-
Câu hỏi:
Đẳng thức nào sau đây sai?
-
A.
\(\tan {75^0} = 2 + \sqrt 3 \)
-
B.
\(\cos {75^0} = \frac{{\sqrt 6 - \sqrt 2 }}{4}\)
-
C.
\(\sin {75^0} = \frac{{\sqrt 6 + \sqrt 2 }}{4}\)
-
D.
\(\cot {75^0} = 3 - \sqrt 2 \)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
\(\begin{array}{l}
\sin {75^0} = \sin ({30^0} + {45^0}) = \sin {30^0}.\cos {45^0} + \cos {30^0}.\sin {45^0} = \frac{{\sqrt 6 + \sqrt 2 }}{4}\\
\cos {75^0} = \sqrt {1 - {{\sin }^2}{{75}^0}} = \sqrt {\frac{{2 - \sqrt 3 }}{4}} \\
\cot {75^0} = \frac{{\sin {{75}^0}}}{{\cos {{75}^0}}} = 2 - \sqrt 3
\end{array}\)Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Tính giá trị các hàm số lượng giác của góc \(\alpha = \;{240^0}\) &
- Đơn giản biểu thức \(D = \tan x + \frac{{\cos x}}{{1 + \sin x}}\)
- Đơn giản biểu thức \(E = \cot x + \frac{{\sin x}}{{1 + \cos x}}\)
- Tính giá trị của biểu thức \(P = \tan \alpha - \tan \alpha {\sin ^2}\alpha \) nếu cho \(\cos \alpha = - \frac{4}{5}
- Đẳng thức nào sau đây sai?
- Cho \(\sin {\rm{a}} = \frac{8}{{17}},\,\,\tan b\, = \,\frac{5}{{12}}\) và a, b là các góc nhọn.
- Có bao nhiêu đẳng thức cho dưới đây là đồng nhất thức?1) \(\cos x - \sin x = \sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\)
- Tính \(M = \cos a + \cos \left( {a + {{120}^0}} \right) + \cos \left( {a - {{120}^0}} \right)\)
- Tam giác ABC có cosA = \(\frac{4}{5}\) và cosB = \(\frac{5}{{13}}\). Lúc đó cosC bằng:
- Cho \(\sin \alpha = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\) với \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\), khi đó giá trị của \({\rm{cos}}\left( {\alp