-
Câu hỏi:
Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \(\frac{{ - 1}}{2};0,5;\frac{{ - 3}}{4}; - \sqrt 2 - \frac{3}{4};\frac{4}{5}\)
-
A.
\( - \frac{3}{4}; - \sqrt 2 - \frac{3}{4}; - \frac{1}{2};\frac{4}{5};0,5\)
-
B.
\( - \frac{3}{4}; - \sqrt 2 - \frac{3}{4}; - \frac{1}{2};0,5;\frac{4}{5}\)
-
C.
\( - \frac{3}{4}; - \frac{1}{2}; - \sqrt 2 - \frac{3}{4};0,5;\frac{4}{5}\)
-
D.
\( - \sqrt 2 - \frac{3}{4}; - \frac{3}{4}; - \frac{1}{2};0,5;\frac{4}{5}\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Ta chia các số đã cho thành hai nhóm: \( - \frac{1}{2}; - \frac{3}{4}; - \sqrt 2 - \frac{3}{4}\) và \( 0,5;\frac{4}{5}\)
Nhóm 1: vì \( \frac{3}{4} < \sqrt 2 + \frac{3}{4}\) nên \(- \frac{3}{4} > - \left( {\sqrt 2 + \frac{3}{4}} \right) = - \sqrt 2 - \frac{3}{4}\)
Lại có \( \frac{1}{2} = \frac{2}{4} < \frac{3}{4} \Rightarrow - \frac{1}{2} > - \frac{3}{4}\) nên \( - \sqrt 2 - \frac{3}{4} < - \frac{3}{4} < - \frac{1}{2}\)
Nhóm 2:
\( 0,5 = \frac{1}{2} = \frac{5}{{10}} < \frac{8}{{10}} = \frac{4}{5} \Rightarrow 0,5 < \frac{4}{5}\)
Vậy ta có dãy số tăng dần là \( - \sqrt 2 - \frac{3}{4}; - \frac{3}{4}; - \frac{1}{2};0,5;\frac{4}{5}\)
Chọn đáp án D
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Giá trị nào sau đây của x thỏa mãn \(0,(26).x = 1,2(31)\)
- Trong các phân số cho sau \(\frac{2}{7};\frac{2}{{45}};\frac{{ - 5}}{{ - 240}};\frac{{ - 7}}{{18}}\). Có bao nhiêu phân số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Cho biết có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn \(\sqrt {2x + 3} = 25\)
- Tìm giá trị x, biết: \({2 \over 3} - \left( {{3 \over 4} + x} \right) = \sqrt {{1 \over 9}}\)
- Cho x biết rằng \(\sqrt x = 3\). Tính \(x^3\).
- Kết quả của phép tính sau \( \left( {\sqrt {\frac{9}{{25}}} - 2.9} \right):\left( {\frac{4}{5} + 0,2} \right)\)
- Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \(\frac{{ - 1}}{2};0,5;\frac{{ - 3}}{4}; - \sqrt 2 - \frac{3}{4};\frac{4}{5}\)
- Hãy tìm giá trị của x biết rằng: \(4,3:x + \left( { - 1,3} \right).x + 1,6 = 8,2\)
- Gọi x là giá trị thỏa mãn sau \( \sqrt {1,69} .\left( {2\sqrt x + \sqrt {\frac{{81}}{{121}}} } \right) = \frac{{13}}{{10}}\) .
- Thực hiện tính: \(\left ( \dfrac{9}{25} -2. 18\right ):\left ( 3\dfrac{4}{5} +0,2\right )\)