OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA

Phân biệt cấu trúc So that và Such that

30/05/2021 85.56 KB 1109 lượt xem 3 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210530/812446827694_20210530_215956.pdf?r=5148
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Nhằm giúp các em học sinh lớp 11 ghi nhớ và phân biệt dễ dàng hai cấu trúc So that và Suchh that. HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Phân biệt cấu trúc So that và Such that gồm phần lý thuyết và bài tập vận dụng kèm đáp án giải chi tiết, giúp các em ôn tập, rèn luyện kĩ năng làm đề. Mời các em cùng tham khảo.

Chúc các em đạt kết quả học tập tốt!

 

 
 

PHÂN BIỆT CẤU TRÚC SO THAT VÀ SUCH THAT

1. Điểm giống nhau

So..that và such..that đều được dùng để nói giải thích kết quả, ý kiến về điều gì đó đã được đề cập.

Trong câu, “so-such” dùng nói nguyên nhân tạo nên “that” kết quả.

Tương tự ý nghĩa nhưng cách dùng của chúng lại khác nhau.

2. Cấu trúc So that

Cấu trúc So that có nghĩa quá đến nỗi... mà. Kiểu chỉ nguyên nhân, kết quả và hướng tới khen ngợi hơn, cảm thán rằng.

Ví dụ: The meteor storm was so beautiful (Adj) that we watched it all night.

"So" được đặt trước một bổ ngữ (tính từ hoặc trạng từ), thường mang hàm ý nhấn mạnh cho từ đó. "So" bình thường có thể dùng cho một mệnh đề hoặc kết hợp mệnh đề that cũng như mệnh đề khác.

Công thức mệnh đề:

So + adv/adj , that + clause.

Cụ thể sẽ phân chia công thức đi với:

  • Tính từ: 

S + be + so + adj + that + S ​+ V

The meteor storm was so beautiful, that we watched it all night.

Nếu có động từ chỉ tri giác (chỉ cảm giác cảm nhận như fell, seem…” thì ta có công thức như sau:

S + động từ chỉ tri giác + so + adj + that + S + V

  • Trạng từ

Công thức sử dụng cho trạng từ trong trường hợp đó là động từ thường, ta sẽ có câu đầy đủ:

S + V(thường) + so + adv + that + S + V

The meteor storm passed so quickly (Adv) that it went by in one week.

  • Công thức có danh từ đếm được số nhiều và không đếm được

S + V + so + many/few/much/little + N + that + S + V

(trong đó many/few dùng cho danh từ đếm được số nhiều, much/little dùng cho danh từ không đếm được)

Ví dụ:

The child had so many toys that he could not decide which to play

There was so little food that many people died of hunger.

  • Đối với danh từ đếm được số ít thì sẽ là:

S + V + so + adj + a + noun (đếm được số ít) + that + S + V

Đây là một cấu trúc nâng cao, tuy không ít dùng nhưng sẽ có thể vẫn xuất hiện ở một số đề thi khác nhau, đặc biệt là thi học sinh giỏi.

3. Cấu trúc Such ...that

Công thức là: S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V

Ví dụ:

- It was such a beautiful meteor storm that we watched it all night.

- It was such a quick meteor storm that it passed by in one week.

- It was such an amazing sight that we'll never forget it.

Từ công thức bạn có thể thấy, nếu dùng such...that sẽ đi kèm với adj + n

Vì có ý nghĩa tương tự nhau nên bạn có thể viết lại câu với so..that và such...that.

4. Công thức đảo ngữ với So và Such

Cấu trúc:

So + Tính từ/ Trạng từ + Trợ động từ + Danh từ + that + Mệnh đề

Such + Mạo từ + Tính từ + Danh từ + that + Mệnh đề

Ví dụ:

- The watch was so costly that I could not afford it

=> So costly was the watch that I could not afford it.

-  It was such a beautiful day that we could not just stay inside the house

=> Such a beautiful day it was that we could not just stay inside the house.

5. Bài tập thực hành

5.1. Exercise 1:

1. I spend ... much money that I can't save any.

2. Jimmy and Ken are ... alike that I can't tell one from another.

3. Shames is ... a nice dog that he never barks.

4. Those are ... great pictures that I never want to throw them away.

5. I am ... bored that I just want to sleep.

6. Our neighbors are ... kind that they let us borrow their lawn mower.

7. My back aches ... badly that I can't lift anything anymore.

8. Hawaii has ... amazing beaches that everyone wants to live there.

5.2. Exercise 2:

1. It was ... dark that I couldn't see her face.

2. The day was ... hot that everybody went to the beach.

3. Most TV programmes are ... boring that nobody watches them.

4. We had ...  horrible day that we felt depressed.

5. I'm having ... a wonderful time in Taghit that I don't want to go home.

6. This test was ...  easy that I didn't need to check my answers.

7. The party was ... well organized that everybody had a great time.

8. We had ... long and tiring trip that we just wanted to go home.

9. He has ...  beautiful voice that he should try to become a professional singer.

5.3. Exercise 3. Hoàn thành đoạn văn với so / such

Finland is (1)_______ a nice place to go on winter holidays. The winter there is (2)_______ mild and welcoming! You can do snowboarding, skating, skiing or any other winter sport, there are (3)_______ many possibilities. We found (4)_______ a lovely hotel, and it was (5)_______ a short walk to the skiing slope. Well, winter season in Finland is not (6)_______ cheap as we expected, but we had (7)_______ a great time there. It is (8)_______ tempting to come there every winter, again and again.

5.4. Exercise 4. Viết lại câu sử dụng so that, such that

Example: It was so lonely there. -> It was such a lonely day there.

1. You have such a big and comfortable house!

-> .......

2. Her Swiss watch is so unique and expensive.

-> .......

3. She had such a busy preparation for her wedding.

-> .......

4. Your room is so untidy and not cozy.

-> .......

5. It was such an obvious decision for you.

-> .......

6. The exam was hard. I'm sure I won't pass.

-> .......

7. It was very cold. We had to stop the game.

-> .......
.
8. He is terribly rich. He can afford to buy almost anything.

-> .......
.
9. The speech was really long. Everybody was bored.

-> .......
.
10. I'm having a wonderful time. I don't want to leave.

-> .......

11. Skiing was a good experience. I decided to do it again.

-> .......
.
12. She's got an excellent English accent. Everybody thinks she is British.

-> .......
.
13. Thailand has got beautiful temples. Millions of tourists go there every year.

-> .......

6. Đáp án

6.1. Exercise 1:

1. so

2. so

3. such

4. such

5. so

6. so

7. so

8. such

6.2. Exercise 2:

1. So

2. So

3. So

4. Such

5. such

6. so

7. so

8. such

9. such

6.3. Exercise 3:

Such - So - So - Such - Such - So - Such - So

6.4. Exercise 4:

1. Your house is so big and comfortable!

2. She has such a unique and expensive Swiss watch.

3. Her preparation for the wedding was so busy.

4. You have such an untidy and not cozy room.

5. This decision was so obvious for you.

6.The exam was so hard that I'm sure I won't pass.

7. It was so cold that we had to stop the game

8. He is so rich that he can afford to buy anything

9. The speech was so long that everybody was bored

10. I'm having such a wonderful time that I don't want to leave.

11. Skiing was such a good experience that I decided to do it again

12. She's got such an excellent English accent that everybody thinks she is British

13. Thailand has got such beautiful temples that millions of tourists go there every year.

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Phân biệt cấu trúc So that và Such that. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA
NONE
OFF