Giải bài 33.16 tr 97 sách BT Lý lớp 12
Biết độ lớn của năng lượng toàn phần của êlectron trong nguyên tử hiđró thì tỉ lệ nghịch với độ lớn của bán kính quỹ đạo. Năng lượng toàn phần của êlectron gồm động năng của êlectron và thế năng tương tác của nó với hại nhân. Mặt khác, lại biết năng lượng toàn phần của êlectron trên quỹ đạo càng xa hạt nhân thì càng lớn. Gọi WK và WN là năng lượng toàn phần của êlectron trên các quỹ đạo K và N. Tính WN theo WK
Hướng dẫn giải chi tiết
Ta có: \(\left| {{{\rm{W}}_K}} \right| = \frac{A}{{{r_K}}};{\mkern 1mu} \left| {{{\rm{W}}_N}} \right| = \frac{A}{{{r_N}}}\) là môt hệ số tỉ lệ.
Mặt khác, ta lại có : rN = 16rK.
Do đó, |WK|= 16|WN| hay WK = 16WN.
Nếu WK và WN đều dương thì WK > WN. Điều đó không đúng.
Vậy cả WK và WN đều âm và WN = WK (với WK
-- Mod Vật Lý 12 HỌC247
Bài tập SGK khác
Bài tập 33.14 trang 97 SBT Vật lý 12
Bài tập 33.15 trang 97 SBT Vật lý 12
Bài tập 33.17 trang 97 SBT Vật lý 12
Bài tập 33.18 trang 97 SBT Vật lý 12
Bài tập 33.19 trang 98 SBT Vật lý 12
Bài tập 33.20 trang 98 SBT Vật lý 12
Bài tập 1 trang 241 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 241 SGK Vật lý 12 nâng cao
-
Tính bước sóng ánh sáng vạch lam của năng lượng nguyên tử Hidro ứng với sự chuyển của các nguyên tử hiđrô từ các trạng thái kích thích \(M,N,O,P\) về trạng thái \(L.\)
bởi Tay Thu
06/05/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tính bước sóng ánh sáng vạch đỏ của năng lượng nguyên tử Hidro ứng với sự chuyển của các nguyên tử hiđrô từ các trạng thái kích thích \(M,N,O,P\) về trạng thái \(L.\)
bởi Trinh Hung
06/05/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ \(n\) thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức \({E_n} = \dfrac{{ - 13.6}}{{{n^2}}}(eV)\) (với n=1,2,3,...). \(n = 1\) ứng với trạng thái cơ bản và quỹ đạo \(K,\) gần hạt nhân nhất; \(n = 2,3,4...\) ứng với các trạng thái kích thích và các quỹ đạo \(L,M,N,...\)
bởi May May
06/05/2021
Ánh sáng ứng với phôtôn nói trên thuộc vùng quang phổ nào (hồng ngoại, tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy,...)?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tính năng lượng của phôtôn (ra eV) mà nguyên tử hiđrô phải hấp thụ để êlectron của nó chuyển từ quỹ đạo \(K\) lên quỹ đạo \(N.\)
bởi Khanh Đơn
06/05/2021
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ \(n\) thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức \({E_n} = \dfrac{{ - 13.6}}{{{n^2}}}(eV)\) (với n=1,2,3,...). \(n = 1\) ứng với trạng thái cơ bản và quỹ đạo \(K,\) gần hạt nhân nhất; \(n = 2,3,4...\) ứng với các trạng thái kích thích và các quỹ đạo \(L,M,N,...\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
ADMICRO
Đối với nguyên tử H, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo \(M\) về quỹ đạo \(K\) thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng \(0,1026\mu m.\) T
bởi Lê Trung Phuong
06/05/2021
ính năng lượng của phôtôn này theo \(eV.\)
Lấy \(h = 6,{625.10^{ - 34}}J.s;e = 1,{6.10^{ - 19}}C\) và \(c = {3.10^8}m/s.\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Biết độ lớn của năng lượng toàn phần của êlêctron trong nguyên tử hiđrô thì tỉ lệ nghịch với độ lớn của bán kính quỹ đạo.
bởi Bảo Lộc
05/05/2021
Năng lượng toàn phần của êlectron gồm động năng của êlectron và thế năng tương tác của nó với hạt nhân. Mặt khác, lại biết năng lượng toàn phần của êlectron trên quỹ đạo càng xa hạt nhân thì càng lớn. Gọi \({{\rm{W}}_K}\) và \({{\rm{W}}_N}\) là năng lượng toàn phần của êlectron trên các quỹ đạo \(K\) và \(N.\) Tính \({{\rm{W}}_N}\) theo \({{\rm{W}}_K}.\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Giả sử cho bài tập sau, cần phải dùng những công thức nào để tìm ra kết quả của bài toán?
bởi Meo Thi
06/05/2021
Bài toán: Để ion hóa nguyên tử H, người ta cần một năng lượng là \(13,6{\rm{e}}V.\) Tính bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ có thể có được trong quang phổ của hiđrô.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Để ion hóa nguyên tử hiđrô, người ta cần một năng lượng là \(13,6{\rm{e}}V.\) Tính bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ có thể có được trong quang phổ của hiđrô.
bởi minh thuận
05/05/2021
Để ion hóa nguyên tử hiđrô, người ta cần một năng lượng là \(13,6{\rm{e}}V.\) Tính bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ có thể có được trong quang phổ của hiđrô.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong nguyên tử hiđrô, bán kính \({B_o}\) là \({r_0} = 5,{3.10^{ - 11}}m.\) Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hiđrô, êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là \(r = 2,{12.10^{ - 10}}m.\)
bởi My Hien
06/05/2021
Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng
A. \(L\)
B. \(N\)
C. \(O\)
D. \(M\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ \(n\) thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức \({E_n} = \dfrac{{ - 13,6}}{{{n^2}}}(eV)\) (với \(n = 1,2,3,...).\)
bởi Thành Tính
06/05/2021
Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng \(n = 3\) về quỹ đạo dừng \(n = 1\) thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng \({\lambda _1}.\) Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng \(n = 5\) về quỹ đạo dừng \(n = 2\) thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng \({\lambda _2}.\) Mối liên hệ giữa hai bước sóng \({\lambda _1}\) và \({\lambda _2}\) là
A. \({\lambda _2} = 5{\lambda _1}.\)
B. \({\lambda _2} = 4{\lambda _1}.\)
C. \(27{\lambda _2} = 128{\lambda _1}.\)
D. \(189{\lambda _2} = 800{\lambda _1}.\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trên tiên đề \({B_o},\) khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo \(L\) sang quỹ đạo \(K\) thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn có bước sóng \({\lambda _{21}};\)
bởi thu hằng
05/05/2021
khi êlectron chuyển từ quỹ đạo \(M\) sang quỹ đạo \(L\) thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng \({\lambda _{32}}\) và khi êlectron chuyển từ quỹ đạo \(M\) sang quỹ đạo \(K\) thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng \({\lambda _{31}}.\) Biểu thức xác định \({\lambda _{31}}\) là
A. \({\lambda _{31}} = \dfrac{{{\lambda _{32}}{\lambda _{21}}}}{{{\lambda _{21}} - {\lambda _{32}}}}.\)
B. \({\lambda _{31}} = {\lambda _{32}} - {\lambda _{21}}.\)
C. \({\lambda _{31}} = {\lambda _{32}} + {\lambda _{21}}.\)
D. \({\lambda _{31}} = \dfrac{{{\lambda _{32}}{\lambda _{21}}}}{{{\lambda _{32}} + {\lambda _{21}}}}.\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trên mẫu nguyên tử \({B_o},\) bán kính quỹ đạo \(K\) của êlectron trong nguyên tử hiđrô là \({r_0}.\)
bởi Lê Viết Khánh
06/05/2021
Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo \(N\) về quỹ đạo \(L\) thì bán kính quỹ đạo giảm bớt
A. \(12{{\rm{r}}_0}\)
B. \(4{{\rm{r}}_0}\)
C. \(9{{\rm{r}}_0}\)
D. \(16{{\rm{r}}_0}\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời