-
Câu hỏi:
Cho mệnh đề: "Với mọi số nguyên n không chia hết cho 3, n2 - 1 chia hết cho 3". Mệnh đề phủ định của mệnh đề trên là mệnh đề nào dưới đây?
-
A.
"Tồn tại số nguyên n không chia hết cho 3, n2 - 1 không chia hết cho 3"
-
B.
"Tồn tại số nguyên n không chia hết cho 3, n2 - 1 chia hết cho 3"
-
C.
"Tồn tại số nguyên n chia hết cho 3, n2 - 1 chia hết cho 3"
-
D.
"Tồn tại số nguyên n chia hết cho 3, n2 - 1 không chia hết cho 3"
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Mệnh đề: "Với mọi số nguyên n không chia hết cho 3, n2 - 1 chia hết cho 3".
Mệnh đề phủ định của mệnh đề trên là "Tồn tại số nguyên n không chia hết cho 3, n2 - 1 không chia hết cho 3".
Mệnh đề phủ định của mệnh đề "∀x ∈ X; P(x)" là "∃x ∈ X; \(\overline {P\left( x \right)} \)"
Chọn đáp án A
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho mệnh đề: 'Với mọi số nguyên n không chia hết cho 3, \(n^2 - 1\) chia hết cho 3'. Mệnh đề phủ định của mệnh đề trên là mệnh đề nào dưới đây?
- Cho mệnh đề chứa biến P(m): 'm ∈ Z: \(2m^2 - 1\) chia hết cho 7'. Mệnh đề đúng là:
- Cho A = {x ∈ R: |x| ≥ 2}. Phần bù của A trong tập số thực R là:
- Phát biểu mệnh đề P ⇔ Q và xét tính đúng sai của nó với:
- Chọn câu sai:Cho các mệnh đề: A: “Nếu ΔABC đều có cạnh bằng a, đường cao là h thì \(h = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\) ”
- Các khẳng định sau, khẳng định đã cho nào đúng?
- Cho mệnh đề chứa biến 'P(x) : x > \(x^3\) . Chọn kết luận đúng:
- Trong các mệnh đề sau, mệnh đề đã cho nào sai?
- Trong các mệnh đề sau, mệnh đề cho nào đúng?
- Xác định số phần tử của tập hợp X = {n ∈ N|n⋮4, n < 2017}