OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE
  • Câu hỏi:

    Diện tích của đa giác tạo bởi các điểm trên đường tròn lượng giác biểu diễn các nghiệm của phương trình \({\cos ^2}x + 3\sin x.\cos x = 1.\) 

    • A. 
      \(\sqrt 3 .\)
    • B. 
      \(\frac{{3\sqrt {10} }}{{10}}.\)
    • C. 
      \(\frac{{3\sqrt {10} }}{5}.\)
    • D. 
      \(\sqrt 2 .\)

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: C

    Ta có phương trình: \({\cos ^2}x + 3\sin x.\cos x = 1 \Leftrightarrow 3\sin x.\cos x - {\sin ^2}x = 0\) 

    \( \Leftrightarrow {\mathop{\rm sinx}\nolimits} \left( {3{\mathop{\rm cosx}\nolimits}  - sinx} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    {\mathop{\rm sinx}\nolimits}  = 0\\
    tanx = 3
    \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    x = k\pi \\
    x = \alpha  + k\pi 
    \end{array} \right.\) với \(\tan \alpha  = 3\) 

    Gọi A; B là các điểm biểu diễn cho họ nghiệm \(x = k\pi \left( {k \in Z} \right)\) trên đường tròn lượng giác.

    Gọi C; D là các điểm biểu diễn cho họ nghiệm \(x = \alpha  + k\pi \left( {k \in Z} \right)\) trên đường tròn lượng giác.

    Ta cần tính diện tích hình chữ nhật ABCD.

    Xét tam giác vuông AOT có: \(OT = \sqrt {O{A^2} + A{T^2}}  = \sqrt {10}  \Rightarrow \sin \alpha  = \frac{{AT}}{{OA}} = \frac{3}{{\sqrt {10} }}.\) (*)

    Xét tam giác ACD có: \(\widehat {ADC} = \frac{\alpha }{2} \to \sin \frac{\alpha }{2} = \frac{{AC}}{2}\) và \(\cos \frac{\alpha }{2} = \frac{{AD}}{2}.\) 

    Từ (*) \( \Rightarrow 2\sin \frac{\alpha }{2}.\cos \frac{\alpha }{2} = \frac{3}{{\sqrt {10} }} \Leftrightarrow 2.\frac{{AC}}{2}.\frac{{AD}}{2} = \frac{3}{{\sqrt {10} }} \Leftrightarrow AC.AD = \frac{6}{{\sqrt {10} }} \Rightarrow {S_{ACBD}} = \frac{{3\sqrt {10} }}{5}.\) 

    Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 

 

CÂU HỎI KHÁC

NONE
OFF