-
Câu hỏi:
Tập nghiệm của bất phương trình \(6{x^2} + x - 1 \le 0\) là
-
A.
\(\left[ { - \frac{1}{2};\frac{1}{3}} \right]\)
-
B.
\(\left( { - \frac{1}{2};\frac{1}{3}} \right)\)
-
C.
\(\left( { - \infty ; - \frac{1}{2}} \right) \cup \left( {\frac{1}{3}; + \infty } \right)\)
-
D.
\(\left( { - \infty ; - \frac{1}{2}} \right] \cup \left[ {\frac{1}{3}; + \infty } \right)\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Ta có: \(f\left( x \right) = 6{x^2} + x - 1 = 0\, \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{1}{3}}\\
{x = - \frac{1}{2}}
\end{array}} \right.\)Bảng xét dấu
Dựa vào bảng xét dấu \(f\left( x \right) \le 0\, \Leftrightarrow \, - \frac{1}{2} \le x \le \frac{1}{3}\).
Đáp án đúng là: A
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Điểm cho nào sau đây thuộc đồ thị hàm số y = 4x + 1
- Hãy tìm tham số m để hàm số \(y = f\left( x \right){\rm{ - }}{x^2}\left( {m - 1} \right)x + 2\) nghịch biến trên khoảng (1; 2).
- Cho biết đồ thị sau đây là đồ thị của hàm số nào trong các phương án nào sau đây?
- Chọn câu đúng. Đồ thị sau đây là đồ thị của hàm số nào trong các phương án dưới đây?
- Số giá trị nguyên của x để tam thức sau \(f\left( x \right) = 2{x^2} - 7x - 9\) nhận giá trị âm là
- Cho \(f\left( x \right) = {x^2} - 4x + 3\). Các mệnh đề sau, mệnh đề đúng là:
- Tìm tập nghiệm S của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 4} = x - 2\) là:
- Tìm nghiệm của phương trình \(\sqrt {3x - 4} = \sqrt {4 - 3x} \) là đáp án nào trong số các đáp án sau đây?
- Hãy giải bất phương trình \(- 2{x^2} + 3x - 7 \ge 0.\)
- Cho biết tập nghiệm của bất phương trình \(6{x^2} + x - 1 \le 0\) là