-
Câu hỏi:
Cho F(x) là một nguyên hàm của hàm \(f\left( x \right) = \frac{1}{{2x - 1}},\) biết F(1) = 2. Tính F(2).
-
A.
\(F\left( 2 \right) = \frac{1}{2}\ln 3 + 2\)
-
B.
\(F\left( 2 \right) = \frac{1}{2}\ln 3 - 2\)
-
C.
\(F\left( 2 \right) = \ln 3 + 2\)
-
D.
\(F\left( 2 \right) = 2\ln 3 - 2\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Ta có: \(\int {\frac{1}{{2x - 1}}dx} = \left. {\frac{1}{2}\ln \left| {2x - 1} \right|} \right|_1^2 = \frac{1}{2}\ln 3 = F\left( 2 \right) - F\left( 1 \right) \Rightarrow F\left( 2 \right) = \frac{1}{2}\ln 3 + 2\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
![](images/graphics/icon-like2.png)
CÂU HỎI KHÁC
- Tìm nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \cos x\).
- Tính giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {2{x^3} - {x^2} + 1} \right).\)
- Từ các chữ số 1; 2; 3; 4; 5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm ba chữ số đôi một khác nhau?
- Cho khối tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc và \(OA = a,OB = b,OC = c.
- Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau. Mệnh đề nào sau đây đúng?
- Thể tích của khối tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt x \), trục Ox và hai đường thẳng \(x = 1,x
- Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ. Hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
- Cho \(\log 5 = a.\) Tính \(\log 25000\) theo a.
- Tìm họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {5^x} + 1\)
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC với \(A\left( { - 2;4;1} \right),B\left( {1;1; - 6} \right),C\left( {0; - 2;3} \rig
- Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Tìm m để phương trình f(x) = m có 4 nghiệm phân biệt:
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng \(\left( P \right):2x + 3y + 4z - 12 = 0\) cắt trục Oy tại điểm có t
- Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _2}\left( {x - 1} \right) > 3\) là
- Một khối cầu có thể tích bằng \(\frac{{32\pi }}{3}.\) Bán kính R của khối cầu đó là
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng đi qua điểm \(A\left( {2; - 3; - 2} \right)\)và có một vectơ pháp tuyến \(\ov
- Đồ thị của hàm số \(y = \frac{{3{x^2} - 7x + 2}}{{2{x^2} - 5x + 2}}\) có bao nhiêu tiệm cận đứng?
- Đồ thị hàm số \(y = 2{x^4} - 3{x^2}\) và đồ thị hàm số \(y = - {x^2} + 2\) có bao nhiêu điểm chung?
- Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 5}}{{x - 2}}\)&n
- Cho F(x) là một nguyên hàm của hàm \(f\left( x \right) = \frac{1}{{2x - 1}},\) biết F(1) = 2. Tính F(2).
- Tính tổng tất cả các nghiệm của phương trình \(\sqrt 3 \cos x - {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} = 1\) trên đoạn \(\left[
- Cho hình lăng trụ ABC.ABC có tất cả các cạnh đều bằng a.
- Một người gửi 100 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất 6%/năm.
- Một hộp đựng 11 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 11. Chọn ngẫu nhiên 4 tấm thẻ từ hộp.
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(I\left( {1;2; - 5} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):2x - 2y + z - 8 =
- Cho hình chóp S.ABC có \(SA = SB = SC = \frac{{a\sqrt 3 }}{2},\) đáy là tam giác vuông tại A, cạnh BC = a.
- Tìm hệ số của số hạng chứa \(x^8\) trong khai triển Nhị thức Niu tơn của \({\left( {\frac{n}{{2x}} + \frac{x}{2}} \right)^{
- Phương trình \({\log _x}4.{\log _2}\left( {\frac{{5 - 12x}}{{12x - 8}}} \right) = 2\) có bao nhiêu nghiệm thực?
- Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {2;4;1} \right),B\left( { - 1;1;3} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x - 3y
- Cho hình chóp đều S.
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho vectơ \(\overrightarrow u \left( {3; - 1} \right)\).
- Tính thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay quanh trục Ox hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị \(y = {x^2} - 4x + 6\) và
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB=3, AD=4 và các cạnh bên của hình chóp tạo với mặt đáy một góc 60o tính thể tích của khối cầu ngoại tiếp hình chóp đã cho.
- Tìm m để đồ thị hàm số \(y = {x^4} - 2\left( {m + 1} \right){x^2} + m\) có ba điểm cực trị A, B, C sao cho OA = OB, tro
- Tính giới hạn \(T = \lim \left( {\sqrt {{{16}^{n + 1}} + {4^n}} - \sqrt {{{16}^{n + 1}} + {3^n}} } \right).\)
- Cho \(I = \int\limits_1^e {\frac{{\ln x}}{{x{{\left( {\ln x + 2} \right)}^2}}}dx} \) có kết quả \(I = \ln a + b\) với \(a > 0,b \i
- Giả sử \(\left( {1 + x} \right)\left( {1 + x + {x^2}} \right)...\left( {1 + x + {x^2} + ... + {x^n}} \right) = {a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + ...
- Tìm tập nghiệm S của phương trình \(\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {{x^x} + 1} \right) = 0\)
- Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau. Kẻ OH vuông góc với mặt phẳng (ABC) tại H.
- Giả sử \(\int {\frac{{2x + 3}}{{x\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right) + 1}}dx} = - \frac{1}{{g\left( x \right)}} +
- Trong không gian xét \(\overrightarrow m ,\overrightarrow n ,\overrightarrow p ,\overrightarrow q \) là những vectơ đơn vị (có độ d
- Biết rằng khi khai triển nhị thức Niutơn \({\left( {\sqrt x + \frac{1}{{2\sqrt[4]{x}}}} \right)^n} = {a_0}.\sqrt {{x^n}} + {a_1}.
- Cho hình vuông ABCD có diện tích bằng 36, \(\overrightarrow {AB} \) là một vectơ chỉ phương của đường thẳng y
- Trong không gian với hệ trục tọa độ vuông góc Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x + y + 6z - 1 = 0\) và hai điểm \(A\
- Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) như sau : \({u_n}:\frac{n}{{1 + {n^2} + {n^4}}},\forall n = 1,2...
- Một khối lập phương lớn tạo bởi 27 khối lập phương đơn vị.
- Giá trị \(I = \int\limits_{\frac{1}{{\sqrt[3]{6}}}}^{\frac{9}{{\sqrt[3]{4}}}} {{x^2}\sin \left( {\pi {x^3}} \right){e^{c{\rm{os}}\left( {\pi {x^3}}
- Cho hàm số y = f(x) xác định trên R và có đạo hàm f’(x) thỏa \(f\left( x \right) = \left( {1 - x} \right)\left( {x + 2} \right)g\lef
- Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên khoảng I.
- Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên R. Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau.
- Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên R xét tính đúng sai của các mệnh đề sau (I): Nếu f'(x) > 0 trên khoảng (x0−h ; x0) và f'(x) < 0 trên khoảng