-
Câu hỏi:
Đâu là kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2?
-
A.
2 trội : 1 lặn
-
B.
1 trội : 1 lặn
-
C.
3 trội : 1 lặn
-
D.
4 trội : 1 lặn
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
P: AA × aa → F1: Aa × Aa → F2: 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình: 3 trội: 1 lặn.
Đáp án C
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Chó lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
- Khi thực hiện phép lai P: AABB x aabb.
- Thế nào là phương pháp phân tích cơ thể lai?
- Giống thuần chủng là giống gồm có những cá thể ra sao?
- Thế nào là hiện tượng trội không hoàn toàn?
- Trong nguyên phân, NST dãn xoắn (dạng sợi mảnh) ở kì nào?
- Yếu tố nào quy định tính đặc thù của ADN?
- Đặc điểm nào của đậu hà lan thuận lợi cho nghiên cứu di truyền học
- Đâu là kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2?
- Khi giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 hoa đỏ
- Trong phân bào lần I của giảm phân, ở kì đầu diễn ra sự kiện gì?
- Đâu là ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn?
- Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả nào
- Gen b có 2400 nuclêôtit, hiệu của A với loại nuclêôtit khác là 30% số nuclêôtit của gen
- Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể ra sao?
- Các loại đột biến gen nào xảy ra làm thay đổi thành phần các nuclêôtit nhiều nhất
- Nhận định nào không đúng với ưu điểm của thể đa bội so với thể lưỡng bội?
- Vì sao ở những loài giao phối (động vật có vú và người) tỉ lệ đực/cái xấp xỉ 1:1
- Đâu là đặc điểm của giống thuần chủng
- Thế nào là tính đặc trưng của nhiễm sắc thể
- Tỉ lệ xấp xỉ 3 trội : 1 lặn xuất hiện trong các phép lai nào dưới đây?
- Theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân, những trường hợp nào đúng
- Muốn xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào
- Với 5 tinh bào bậc I tiến hành giảm phân, kết quả nào đúng?
- Đậu hà lan quả màu lục là trội hoàn toàn so với quả màu vàng.
- Sự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào sau đây của chu kì tế bào?
- Đâu là thành phần hoá học của NST?
- Tính đặc thù của mọi loại prôtein do yếu tố nào sau đây quy định?
- Với ruồi giấm 2n = 8, một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân I.
- Khi thực hiện lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản đời sau có kết quả ra sao?
- Nguyên phân xảy ra ở các loại tế bào nào dưới đây?
- Những loài mà giới đực là giới dị giao tử thì những trường hợp nào
- Bậc cấu trúc nào dưới đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của protein?
- Cá thể mẹ có kiểu gen AaBB, khi giảm phân (nếu có sự phân li tổ hợp tự do của các gen) thì cho ra mấy loại giao tử?
- Khi thực hiện phép lai P: AaBb x aabb
- Đâu là ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân?
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho ra mấy tinh trùng?
- Mỗi chu kì xoắn của ADN cao 34 A0 gồm 10 cặp nuclêôtit.
- Ta có, màu sắc hoa mõm chó do 1 gen qui định.
- Một phân tử mARN có U = 1200 bằng 20% tổng số nuclêôtit của gen.