OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA

Phân loại tính từ Tiếng Anh

08/03/2022 1.01 MB 450 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220308/933394341372_20220308_180420.pdf?r=6885
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Để cung cấp thêm tài liệu giúp các em học sinh lớp 11 hoàn thiện kiến thức về danh từ, HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Phân loại tính từ Tiếng Anh với phần hệ thống kiến thức và bài tập vận dụng kèm đáp án đầy đủ. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

 

 
 

PHÂN LOẠI TÍNH TỪ TIẾNG ANH

1. Phân loại

Tính từ có thể được xem là các từ chỉ giác quan bởi vì chúng cho chúng ta thấy 1 vật có vẻ như thế nào, nghe thế nào, có mùi như thế nào, được cảm nhận hay nếm như thế nào ....

- Adjectives of Quality: Tính từ chỉ phẩm chất

Các tính từ chỉ phẩm cách cho chúng ta biết kiểu chất lượng của một người hay 1 vật.

Những tính từ này trả lời cho câu hỏi: WHAT KIND

- Adjectives of Quantity: Tính từ chỉ số lượng

Tính từ chỉ số lượng cho ta biết số lượng của 1 người, của 1 vật.

Các tính từ như thế trả lời cho câu hỏi HOW MUCH_ chúng dùng để mô tả những sự vật không thể đếm được

- Adjectives of Numbers: Tính từ chỉ số

Là các loại tính từ cho chúng ta con số chính xác. Các từ cho biết con số người hoặc vật chính xác được gọi tính từ chỉ số hoặ tính từ số.

Chúng trả lời cho câu hỏi HOW MANY và dùng cho danh từ đếm được

- Nouns as Adjectives: Danh từ dùng làm tính từ

Đôi khi 1 danh từ (chỉ tên người, nơi chốn hoặc đồ vật) được dùng làm tính từ. Không chỉ có các danh từ chung mà còn có các danh từ riêng chỉ dùng làm tính từ và chúng có thể bắt đầu bằng viết hoa

- Interrogative Adjectives: Tính từ nghi vấn

Các từ như What/Which/ Whose... được dùng với các danh từ để nêu câu hỏi.

- Demonstrative Adjectives - Tính từ chỉ định - Tính từ nghi vấn

This/ That/ These/ Those là các tính từ chỉ định.

Các tính từ chỉ ra 1 người hoặc 1 vật đang đề cập gọi là tính từ chỉ định

Chúng trả lời câu hỏi: WHICH

- Comparision of Adjectives: Tính từ so sánh

Tính từ có 3 cấp so sánh:

  • Dạng nguyên cấp
  • Dạng so sánh hơn
  • Dạng so sánh nhất

Comparision – Special Form: So sánh các dạng đặc biệt

Tính từ dài là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên nên phải có More/ Most đúng trước để làm câu so sánh

Articles_ Special Adjectives: Mạo từ_ Các tính từ đặc biệt

A/ AN /THE là các tính từ đặc biệt được gọi là mạo từ

2. Bài tập về tính từ trong Tiếng Anh theo dạng

2.1. Bài tập phân biệt nhóm từ

Bài tập tiếng anh về tính từ sở hữu.

Hãy lựa chọn tính từ sở hữu tiếng Anh phù hợp trong các câu hỏi sau đây:

1. Tim likes English but … (his/ he) brother doesn’t.

2. (Our/We) … teacher is very nice and friendly.

3. Hoa’s pencil case is blue. (Her/ She) … friend’s pencil case is violet.

4. What is … (your/ you) mother’s job?

5. (He/ His) … job is an engineer.

6. How old is … (your/ you) girlfriend?

Tính từ chỉ cảm xúc. 

Hãy lựa chọn đáp án tính từ tiếng Anh phù hợp trong các câu hỏi sau đây:

1. Don’t keep walking around me! I am … (in a black mood/ flying high) today.

2. Candy was … (delighted/appalled) to hear that she would lose her jobs.

3. She was … (on cloud nine/ disappointed) by her son’s excellent results of examination.

4. I’m …. (excited/ felicitous) by the opportunities that the new job brings.

5. He was …. (furious/ joyful) with me for breaking his Indian vase.

6. I get so … (irritated/ confident) when he changes our date without asking me first.

7. I’m sorry I am a newbie. I was …. (confused/ seething) about the tasks.

Tính từ thể hiện tính cách. 

Hãy lựa chọn tính từ thể hiện tính cách tiếng Anh phù hợp trong các câu hỏi sau đây:

1. Sona’s …, cool personality makes her the ideal leader for the next voting. (calm/grumpy).

2. He was so …  that he ignored the dangerous climbing instructions (arrogant/adorable).

3. The … teacher won the respect of all the students and parents (gentle/conceited).

4. Even though Lily was the new employee, her… ways soon won over most of the other colleagues (charismatic/ blackguardly).

5. Thanks to Sally’s bad behaviors, everyone was surprised to know that Sally is actually a … child (polite/rude).

2.2. Bài tập trật tự tính từ trong tiếng Anh

Trước danh từ/ cụm danh từ 

1. There is … (widespread/ widespreadly) support for government policy in urban areas.

2. The reaction occurs only under …. (specific/specifically) conditions.

3. It is increasingly … (common/general) practice for US teenagers to take a gap year before entering university.

4. Lan’s contribution is of … (particular/particularist) significance for society.

5. Lisa gives us a … (wonderful/wonder) gift on our anniversary. 

Sau Tobe/ động từ liên kết. 

1. They were … (careful/carefulness) not to show the answers of final exam.

2. Misa was not … (eligible/eligibility) to join the annual conference in our company.

3. The first good impression on appearance would become … (important/ importantly) later. 

4. Be … (fluent/fluently) in many foreign languages will help you a lot in your future career. 

5. Sally, who is my daughter, has becoming … (dependent/dependence) on social media.

Sau đại từ bất định. 

1. Is there anything … (new/news) in your business?

2. Is there anybody … (handsome/handsomeness) in your class?

3. Is there something … (wrong/perfectly) with your salary?

4. Yesterday, was someone … (sorrowful/sorrow) in your class?

5. I feel like something … (bad/badly) will come to me tomorrow.

Bài tập về thứ tự tính từ trong tiếng Anh

Một số dạng bài tập khác

Bài 1

Gạch chân dưới tính từ trong câu và xác định nó là loại tính từ nào?

1. We didn’t think that Jim was old enough for this responsibility.

2. She has done an excellent job of adapting the novel for the screen.

3. In a perfect world, everybody would have everything they needed.

4. a man in a new black jacket and gray trousers

5. Jack wakes up in a strange bedroom this morning.

6. It’s an expensive green Japanese sport motorbike

7. She’s got an absolutely lovely young face

8. He makes the most amazing coffee.

9. The bedroom is relatively large for this modern garden villa

10. He had a firm, square jaw

Bài 2

Chọn đáp án đúng cho các câu dưới đây:

1. Linh has a….. in her hair today

A. nice green bow

B. green nice bow

C. bow nice green

2. Jim lost a…..

A. dog small grey

B. small grey dog

C. grey small dog

3. My mother bought….apples

A. big delicious some

B. delicious some big

C.Some delicious big

4. Anna is wearing a….. …dress to attend her bestfriend.

A. white beautiful linen

B. beautiful white linen

C. linen beautiful white

5. My family wanted……… bed

A. black a metal

B. black metal

C. metal a black

6. My brother bought …………………….car

A. a new blue

B. a blue new

C. new a blue

7. My husband wants…………………..cheese

A. some Italian delicious really

B. some really delicious Italian

C. really some Italian delicious

8. Sam is looking for………………..tote

A. leather a pink stylish

B. a stylish pink leather

C. a stylish pink leather

9. I bought………………..oranges

A. English round some

B. some round English

C. some English round.

10. Rose wanted to drink……………….tea

A. French hot black

B. hot French black

C.hot black French

2.3. Bài tập tính từ ghép

Bài tập về tính từ ghép

Điền vào mỗi chỗ trống để tạo thành một tính từ ghép mới. Sử dụng từ điển nếu bạn cần nhé.

1. ……….- eyed

2. ………..-proof

3. …………-minded

4. …………-necked

5. ………….- made

6. …………..- free

7. …………..- headed

8. …………..-hearted

Bài tập về tính từ đi với giới từ

Thêm một giới từ từ danh sách dưới đây để hoàn thanh các tính từ ghép thích hợp

up    out       back        of       on       off

1. People are fed……… with all these traffic jams

2. There was a………. confrontation between management and unions.

3. Tom’s very laid-………. about his exams.

4. It was just a one-………….; it won’t happen again.

5. At that time, it was completely unheard-………… for girls to go to university.

6. A cut-……………… stops the kettle boiling dry.

2.4. Bài tập về tính từ so sánh hơn và so sánh nhất

So sánh hơn

1. This house is … than that one (big).

2. Lisa is … than her sister (intelligent).

3. She cooked … than you (good).

4. A holiday by the mountains is … than a holiday in the sea (good).

5. The weather this winter is even … than last winter (bad).

So sánh nhất

1. I was refused the proposal. It’s … moment of my life (bad).

2. It is said that Amazon is …. river in the world (long).

3. What a great holiday! It was one of …. holiday we’ve ever had (enjoyable).

4. Paul prefers this suit to the other one. It’s … (comfortable).

5. What’s …. way of getting from here to the bus stop? (quick).

Các dạng bài tập khác

Bài 1

Viết các dạng so sánh hơn và so sánh nhất của các tính từ dưới đây:

1. Boring

2. Cheap

3. Pretty

4. Fat

5. Far

6. Safe

7. Dangerous

8. Famous

9. Messy

10. Easy

11. Ugly

12. Shy

13. Lucky

14. Difficult

15. Short

16. Smart

17. Noisy

18. Patient

19. Warm

20. Comfortable

Bài 2

Điền tính từ thích hợp vào chỗ trống dưới dạng so sánh hơn hoặc so sánh nhất sao cho phù hợp với nghĩa và ngữ pháp của câu

1. There’s nothing…………. than a long soak in a hot bath (good)

2. They were wearing their…………… clothes (smart)

3. It was all over in…………. space of time (short)

4. She shifted into a ……………..position on the chair (comfortable)

5. Half an hour later Duncan was no …………in his quest (far)

6. The contributors are, for………..part, professional scientists (more)

7. Wait for ………….weather before putting the plants in the garden (warm)

8. That wasn’t …………..choice of words (happy)

9. ………………….rates are usually available online (cheap)

10. Business is usually …………..at this time of year (quiet)

11. Seoul is one of the world’s ……………..cities (big)

12. We want the kids to have ………………..possible education (god)

13. The speaker made ……………………….points (interesting)

14. It was one of ………………..things I ever did (hard)

15. Progress was …………………. than expected (slow)

Bài tập tính từ trong tiếng Anh

3. Đáp án bài tập theo từng dạng

3.1. Đáp án bài tập phân biệt nhóm từ

Tính từ sở hữu 

1. Tim likes English but his brother doesn’t.

2. Our teacher is very nice and friendly.

3. Hoa’s pencil case is blue. Her friend’s pencil case is violet.

4. What is your mother’s job?

5. His job is an engineer.

6. How old is your girlfriend?

Tính từ cảm xúc

1. Don’t keep walking around me! I am in a black mood today.

2. Candy was appalled to hear that she would lose her jobs.

3. She was on cloud nine by her son’s excellent results of examination.

4. I’m felicitous by the opportunities that the new job brings.

5. Milan was furious with me for breaking his Indian vase.

6. I get so irritated when he changes our date without asking me first.

7. I’m sorry I am a newbie. I was confused about the tasks.

Tính từ tính cách

1. Sona’s calm cool personality makes her the ideal leader for the next voting. 

2. He was so arrogant  that he ignored the dangerous climbing instructions 

3. The gentle teacher won the respect of all the students and parents 

4. Even though Lily was the new employee, her charismatic ways soon won over most of the other colleagues.

5. Thanks to Sally’s bad behaviors, everyone was surprised to know that Sally is actually a rude child.

3.2. Đáp án bài tập về trật tự tính từ trong tiếng Anh

Trước danh từ/ cụm danh từ 

1. There is widespread support for government policy in urban areas.

2. The reaction occurs only under specific conditions.

3. It is increasingly common practice for US teenagers to take a gap year before entering university.

4. Lan’s contribution is of particular significance for society.

5. Lisa gives us a wonderful gift on our anniversary. 

Sau Tobe/ Động từ liên kết

1. They were careful not to show the answers of final exam.

2. Misa was not eligible to join the annual conference in our company.

3. The first good impression on appearance would become important later. 

4. Be fluent many foreign languages will help you a lot in your future career. 

5. Sally, who is my daughter, has becoming dependent on social media.

Sau đại từ bất định

1. Is there anything new in your business?

2. Is there anybody handsome in your class?

3. Is there something wrong with your salary?

4. Yesterday, was someone sorrowful in your class?

5. I feel like something bad will come to me tomorrow.

Bài tập về trật tự của tính từ

Đáp án một số dạng bài tập khác

Đáp án Bài 1

1. old- age

2. excellent- opinion

3. Perfect- opinion

4. New- opinion, black,grey- color

5. Strange- opinion

6. Expensive- opinion, green- color, Japanese- origin, sport- purpose

7. Lovely- opinion, young- age

8. Amazing- opinion

9. Large- size, modern- opinion

10. Square- shape

Đáp án Bài 2

1. A

2. B

3. C

4. B

5. B

6. A

7. B

8. C

9. B

10. C

3.4. Đáp án bài tập về tính từ ghép

Tính từ ghép

Có rất nhiều đáp án, dưới đây là một số đáp án gợi ý, các bạn có thể tham khảo nhé:

1. Brown/bright/blue…- eyed (mắt nâu/ mắt sáng/mắt xanh..)

2. Fool/dust – proof (bằng chứng ngu ngốc/ chống bụi)

3. Broad/narrow-minded (suy nghĩ thoáng, rộng/ hẹp hòi)

4. Polo / low – necked (Polo có cổ/ cổ thấp)

5. British / ready/hand – made (do Anh sản xuất/ làm sẵn/ thủ công)

6. Tax / problem – free (miễn thuế/ không có vấn đề)

7. Hot / pig – headed (nóng nảy/ đầu lợn)

8. Kind / soft – hearted (nhân hậu, tốt bụng/ mềm lòng)

Bài tập tính từ đi với giới từ

1. Up (fed-up: chán ngấy, phát ngán- Mọi người phát ngán với tất cả những cảnh tắc đường)

2. On (head-on: trực diện, đối đầu- Đã có một cuộc đối đầu trực diện giữa quản lý và công đoàn)

3. Back (laid-back: thoải mái- Tôm rất thoải mái về các kỳ thi của mình)

4. Off (one-off: 1 lần duy nhất- Nó chỉ là một lần duy nhẩ, nó sẽ không xảy ra lần nào nữa)

5. Of (unheard- of: không có- Vào thời điểm đó, việc con gái vào đại học là hoàn toàn không có)

6. Out (cut -out: cắt sẵn – Một vết cắt ngăn ấm đun sôi cạn nước)

3.5. Đáp án bài tập về so sánh hơn, so sánh nhất

So sánh nhất

1. I was refused the proposal. It’s the worst moment of my life (bad).

2. It is said that Amazon is the longest river in the world (long).

3. What a great holiday! It was one of the most enjoyable holidays we’ve ever had (enjoyable).

4. Paul prefers this suit to the other one. It’s the most comfortable.

5. What’s the quickest way of getting from here to the bus stop?.

So sánh hơn

1. This house is bigger than that one.

2. Lisa is more intelligent than her sister.

3. She cooked better than you.

4. A holiday by the mountains is better than a holiday in the sea.

5. The weather this winter is even worse than last winter.

Đáp án các dạng bài tập khác

Đáp án bài 1

1. Boring- more boring- the most boring

2. Cheap- cheaper- the cheapest

3. Pretty- prettier- the prettiest

4. Fat- fatter- the fattest

5. Far- farther- the farther

6. Safe- safer- the safest

7. Dangerous – more dangerous- the most dangerous

8. Famous- more famous- the most famous

9. Messy- messier- the messiest

10. Easy- easier- the easiest

11. Ugly- uglier- the ugliest

12. Shy- shyer- the shyest

13. Lucky- luckier- the luckiest

14. Difficult- more difficult- the most difficult

15. Short- shorter- the shortest

16. Smart – smarter- the smartest

17. Noisy- noisier- the noisiest

18. Patient- more patient- the most patient

19. Warm- warmer- the warmest

20. Comfortable- more comfortable- the most comfortable

Đáp án bài 2

1. better

2. smartest

3. the shortest

4. more comfortable

5. farther

6. the most

7. the warmer

8. the happiest

9. the cheapest

10. quieter

11. largest

12. the best

13. the most interesting

14. the hardest

15. slow

Một số bài tập khác về tính từ

Exercise 1

Cho dạng đúng của các từ trong ngoặc để tạo thành câu có nghĩa.

1. I hate being around Mary Lou, she is __________________. (friendly).

2. The stock market crash of 1929 left my great-grandfather___________________.  (penny)

3. I have a class at 8:00 a.m. but I am always________________.  (sleep)

4. I think we should try something else. That strategy seems way too________________.  (risk)

5. When you work at a nuclear power plant, you have to be extremely _________________. (care)

6. I had to take three months off when I was pregnant, but my boss has been very ____________. (understand)

Exercise 2

Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu sau.

1. It isn’t quite_________that he will be present at the meeting.

A. right B. exact C. certain D. formal

2. As there was a _____________ cut in the hospital, the surgeon had to call off the operation.

A.power B. powering C. powder D. powerful

3. Could you please_________an appointment for me to see Mr. Smith?

A. manage B. arrange C. take D. have

4. The police_________her for helping the murderer to escape.

A. caught B. searched C. brought D. arrested

5. When John_________in London, he went to see the Houses of Parliament.

A. came B. reached C. arrived D. got

6. I read an interesting _________in a newspaper about farming today.

A. article B. advertisement C. composition D. explanation

7. Students are expected to _________their classes regularly.

A. assist B. frequent C. attend D. present

8. Before you sign anything important, pay careful _________to all the conditions.

A.notice B. attention C. regards D. reference

9. In the central region the dry season is long and severe, and the _________annual rainfall is only about 70 cm.

A. refreshing B. general C. average D. greatest

10. As soon as the children were_________, their mother got them out of bed and into the bathroom.

A. woke B. wake C. awake D. waken

Exercise 3

Chọn đáp án đúng nhất để điền vào đoạn văn.

[…] Chimpanzees in the wild like to snack on termites, and youngsters learn to fish for them by pocking long sticks and other (1)____tools into the mounds that large groups of termites build. Researchers found that (2)______average female chimps in the Gombe National Park in Tanzania learnt how to do termite fishing at the age of 31 months, more than two years earlier than the males.

The females seem to learn by watching mothers. Researcher Dr. Elisabeth V. Lonsdorf, director of field conservation at the Lincoln Park Zoo in Chicago, said that it is (3)_____to find that, when a young male and female are near a mound, ‘she’s really focusing on termite fishing and he’s spinning himself round (4)_______circles’. Dr Landsdorf and colleagues are studying chimpanzees at the zoo with a new, specially created termite mound, filled with mustard (5)________than termites. […]

Question 1:

A. relative

B. similar

C. close

D. connected

Question 2:

A. at

B. by

C. on

D. for

Question 3:

A. typical

B. regular

C. ordinary

D. frequent

Question 4:

A. in

B. with

C. to

D. through

Question 5:

A. other

B. else

C. instead

D. rather

Exercise 4

Cho dạng đúng của những từ sau đây để tạo thành một bài Speaking part 2 hoàn chỉnh.

Well, I would like to talk about the final football match between U23 Vietnam and U23 Uzbekistan in Asian Football Championship in January, 2018.

You know, it is still spectacular and (1-impress)_______ although our team didn’t win the cup for the following two reasons. Firstly because the team contributed a (2-note)________ performance in the decisive match under extremely (3-freeze)_________ weather. After (4-miracle)__________ victories over Iraq and Qatar, our team was expected to create another miracle and be the champion. The team played with all the strength and attempt they had despite the harsh weather conditions.

Secondly, our team is the representative of patriotism and pride of (5-nation)__________ identity. As you know, thanks to excellent team spirit, the intense snow couldn’t prevent our boys from moving forward and fought courageously. They tried their best to bring the (6-prestige)__________ trophy to our country. Vietnamese people as well as other countries’ residents really appreciated their constant effort throughout the tournament. Although we lost 1-2 to team Uzbekistan at the last minute and couldn’t claim the championship, we have still felt so (7-pride)___________ of our “heroes” and now they are the new-generation idols of our country.

Exercise 5

Mỗi câu sau đây chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

1. Averagefamily size has increased from the Victorian era.

2. The riches in Vietnam are becoming richer and richer.

3. In 1892, the first long-distance telephone line between Chicago and New York was formally opening.

4. Dietitians urge people to eat a banana a day to get enough potassium in their diet.

5. Woody Guthriehas writtenthousands of songs during her lifetime, many of which became classic folk songs.

6. The development of transistors made possible it to reduce the size of many electronic devices.

7. My father is a good family man, completely devoted for his wife and kids.

8. The price of gold depends on several factor, including supply and demand in relation to the value of the dollar.

9. Weather And geography conditions may determine the type of transportation used in a region.

10. Those people were so friend that I didn’t want to say goodbye to them.

--(Để xem tiếp nội dung tài liệu các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

...

Trên đây là trích đoạn một phần nội dung Phân loại tính từ Tiếng Anh. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA
NONE
OFF