OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Trắc nghiệm lý thuyết và bài tập chuyên đề Amin môn Hóa học 12 năm 2019-2020 Trường THPT Hoa Lưu

20/02/2020 752.32 KB 726 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20200220/57736688625_20200220_143317.pdf?r=6612
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Trắc nghiệm lý thuyết và bài tập chuyên đề Amin môn Hóa học 12 năm 2019-2020 Trường THPT Hoa Lưu. Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới.

 

 
 

TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ AMIN MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2019-2020 TRƯỜNG THPT HOA LƯU

 

Lý Thuyết :

Câu 1: Số đồng phân amin có công thức phân tử C2H7N là

   A. 4.                         B. 3.                C. 2.                D. 5.

Câu 2: Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là

   A. 4.                         B. 3.                C. 2.                D. 5.

Câu 3: Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H11N là

   A. 5.            B. 7.                C. 6.                D. 8.

Câu 4: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là

   A. 4.            B. 3.                C. 2.                D. 5.

Câu 5: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là

   A. 4.                         B. 3.                C. 2.                D. 5.

Câu 6: Có bao nhiêu amin chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C7H9N ?

   A. 3 amin.                B. 5 amin.        C. 6 amin.      D. 7 amin.     

Câu 7: Anilin có công thức là

   A. CH3COOH.        B. C6H5OH.    C. C6H5NH2.   D. CH3OH.

Câu 8: Trong các chất sau, chất nào là amin bậc 2?

   A. H2N-[CH2]6–NH2           

   B. CH3–CH(CH3)–NH2      

   C.  CH3–NH–CH3  

   D. C6H5NH2

Câu 9: Có bao nhiêu amin bậc hai có cùng công thức phân tử C5H13N ?

   A. 4 amin.                B. 5 amin.        C. 6 amin.      D. 7 amin.     

Câu 10: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3–CH(CH3)–NH2?

   A. Metyletylamin.                B. Etylmetylamin.       C. Isopropanamin.      D. Isopropylamin. 

Câu 11: Trong các chất: C6H5CH2NH2 , NH3 , C6H5NH2 , (CH3)2NH , chất có lực bazơ mạnh nhất là:

   A. NH3                     B. C6H5CH2NH2         C. C6H5NH2                D. (CH3)2NH 

Câu 12: Trong các chất: C6H5NH2 , C6H5CH2NH2 , (C6H5)2NH, NH3 chất có lực bazơ yếu nhất là:

   A. C6H5NH2             B. C6H5CH2NH2         C. (C6H5)2NH             D. NH3

Câu 13: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất C6H5-CH2-NH2

   A. Phenylamin.        B. Benzylamin.           C. Anilin.                    D. Phenylmetylamin.

Câu 14: Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ mạnh nhất ?

   A. C6H5NH2.            B. (C6H5)2NH             C. p-CH3-C6H4-NH2D. C6H5-CH2-NH2

Câu 15: Chất không có khả năng làm xanh nước quỳ tím là

   A. Anilin                  B. Natri hiđroxit.         C. Natri axetat.           D. Amoniac.

Câu 16: Chất không phản ứng với dung dịch NaOH là

   A. C6H5NH3Cl.        B. C6H5CH2OH.         C. p-CH3C6H4OH.      D. C6H5OH.

Câu 17: Có thể tách riêng các chất từ hỗn hợp lỏng gồm benzen và anilin bằng những chất nào?

   A. Dung dịch NaOH, dung dịch brom        B. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH

   C. H2O, dung dịch brom                             D. Dung dịch NaCl, dung dịch brom

Câu 18: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:

   A. anilin, metyl amin, amoniac.                   B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.

   C. anilin, amoniac, natri hiđroxit.                D. metyl amin, amoniac, natri axetat.

Câu 19: Kết tủa xuất hiện khi nhỏ dung dịch brom vào

   A. ancol etylic.         B. benzen.                   C. anilin.                     D. axit axetic.

Câu 20: Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh là

   A. C2H5OH.                         B. CH3NH2.                C. C6H5NH2.               D. NaCl.

Câu 21: Anilin (C6H5NH2) phản ứng với dung dịch

   A. NaOH.                B. HCl.                        C. Na2CO3.                 D. NaCl.

Câu 22: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là

   A. dung dịch phenolphtalein.           B. nước brom.           

   C. dung dịch NaOH.                       D. giấy quì tím.

Câu 23: Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với

   A. dung dịch NaCl.                         B. dung dịch HCl.                  C. nước Br2.                D. dung dịch NaOH.

Câu 24: Dung dịch metylamin trong nước làm

   A. quì tím không đổi màu.               B. quì tím hóa xanh.

   C. phenolphtalein hoá xanh.            D. phenolphtalein không đổi màu.

Câu 25: Chất có tính bazơ là

   A. CH3NH2.                         B. CH3COOH.            C. CH3CHO.             D. C6H5OH.

Câu 26: Dãy gồmcác chất đều làm giấy quỳ tímẩm chuyển sang màu xanh là:

   A. anilin, metyl amin, amoniac.                   B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.

   C. anilin, amoniac, natri hiđroxit.                D. metyl amin, amoniac, natri axetat.

Câu 27: Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là

   A. CH3NH2.             B. CH3COOCH3.        C. CH3OH.                 D. CH3COOH.

Câu 28: Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất lỏng: ancol etylic, benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch HCl thì nhận biết được tối đa bao nhiêu ống nghiệm?

   A. 5                          B. 6                             C. 3                             D. 4

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  A. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng, thu được muối điazoni.

  B. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.

  C. Etylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí.

  D. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

Câu 30: Trong số các chất: C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N;chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là

   A. C3H7Cl.               B. C3H8O.                   C. C3H8.                      D. C3H9N.

Câu 31: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?

   A. Dung dịch alanin                         B. Dung dịch glyxin  

   C. Dung dịch lysin                           D. Dung dịch valin

Câu 32: Hòa tan chất X vào nước thu được dung dịch trong suốt, rồi thêm tiếp dung dịch chất Y thì thu được chất Z (làm vẩn đục dung dịch). Các chất X, Y, Z lần lượt là:

   A. phenol, natri hiđroxit, natri phenolat                   B. natri phenolat, axit clohiđric, phenol

   C. phenylamoni clorua, axit clohiđric, anilin           D. anilin, axit clohiđric, phenylamoni clorua

Câu 33: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?

   A. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH                               B. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3

   C. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2                              D. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2

Câu 34: Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là

   A. 4.                         B. 3.                            C. 5.                D. 2.

Câu 35: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là:

   A. (4), (1), (5), (2), (3).                                             B. (3), (1), (5), (2), (4).

   C. (4), (2), (3), (1), (5).                                             D. (4), (2), (5), (1), (3).

Câu 36: Trong các tên dưới đây, tên nào phù hợp với chất :  C6H5 – CH2 – NH2?

   A. Phenylamin.        B. Benzylamin                        C. Anilin.        D. phenylmetylamin.

Câu 37: Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ mạnh nhất

   A. C6H5-NH2.         B. (C6H5)2NH.            C. p-CH3-C6H4-NH2D. C6H5-CH2-NH2

Câu 38: Amin tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường là

   A. anilin.                 B. etylamin.                 C. metylamin.             D. đimetylamin.   

Câu 39: Có 3 hóa chất sau đây : Etylamin , phenylamin , amoniac . Thứ tự tăng dần lực bazơ được xếp theo dãy:

   A. amoniac < etylamin < phenylamin                      B. etylamin < amoniac < phenylamin

   C. phenylamin< amoniac < etylamin.                      D. phenylamin < etylamin < amoniac   

Câu 40: Trong các tên dưới đây ,tên nào phù hợp với chất C6H5-CH2-NH2:

   A. phenylamin                      B.benzyamin               C.anilin                       D. phenyl metylamin

Câu 41: Bằng phương pháp hóa học, thuốc thử dùng để phân biệt ba dung dịch : metylamin, anilin, axit axetic là

   A. natri clorua                      B. quỳ tím                   C. natri hiđroxit            D. phenolphtalein

Câu 42: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

   A. CH3NH2                                  B. C2H5NH2                C. C6H5NH2                     D. CH3NHCH3

Câu 43: Trong điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái khí?

   A. Etanol                              B. Anilin                     C. Glyxin                    D. Metylamin

Câu 44: Dãy gồm các chất đều làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là

   A. anilin, metyl amin, amoniac                                B. amoni clorua, metyl amin, natri hidroxit

   C. anilin, aminiac, natri hidroxit                              D. metyl amin , amoniac, natri axetat.

Câu 45: Cho các chất: (1).C6H5NH2, (2).C2H5NH2, (3).(C6H5)2­NH,(4).(C2H5)2NH,(5).NaOH, (6). NH3. Tính bazơ được sắp xếp theo thứ tư giảm dần là:

   A. 5>4>2>1>3>6                 B. 5>6>1>2>3>4        C. 6>4>2>5>3>1        D. 5>4>2>6>1>3

Câu 46: Cho các chất sau: (1). CH3CH2NHCH3, (2).CH3CH­2CH2NH2, (3). (CH3)3N. Tính bazơ tăng dần theo dãy:    

   A. 1 < 2 < 3                          B. 3 < 1< 2                  C. 3 < 2 < 1.               D. 2 < 3 < 1

Câu 47: Cho các chất: etyl axetat,etanol,axit acrylic,phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p – crezol. Trong các chất trên, số chất pứ với NaOH là:

   A. 3                                      B. 4                             C.5.                             D. 6

Câu 48: Có 3 chất lỏng: benzen,anilin,stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là :

   A. dd phenolphtalein           B. dd Br2                                 C. dd NaOH              D. Quỳ tím

Câu 49: Cho các chất sau: (1) NH3 ; (2) CH3NH2; (3) (CH3)2NH ; (4) C6H5NH2 ; (5) (C6H5)2NH . Thứ tự tăng dần tính bazo của các chất trên là :

   A. (4) < (5) < (1) < (2) < (3)             B. (1) < (4) < (5) < (2) < (3)

   C. (5) < (4) < (1) < (2) < (3)             D. (1) < (5) < (2) < (3) < (4)

Câu 50: Phát biểu nào sau đây là đúng?

   A. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng, thu được muối điazoni.

   B. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.

   C. Etylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí

   D. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dd màu xanh lam.

Câu 51: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trình tự tính bazơ tăng dần từ trái sang phải: amoniac,anilin, p-nitroanilin, p-nitrotoluen, metylamin, đimetylamin.

  A. C6H5NH2 < O2NC6H4NH2 < H3CC6H4NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH

  B. O2NC6H4NH2 < C6H5NH2 < H3CC6H4NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH.

  C. O2NC6H4NH2 < H3CC6H4NH2 < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH

  D. H3CC6H4NH2 < C6H5NH2 < NH3 < O2NC6H4NH2 < CH3NH2  < (CH3)2NH

Câu 52: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước : X, Y, Z, T và Q

Chất

Thuốc thử

X

Y

Z

T

Q

Quỳ tím

không đổi màu

không đổi màu

không đổi màu

không đổi màu

không đổi màu

Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ

không có kết tủa

Ag ¯

không có kết tủa

không có kết tủa

Ag ¯

Cu(OH)2, lắc nhẹ

Cu(OH)2 không tan

dung dịch xanh lam

dung dịch xanh lam

Cu(OH)2 không tan

Cu(OH)2 không tan

Nước brom

kết tủa trắng

không có kết tủa

không có kết tủa

không có kết tủa

không có kết tủa

Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là

  A. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit

  B. Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic

  C. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol

  D. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic

Câu 53: Phát biểu nào sau đây đúng?

  A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.

  B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.

  C. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.

  D. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.

Câu 54: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

T

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

Y

Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

X, Y

Cu(OH)2

Dung dịch xanh lam

Z

Nước brom

Kết tủa trắng

X, Y, Z, T lần lượt là:

   A. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin.                 B. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin.

   C. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ.                 D. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin.

Bài tập

Câu 1: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X,thu được 8,4lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, O = 16)

   A. C3H7N.    B. C2H7N.       C. C3H9N.       D. C4H9N.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng liên tiếp thu được 2,24 lít khí CO2 ( ở đktc) và 3,6 gam H2O. CTPT của hai amin là:

   A. CH3NH2 và C2H5NH2.                B. C2H5NH2 và C3H7NH2.

  C. C3H7NH2 và C4H9NH2.                           D. C4H9NH2 và C5H11NH2.

Câu 3: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là:

   A.8.  B.7.                 C.5.                             D.4.

Câu 4: Trung hòa 50 ml dd metylamin cần 30 ml dung dịch HCl 0,1M. Giả sử thể tích không thay đổi. Nồng độ mol của metylamin là:

   A. 0,06                     B. 0,05            C. 0,04                        D. 0,01

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin bậc một, mạch hở, no, đơn chức kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol =  1 : 2. Hai amin có công thức phân tử lần lượt là:

   A. CH3NH2 và C2H5NH2                             C. C2H5NH2 và C3H7NH2.

   B. C3H7NH2 và C4H9NH2.                           D. C4H9NH2 và C5H11NH2.

Câu 6: Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là:

   A. 8,15 gam             B. 0,85 gam     C. 7,65 gam    D. 8,10 gam

Câu 7: Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 28,6 gam CO2 và 18,45 gam H2O. m có giá trị là :

   A. 13,35 gam.                      B. 12,65 gam                           C. 13 gam                   D. 11,95 gam

Câu 8: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối . Nếu đốt 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có  bằng :    

   A. 8/13         B. 5/8  C. 11/17          D. 26/41.

Câu 9: Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối.

   A. 320                      B. 50.                          C. 200.                        D. 100.

Câu 10: Cho 4,5 gam etyl amin tác dụng vừa đủ với HCl. Số gam muối sinh ra là:

   A. 9g                                    B. 81,5g                                  C. 4,5g                        D. 8,15g

Câu 11: Trung hòa 3,1 gam amin no đơn chức tác dụng vừa đủ 100ml dd HCl 1M. Công thức của amin là:

   A. CH3NH2                          B. C2H5NH2                            C. C3H7NH2                            D. C4H9NH2

Câu 12: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 ( các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O.  Công thức phân tử của X là ( cho H = 1, O = 16 ) .

   A. C4 H9N                            B. C3H7N                                C. C2H7N                                D. C3H9N

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam C­2­H­5­NH­2­ thu được sản phẩm gồm H­2­O, CO­2­ và 1,12 lít khí N­2­ (đktc). Giá trị của m là

   A. 9,0           B.18,0 C.13,5             D. 4,5

Câu 14: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan.Số công thức cấu tạo tương ứng của X là:  

   A. 5                          B. 4                             C. 2                             D. 3

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 1,18 g amin đơn chức B bằng một lượng oxi vừa đủ. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 6gam kết tủa. CTPT của B là

   A. C3H9N                                      B. C2H7N                                C. CH5N                                 D.C4H11N

Câu 16: Cho 5,2 gam hỗn hợp Y gồm hai amin no, đơn chức mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 8,85 gam muối. Biết trong hỗn hợp  hai amin có số mol bằng nhau.CTPT của hai amin là:

   A.CH5N và C2H7N              B.C2H7N và C3H9N                C.C2H7N và C3H9N                D.CH5N và C3H9N

Câu 17: Cho 26 gam hỗn hợp hai amin bậc một, no, đơn chức mạch hở có số mol bằng nhau tác dụng hết với HNO2 ở nhiệt độ thường thu được 11,2 lit N2 (đktc).CTPT của hai amin là:

   A. CH5N và C4H11N        B. C2H7N và C3H9N                   C. C2H7N và C4H11N              D. A hoặc B

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn một amin thơm X thu được 3,08g CO2 và 0,9g H2O và 336ml N2(đo ở đktc). Để trung hoà 0,1 mol X cần dùng 600ml HCl 0,5M. Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây:

   A. C7H11N                            B. C7H8NH2                C. C7H11N3                             D. C8H9NH2

Câu 19: Cho nước brom dư vào anilin thu được 16,5 gam kết tủa. Giả sử H = 100%. Khối lượng anilin trong dung dịch là:

   A. 4,5           B. 9,30            C. 4,65                        D. 4,56

Câu 20: Cho 500kg benzen phản ứng với hỗn hợp HNO3 đặc/H2SO4 đặc . Lượng nitrobenzen tạo thành được khử thành anilin. Khối lượng anilin thu được là bao nhiêu ? biết rằng hiệu suất mỗi phản ứng là 78% .

   A. 326,7kg.                                      B. 615kg.                                C. 596,1kg.                 D. 362,7kg

Câu 21: Thể tích nước brom 3% (d = 1,3g/ml) cần dùng để điều chế 4,4g tribromanilin là

   A. 164,1ml.  B. 49,23ml.     C. 146,1ml.                 D. 16,41ml.

Câu 22: Khối lượng anilin cần dùng để tác dụng với nước brom thu được 6,6g kết tủa trắng là

   A. 1,86g.                  B. 18,6g          C. 8,61g.              D. 6,81g

Câu 23: Cho m gam amin đơn chức bậc 1 X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được m + 7,3 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 23,52 lit O2 (đktc).X có thể là:

  A.CH3NH2                       B.C2H5NH2                                  C.C3H7NH2                             D.C4H9NH2

Câu 24: Trung hòa hoàn toàn 8,88 gam một amin ( bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối .Amin có công thức là:

  A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2                                   B. CH3CH2CH2NH2            

  C. H2NCH2CH2NH2                                                 D. H2NCH2CH2CH2NH2

Câu 25: Người ta điều chế anilin bằng sơ đồ sau

  

   Biết hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzen đạt 60% và hiệu suất giai đoạn tạo thành anilin đạt 50%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là

   A. 186,0 gam           B. 111,6 gam   C. 55,8 gam    D. 93,0 gam

Câu 26: Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là

   A. 0,45 gam.            B. 0,38 gam.    C. 0,58 gam.   D. 0,31 gam

Câu 27: Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 34 gam muối. Công thức phân tử của hai amin là

  A. C3H9N và C4H11N.           B. C3H7N và C4H9N. 

  C. CH5N và C2H7N.             D. C2H7N và C3H9N.

Câu 28: Cho 30 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M, thu được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

   A. 160.         B. 720.                        C. 329.                        D. 320.

Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 0,05 mol N2, 0,3 mol CO2 và 6,3 gam H2O. Công thức phân tử của X là

   A. C4H9N.    B. C2H7N.       C. C3H7N.       D. C3H9N.

Câu 30: Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là

   A. 3,425.      B. 4,725.         C. 2,550.         D. 3,825.

Nâng cao:

Câu 1: Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là

   A. CH4 và C2H6.                  B. C2H6 và C3H8.                    C. C3H6 và C4H8.        D. C2H4 và C3H6.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Chất X là

   A. CH3-CH2-CH2-NH2.                                           B. CH3-CH2-NH-CH3.

   C. CH2=CH-NH-CH3.                                             D. CH2=CH-CH2-NH2.

Câu 3: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là

   A. etylmetylamin.    B. butylamin.              C. etylamin.    D. propylamin

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là

   A. C3H6 và C4H8.     B. C3H8 và C4H10.       C. C2H6 và C3H8.        D. C2H4 và C3H6

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol một hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X phản ứng với dung dịch HCl dư, số mol HCl phản ứng là:
  A. 0.2            B. 0.1              C. 0.3              D. 0.4

Câu 6: Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỷ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X thu CO2 và H2O và N2 (các thể tích đo trong cùng đktc). Tỉ lệ V1:V2 là:
  A. 3 : 5          B. 5 : 3                        C. 2 : 1            D. 1 : 2

Câu 7: Hỗn hợp M gồm một este no đơn chức mạch hở và hai amin no, đơn chức mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là:

   A. C2H7N.    B. CH5N.        C. C3H9N.       D. C4H11N

Câu 8: Một hỗn hợp gồm amin đơn chức X và O2 theo tỉ lệ mol 2 : 9 . Bật tia lửa điện để phản ứng đốt cháy xảy ra hoàn toàn, sau đó dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH đặc dư thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối hơi so với H2 là 15,2. X là :
  A. C3H9N                  B. CH5N                     C. C2H5N                    D. C2H7N.

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Trắc nghiệm lý thuyết và bài tập chuyên đề Amin môn Hóa học 12 năm 2019-2020 Trường THPT Hoa Lưu. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF