OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE
  • Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

    Câu hỏi:

    He isn't qualified. He is not given important tasks.

    • A. 
      If only he were qualified and wouldn't be given important tasks.
    • B. 
      He wished he hadn't been qualified and wouldn't have been given important tasks.
    • C. 
      If he were qualified, he would never be given important tasks.
    • D. 
      He wishes he were qualified and would be given important tasks.

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: D

    Kiến thức: Câu ước

    Giải thích:

    Cấu trúc “If only” ở hiện tại: If only + S + V_ed

    Diễn tả mong muốn trái với hiện tại

    Cấu trúc “wish” trái với quá khứ: S + wish(es) + S + had + P2

    Diễn tả 1 điều ước trái với quá khứ

    Câu điều kiện loại 2: If + S + had + P2, S + would/ could/ might + have + P2

    Diễn tả 1 điều kiện trái với quá khứ, dẫn đến 1 kết quả trái với quá khứ

    Cấu trúc “wish” trái với hiện tại: S + wish(es) + S + V_ed

    Diễn tả 1 điều ước trái với hiện tại

    Tạm dịch: Anh ấy không đủ tiêu chuẩn. Anh ta không được giao những nhiệm vụ quan trọng.

    A. Giá mà anh ta đủ tiêu chuẩn và không được giao những nhiệm vụ quan trọng. => sai nghĩa

    B. Anh ấy đã ước mình không đủ tiêu chuẩn và sẽ không được giao những nhiệm vụ quan trọng. => sai nghĩa

    C. Nếu anh ta đủ tiêu chuẩn, anh ta sẽ không bao giờ được giao những nhiệm vụ quan trọng. => sai nghĩa

    D. Anh ấy ước mình đủ tiêu chuẩn và sẽ được giao những nhiệm vụ quan trọng.

    Choose D.

    Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 

 

CÂU HỎI KHÁC

NONE
OFF