng loại nào dưới đây?
- Liên kết hydrogen ảnh hưởng tới tính chất của nước như
- Hợp chất nào dưới đây là hợp chất cộng hóa trị?
- Nguyên tố X có Z = 9. Hãy có biết tính chất hóa học cơ bản của X (X là kim loại hay phi kim, mạnh hay yếu)?
- Nguyên tử P ( có Z = 15) có xu hướng
- Hợp chất ion X được tạo bởi cation Na+ và ion đa nguyên tử \(CO_3^{2 - }\). Cho 15,9 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V bằng
- Cho biết năng lượng liên kết của H–F là 565 KJ mol-1; H–Cl là 431 KJ mol-1; H–Br là 364 KJ mol-1; H–I là 297 KJ mol-1. Trong các liên kết trên, liên kết nào bền nhất?
- Ảnh hưởng nào của liên kết hydrogen đến tính chất của các chất không đúng?