-
Câu hỏi:
Cho 6,72 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 (có tỉ khối so với H2 bằng 30,625), thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl, thu được 1,12 gam một kim loại không tan, dung dịch T và 0,336 lít khí H2 (đktc). Cho T vào dung dịch AgNO3dư, thu được 47,74 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
-
A.
3,36.
-
B.
1,344.
-
C.
8,96.
-
D.
2,24.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
mFe không tan = 1,12 nên T chứa MgCl2, FeCl2 và không có HCl dư.
MY = 61,25 → nCl2 : nO2 = 3 : 1
Đặt nMg = a, nFe phản ứng = b, nCl2 = 3c; nO2 = c
mX = 24a + 56b + 1,12 = 6,72 (1)
nH2O = 2c; nH2 = 0,015
Bảo toàn H → nHCl = 4c + 0,03
m↓ = 143,5(2.3c + 4c + 0,03) + 108b = 47,74 (2)
Bảo toàn electron: 2a + 2b = 2.3c + 4c + 0,015.2 (3)
(1)(2)(3) → a = 0,07; b = 0,07; c = 0,025
nY = 3c + c = 0,1 → V = 2,24 lít
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Trùng hợp etilen thu được polime có tên gọi là
- Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch CuSO4 giải phóng khí và tạo kết tủa màu xanh?
- Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối
- Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu
- Cho m gam dung dịch glucose 20% tráng bạc hoàn toàn, sinh ra 7,56 gam bạc. Giá trị của m là
- Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH? MgCl2. CuSO4.
- Ở điều kiện thường, kim loại X tác dụng với dung dịch Na2CO3, giải phóng khí và tạo thành kết tủa.
- Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra
- Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện
- Axit amino axetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch nào sau đây
- Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl
- Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở nhiệt độ thường
- Cho các polime sau: polietilen, poliacrilonitrin, tơ visco, xenlulozơ, cao su buna-N, tơ nilon-6,6. Số polime tổng hợp là
- Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch
- Cho các chất sau: NaHCO3, NaOH, HCl, Ca(HCO3)2, Fe2(SO4)3. Có bao nhiêu chất trong dãy trên tác dụng với dung dịch Ba(OH)2?
- Phát biểu nào sau đây sai? Trong các phân tử amin, nhất thiết phải chứa nguyên tử nitơ.
- Cho 13,50 gam glyxin tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận chung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
- Cho 4,48 gam Fe vào 100 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
- Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba và là chất khí ở điều kiện thường
- Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học? Đốt dây Mg trong bình đựng khí O2.
- Cho 5,34 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 7,53 gam muối. Số nguyên tử hidro trong phân tử X là
- Tro thực vật được sử dụng như một loại phân bón cung cấp nguyên tố kali cho cây trồng do chứa muối kali cacbonat. Công thức của kali cacbonat là
- Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất so với 3 kim loại còn lại
- Khử hoàn toàn m gam Fe3O4 bằng Al dư, đun nóng, thu được 8,40 gam Fe. Giá trị của m là
- Este metyl acrylat có công thức là: CH3COOCH3. CH2=C(CH3)COOCH3.
- Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là: tính oxi hoá. tính khử.
- Kim loại M tác dụng được với các dung dịch: HCl loãng, Cu(NO3)2, H2SO4 đặc nguội.
- Hòa tan hết 6,0 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 5,60 lít khí H2 (đktc). Kim loại R là
- Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? Tinh bột. Fructozơ.
- Cation X2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s2 3p6. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
- Cho 6,72 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 (có tỉ khối so với H2 bằng 30,625), thu được hỗn hợp rắn Z.
- Cho các phát biểu sau: (a) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín. (b) Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với lưu huỳnh thu được cao su buna-S.
- Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z.
- Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl. (b) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
- Dẫn luồng khí oxi dư đi qua m gam hỗn hợp X gồm bột Al, Mg, Cu đun nóng, thu được 34,20 gam hỗn hợp Y gồm các oxit
- Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau:
- Thủy phân hoàn toàn 23,4 gam hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl benzoat, phenyl axetat, điphenyl oxalat và glixerol triaxetat trong dung dịch KOH (dư, đun nóng), thấy có 0,32 mol KOH phản ứng
- Điện phân 255 gam dung dịch AgNO3 10% với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%)
- Hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở X (a mol) và Y (b mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol hỗn hợp T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 760 gam dung dịch NaOH 20% phản ứng
- Trong y học, glucose làm thuốc tăng lực cho người bệnh, dễ hấp thu và cung cấp khá nhiều năng lượng