-
Câu hỏi:
\(\text { Cho phương trình } x^{2}-8 x+15=0 \text { có hai nghiệm } x_{1} ; x_{2} \text { hãy tính }B=\frac{1}{x_{1}}+\frac{1}{x_{2}}\).
-
A.
\(-\frac{1}{4}\)
-
B.
\(-\frac{8}{15}\)
-
C.
\(\frac{8}{15}\)
-
D.
\(\frac{1}{4}\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Theo Viét ta có: \(\left\{\begin{array}{l} \mathrm{S}=x_{1}+x_{2}=-\frac{b}{a}=8 \\ \mathrm{P}=x_{1} x_{2}=\frac{c}{a}=15 \end{array}\right.\)
Khi đó:
\(B=\frac{1}{x_{1}}+\frac{1}{x_{2}}=\frac{x_{1}+x_{2}}{x_{1} x_{2}}=\frac{8}{15}\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Tính \( - 4\sqrt {{{( - 3)}^6}} \).
- Tính \(\sqrt {\sqrt {{{( - 5)}^8}} } \).
- Thu gọn biểu thức sau: \(\sqrt[3]{{\frac{{343{a^3}{b^6}}}{{ - 125}}}}\).
- Thu gọn biểu thức: \( \frac{{\sqrt[3]{{ - 64{a^5}{b^5}}}}}{{\sqrt[3]{{{a^2}{b^2}}}}}\) ta được kết quả:
- Tìm giá trị của x, biết: \(\sqrt {4{x^2} + 4x + 1} = 6\).
- Tìm giá trị của x, biết: \(\sqrt {{{\left( {x - 3} \right)}^2}} = 9\).
- Hãy tính giá trị của biểu thức \(\dfrac{1}{2+\sqrt{3}}+\dfrac{1}{2-\sqrt{3}}\).
- Hãy rút gọn biểu thức: \(M={\left(\dfrac{1}{a -\sqrt a} +\dfrac{1}{\sqrt a -1}\right)} : \dfrac{\sqrt a +1}{a -2\sqrt a+1}\) với \(a > 0\
- Tính: \(\sqrt {90.6,4} \).
- Tính: \(\sqrt {75.48} \).
- Cho biết điều kiện xác định của \(\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x-3}}\).
- Cho biết điều kiện xác định của \(\frac{x+4}{x-7}\) là:
- Tìm giá trị của x, biết: \(\sqrt {9x} - \sqrt {36x} + \sqrt {121x} < 8\,\,\,\,\,(2)\)
- Tìm giá trị x, biết : \(\sqrt {9x + 9} - 2\sqrt {{{x + 1} \over 4}} = 4\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\)
- Cho ba đường thẳng d1 :y = - x + 5; d2 :y = 5x - 1; d3 :y = - 2x + 6 . Khẳng định nào dưới đây là đúng?
- Ba đường thẳng d1 : y = - 2x; d2 :y = - 3x - 1; d3:y = x + 3. Khẳng định nào dưới đây là đúng
- Đường thẳng d:y = ax + b ,(a \( \ne\) 0). Hệ số góc của đường thẳng d là
- Cho đường thẳng d:y = ax + b ,(a \( \ne\) 0). Hệ số góc của đường thẳng d là
- Ta có M (0; 2), N (1; 0), P (−1; −1) lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA và AB của tam giác ABC . Phương trình đường thẳng AB của tam giác ABC là:
- Hàm số \(y = 2x + 2\). Tìm phương án đúng?
- Hai hàm số \(f(x) = x^2 và g(x) = 5x - 4\). Có bao nhiêu giá trị của a để f(a) = g(a).
- Hai hàm số \(f(x) = -2x^3\) và h(x) = 10 - 3x . So sánh f(-2) và h(-1)
- Đường thẳng \(y = \dfrac{5}{7} - \dfrac{2}{5}x\) và \(y = \dfrac{m}{2}x + \dfrac{1}{3}\) cắt nhau khi giá trị của m khác với
- Cho hai đường thẳng \(y = \dfrac{2}{5}\left( {k - 3x} \right)\,\,\left( {{d_1}} \right)\) và \(y = \dfrac{3}{4} - \dfrac{6}{5}x\,\,\left( {{d_2}} \right)\). Đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right)\) trùng với đường thẳng \(\left( {{d_2}} \right)\) khi k bằng:
- Cho biết hàm số \(y = ax + 1\) đồng biến trên R khi và chỉ khi:
- Chọn phương án đúng. Trong các hàm số dưới đây, hàm số nào là hàm số bậc nhất?
- Tam giác ABC vuông tại đường cao AH. Hệ thức nào trong các hệ thức đã cho sau là đúng?
- ΔABC vuông tại A, AB = 12 cm, AC = 16 cm và đường phân giác AD, đường cao AH. Hãy tính HB?
- Bạn học sinh Trung và Dũng đang đứng ở mặt đất bằng phẳng, cách nhau 100m thì nhìn thấy một chiếc diều ( ở
- Một khúc sông rộng khoảng 250m.
- Tứ giác ABCD có góc A = góc D = 900, góc C = 400, AB = 4cm,AD = 3cm. Tính diện tích tứ giác ABCD. (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
- Tam giác ABC vuông tại A có BC = 15cm, AB = 12cm. Hãy tính AC và góc B
- Giải hệ phương trình: \(\left\{\begin{array}{l} \frac{x+y}{5}=\frac{x-y}{3} \\ \frac{x}{4}=\frac{y}{2}+1 \end{array}\right.\).
- Giải hệ phương trình: \(\left\{\begin{array}{l} 2(x+y)-3(x-y)=4 \\ x+4 y=2 x-y+5 \end{array}\right.\).
- Một chiếc vòng nữ trang được làm từ vàng và đồng với thể tích là 8,4 cm3 và cân nặng 104,44 g.
- An tiêu thụ 12 ca-lo cho mỗi phút bơi và 8 ca-lo cho mỗi phút chạy bộ.
- Cho biết các cặp số (- 2;1); (0;2); ( - 1;0); (1,5;3); (4; - 3) có bao nhiêu cặp số không là nghiệm của phương trình 3x + 5y = - 3
- Cho biết các cặp số (0;2),( - 1; - 8), (1;1), (3; 2), (1; - 6) có bao nhiêu cặp số là nghiệm của phương trình 3x - 2y = 13.
- Hệ phương trình: \(\left\{\begin{array}{l} x-2 \sqrt{2} y=\sqrt{3} \\ \sqrt{2} x+y=1-\sqrt{6} \end{array}\right.\)
- Giải hệ phương trình: \(\left\{\begin{array}{l} \frac{x}{2}-\frac{y}{3}=0 \\ \frac{4}{y+4}=\frac{9}{x+8} \end{array}\right.\).
- \(\text { Cho phương trình } x^{2}-8 x+15=0 \text { có hai nghiệm } x_{1} ; x_{2} \text { hãy tính }\frac{x_{1}}{x_{2}}+\frac{x_{2}}{x_{1}}\)
- Cho phương trình \( x^{2}-8 x+15=0 \text { có hai nghiệm } x_{1} ; x_{2} \text { hãy tính }B=\frac{1}{x_{1}}+\frac{1}{x_{2}}\).
- Giải phương trình: \(3 x^{2}-4 x-2=0\)
- Tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn (O). Độ dài của các cung AB, BC, CA đều bằng \(4\pi\). Diện tích của tam giác đều ABC là bằng bao nhiêu?
- Đường tròn ( (O;R) và hai dây AB;CD sao cho góc \(\widehat {AOB} = {120^0};\widehat {COD} = {60^0}\). So sánh các dây CD; AB.
- Có hình nón có chiều cao h = 10cm và thể tích \(V = 1000π (cm^3)\). Hãy cho biết diện tích toàn phần của hình nón:
- Một hộp sữa ông Thọ có dạng hình trụ (đã bỏ nắp) có chiều cao h = 12cm và đường kính đáy là d= 8 cm. Tính diện tích toàn phần của hộp sữa. Lấy
- Một hình trụ có thể tích 8 m3 không đổi. Cho biết bán kính đáy bằng bao nhiêu để diện tích toàn phần của hình trụ đó là nhỏ nhất.
- Có hình trụ có chiều cao bằng đường kính đáy. Biết thể tích của nó là \(54\pi (c{m^3})\). Hãy cho biết diện tích toàn phần của hình trụ.
- Cho một hình trụ có diện tích toàn phần gấp đôi diện tích xung quanh. Hãy cho biết chiều cao hình trụ biết bán kính hình trụ là 1cm.