-
Câu hỏi:
Đốt cháy hoàn toàn 7,44 gam hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ, metyl fomat, saccarozơ, tinh bột trong O2 dư, thu được CO2 và 4,32 gam H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình dựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
-
A.
24.
-
B.
28.
-
C.
22.
-
D.
26.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Đáp án D
Quy đổi hỗn hợp X thành C và H2O (4,32 gam)
\(\to {{n}_{C}}=\frac{{{m}_{X}}-{{m}_{{{H}_{2}}O}}}{12}=0,26\)
Ca(OH)2 dư \(\to {{n}_{CaC{{O}_{3}}}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{C}}=0,26\)
\(\to {{m}_{CaC{{O}_{3}}}}=26 gam\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
![](images/graphics/icon-like2.png)
CÂU HỎI KHÁC
- Dung dịch Gly-Val không phản ứng được với chất nào sau đây?
- Biết 1 mol amino axit X tác dụng tối đa với 2 mol HCl trong dung dịch. Tên gọi của X là
- Thủy phân hoàn toàn 10,9 gam đipeptit Glu-Ala (mạch hở) cần dùng V ml dung dịch KOH 0,2M, thu được dung dịch X. Giá trị của V là
- Chất nào sau đây thuộc amin bậc 3?
- Chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH, trùng hợp tạo polime, nhưng không tác dụng được với Na
- X là hợp chất hữu cơ đơn chức, có công thức phân tử C3H6O2. Số đồng phân cấu tạo của X là
- Cho 7,5 gam glyxin tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M
- Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom và tạo kết tủa trắng?
- Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quì tím?
- Cho các polime: polietilen, nilon-6,6, poliacrylonitrin; poli(etilen-terephtalat), poli(metyl metacrylat). Số polime trùng ngưng là
- Chất nào sau đây không phải axit béo?
- Thủy phân hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 2,76 gam glixerol
- Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra muối và ancol?
- Phát biêu nào sau đây đúng về chất béo?
- Phát biêu nào không đúng về este ?
- Phát biểu nào sau đây đúng về gluxit?
- Phát biểu nào dưới đây không đúng về este?
- Dãy các polime nào dưới đây có nguồn gốc từ xenlulozơ?
- Chất nào sau đây có thể có phản ứng màu biure?
- Cho 0,1 mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 0,2 mol KOH trong dung dịch
- Cho 5,4 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng đến khi hoàn toàn, thu được m gam Ag
- Este nào sau đây khi bị thủy phân trong môi trường axit tạo ra các sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc?
- Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên
- Xà phòng hóa chất của X thu được sản phâm Y, biết Y hòa tan được Cu(OH)2 ở điêu kiện thường. Tên gọi của X là
- Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin X bằng O2, thu được CO2, H2O và 2,24 lít N2
- Thủy phân hoàn toàn 7,4 gam metyl axetat trong 400 ml dung dịch NaOH 0,2M đun nóng
- Chất nào dưới đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?
- Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam axit axetic với lượng dư ancol etylic, thu được 13,2 gam este
- Trong phân tử cacbohidrat luôn có nhóm chức
- Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo X, thu được muối và chất hữu cơ Y. Tên gọi của Y là
- Đốt cháy hoàn toàn 7,44 gam hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ, metyl fomat, saccarozơ, tinh bột trong O2 dư, thu được CO2 và 4,32 gam H2O
- Cho 14,64 gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin tác dụng với 500 ml dung dịch chứa HCl 0,16M và H2SO4 0,1M, thu được dung dịch Y
- Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C6H8O4.
- Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp ba este thuộc cùng dãy đồng đẳng trong O2, thu được sản phẩm Y gồm H2O và 6,72 lít CO2
- Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cân dùng 3,472 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 1,836 gam H2O
- Cho các phát biểu sau: Khi ăn cơm nhai kỹ sẽ thấy vị ngọt, đó là do sự thủy phân của tinh bột
- Hỗn hợp E gồm este đa chức X (mạch hở) và este đơn chức Y. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng lượng vừa đủ dung dịch KOH 14,56%
- Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm
- Cho m gam hỗn hợp X gồm một este của metanol với axit cacboxylic đơn chức và 0,02 mol alanin tác dụng hết với lượng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y
- Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:Bước 1: Cho 3 - 4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2).