-
Câu hỏi:
Hợp chất hữu cơ X thuần chức (chỉ chứa C, H, O). 5,8 gam X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 được 43,2 gam Ag. Hydro hóa hoàn toàn 0,1 mol X được chất Y. Toàn bộ Y phản ứng vừa hết 4,6 gam Natri. Đốt cháy hoàn toàn X thu được:
- A. \(n_{CO_2} = n_{H_2O}\)
- B. \(n_{CO_2} = 2n_{H_2O}\)
- C. \(n_{H_2O}=2n_{CO_2}\)
- D. \(n_{H_2O}=3n_{CO_2}\)
Đáp án đúng: B
Khi 0,1 mol Y phản ứng với 0,2 mol Na ⇒ Y có tổng số nhóm OH và COOH trong phân tử là 2.
Mà X hidro hóa tạo Y ⇒ X có 2 nhóm CHO (Vì X thuần chức)
\(\Rightarrow n_X = \frac{1}{4}n_{Ag}=0,1\ mol\)
⇒ MX = 58 g ⇒ X là (CHO)2
Khi đốt cháy C thì \(n_{CO_2} = 2n_{H_2O}\)Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giảiQUẢNG CÁO
CÂU HỎI KHÁC VỀ TỔNG HỢP HÓA HỮU CƠ
- Cho các dung dịch sau: saccarozo; propan-1,2-diol; etylen glicol; anbumin; axit axetic; glucozo; andehit axetic; Gly-Ala. Số dung dịch hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
- Trong số các chất hữu cơ chứa (C, H, O) để có phân tử khối là 60 có: a chất tác dụng với Na giải phóng H2;
- Nhận xét không đúng là: Trong số các các chất: Vinylaxetilen; axit fomic; etilen glicol; axit glutamic; axetandehit có:
- Có các phát biểu sau: (1) Amilozo và amilopectin đều có cấu trúc mạch C phân nhánh
- Cho dãy các chất sau: H2NCH(CH3)COOH; C6H5OH (phenol); CH3COOC2H5; C2H5OH; CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch KOH đun nóng là:
- Trong số các chất: phenylamoni clorua, natri phenolat, vinyl clorua, anlyl clorua,
- Với các chất: Butan, Buta-1,3-dien, propilen, but-2-in, axetilen, metylaxetilen, isobutan, xiclopropan, isobutilen, anlen
- Cho các chất: C2H3Cl; C2H4; C2H6; C2H3COOH; C6H11NO (caprolactam); vinyl axetat; phenyl axetat
- Cho dãy các chất: Glucozo; CH4; C2H2; C2H4; C2H5OH; CH2=CH-COOH; anilin; phenol; benzen; metyl xiclopropan
- Hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa các loại nhóm chức -OH, -CHO, -COOH