OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE
  • Câu hỏi:

    Cho hình chóp đều S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a. Gọi E, F lần lượt là trung điểm các cạnh SB, SC. Biết mặt phẳng (AEF) vuông góc với mặt phẳng (SBC).

    Thể tích của khối chóp S.ABC.

    • A. 
      \(\frac{{{a^3}\sqrt 5 }}{8}.\)
    • B. 
      \(\frac{{{a^3}\sqrt 5 }}{{24}}.\)
    • C. 
      \(\frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{{12}}.\)
    • D. 
      \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}.\)

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: B

    Gọi M là trung điểm BC, \(I = EF \cap SM,\) suy ra I là trung điểm EF và SM.

    Có \(\Delta ACS = \Delta ABS\left( {c - c - c} \right) \Rightarrow AF = AE = AEF\) cân tại \(A \Rightarrow AI \bot EF.\) 

    Do \(\left( {AEF} \right) \bot \left( {SBC} \right)\) nên \(AI \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow AI \bot SM.\) 

    Tam giác ASM có \(AI \bot SM\) và I là trung điểm SM nên ASM cân tại A, suy ra \(SA = AM = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\) 

    Gọi G là trọng tâm tam giác \(ABC \Rightarrow SG \bot \left( {ABC} \right)\) và \(AG = \frac{2}{3}AM = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\) 

    Trong tam giác SAG có: \(SG = \sqrt {S{A^2} - A{G^2}}  = \sqrt {\frac{{3{a^2}}}{4} - \frac{{3{a^2}}}{9}}  = \frac{{a\sqrt {15} }}{6}.\) 

    Vậy thể tích khối chóp S.ABC là \({V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}SG.{S_{ABC}} = \frac{1}{3}.\frac{{a\sqrt {15} }}{6}.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{a^2}\sqrt 5 }}{{24}}.\) 

    Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 

 

CÂU HỎI KHÁC

NONE
OFF