OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Lý thuyết Phân loại các loại hoocmon thực vật Sinh học 11

18/02/2022 1.08 MB 506 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220218/445586999073_20220218_181033.pdf?r=4245
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Lý thuyết Phân loại các loại hoocmon thực vật Sinh học 11 được HỌC247 tổng hợp và biên soạn dựa trên các kiến thức ôn tập. Tài liệu bao gồm cả kiến thức cần nhớ và những câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao sẽ hỗ trợ các em lớp 11 trong quá trình ôn tập chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới.

 

 
 

1. Kiến thức cần nhớ

1.1. Khái niệm:

Hoocmôn thực vật là các chất hữu cơ do thực vật tiết ra, có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây.

1.2. Phân loại:

Hoocmôn thực vật được phân chia thành 2 nhóm chính, đó là hoocmôn kích thích và hoocmôn ức chế.

Hoocmôn kích thích bao gồm auxin, gibêrelin, xitôkinin. Đặc điểm chung của những hooc môn này là kích thích sự dãn dài hoặc phân chia tế bào, nhờ vậy các kích thước các bộ phận nói riêng và cơ thể thực vật nói chung đều tăng đáng kể.

Hoocmôn ức chế bao gồm êtilen, axit abxixic. Các hoocmôn ức chế liên quan đến sự chín của quả, rụng lá và điều tiết trạng thái ngủ của hạt.

2. Bài tập vận dụng

Câu 1: Những hoocmôn môn thực vật thuộc nhóm kìm hãm sự sinh trưởng là:

A. Auxin, xitôkinin

B. Auxin, gibêrelin

C. Gibêrelin, êtylen

D. Etylen, Axit absixic

Hướng dẫn giải:

Những hoocmôn ức chế sự sinh trưởng của thực vật là: Etylen, Axit absixic.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Những hoocmôn ức chế sự sinh trưởng của thực vật là:

 A. Axit absixic, xitôkinin

B. Etylen, Axit absixic

C. Gibêrelin, êtylen

D. Axit absixic, gibêrelin

Hướng dẫn giải:

Những hoocmôn ức chế sự sinh trưởng của thực vật là: Etylen, Axit absixic.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Hoocmon nào sau đây vai trò ức chế hạt nảy mầm?

A. Giberelin

B. Etilen.

C. Axit abxixic.

D. Auxin.

Hướng dẫn giải:

AAB ức chế nảy mầm

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Loại hormone có tác dụng trái ngược với giberelin là

A. Auxin

B. Xitokinin

C. Etylen

D. AAB

Hướng dẫn giải:

Hormone có tác dụng trái ngược với GA là AAB

GA kích thích nảy mầm, AAB ức chế nảy mầm

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Axit abxixic (ABA) có vai trò chủ yếu là

A. Kìm hãm sự sinh trưởng của cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở

B. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng

C. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.

D. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở.

Hướng dẫn giải:

AAB có tác dụng chủ yếu là : Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Để làm nhanh sự chín của quả có thể thực hiện phương pháp

 A. tăng hàm lượng CO2 vào môi trường chứa quả.

B. làm giảm nhiệt độ tác động lên quả.

C. tăng lượng khí etilen vào môi trường chứa quả

D. giảm lượng khí oxi cho quả.

Hướng dẫn giải:

Quả chín tạo ra nhiều khí etilen khí này sẽ kích thích quả xanh chín nhanh hơn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7Êtylen có vai trò:

 A. Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả.

B. Thúc quả chóng chín,  rụng quả, kìm hãm rụng lá.

C. Thúc quả chóng chín, rụng lá kìm hãm rụng quả.

D. Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả.

Hướng dẫn giải:

Êtylen có vai trò thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Êtylen được sinh ra ở

A. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả còn xanh

B. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín

C. Hoa, lá, quả,  đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín

D. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian ra lá, hoa già, quả đang chín.

Hướng dẫn giải:

Êtylen được sinh ra ở hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Hormone ethylene được tổng hợp chủ yếu ở

A. Quả đang chín

B. Đỉnh chồi ngọn

C. Hệ thống rễ

D. Các cơ quan non đang sinh trưởng

Hướng dẫn giải:

Hormone ethylene được tổng hợp chủ yếu ở quả đang chín, vì vậy người ta hay đặt xen kẽ quả xanh với quả chín khi giấm quả.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Dùng hoocmôn thực vật nào sau đây để nuôi cấy tế bào và mô thực vật, kích thích chồi nách sinh trưởng?

A. AIA.

B. GA.

C. Xitôkinin.

D. AAB

Hướng dẫn giải:

Ta có thể sử dụng xitokinin với nồng độ thích hợp, ở nồng độ thích hợp xitokinin có tác dụng kích thích chồi nách sinh trưởng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Xitôkilin có vai trò:

A. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm tăng sự hoá già của tế bào

B.Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào

C. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển của chồi bên và sự hoá già của tế bào.

D. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào.

Hướng dẫn giải:

Xitôkilin có vai trò kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Tác dụng kích thích của xitokinin ?

A. Tác động tới phân chia tế bào

B. Giúp hình thành cơ quan mới

C. Ngăn chặn sự già hóa của tế bào

D. A,B,C đều đúng

Hướng dẫn giải:

Xitokinin có tác dụng kích thích sự phân bào hình thành cơ quan mới và ngăn sự già hóa của tế bào

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Gibêrelin có vai trò:

A. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân

B. Làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.

C. Làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân.

D. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và giảm chiều dài thân.

Hướng dẫn giải:

Gibêrelin có vai trò làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Auxin có vai trò:

A. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra hoa.

B. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra lá.

C. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra rễ phụ.

D. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra quả.

Hướng dẫn giải:

Auxin có vai trò: kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra rễ phụ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Các chất kích thích và ức chế sinh trưởng ở thực vật đều có chung các đặc điểm sau ngoại trừ

A. Là những chất hữu cơ có phân tử lượng thấp

B. Có hiệu quả rất lớn ở nồng độ thấp

C. Được vận chuyển theo cả hai hướng

D. Có tính chuyên hóa cao

Hướng dẫn giải:

Các chất kích thích và ức chế sinh trưởng ở thực vật không có tính chuyên hóa cao.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Nhóm các hooc môn kích thích ở thực vật bao gồm

A. Gibêrelin, Xitôkinin, Axit abxixic

B. Auxin, Gibêrelin, Xitôkinin

C. Etilen, Axit abxixic, Xitôkinin

D. Auxin, Êtilen, Axit abxixic

Hướng dẫn giải:

Nhóm kích thích sinh trưởng: Auxin, Gibêrelin, Xitôkinin

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là:

A. Auxin, Gibêrelin, xitôkinin.

B. Auxin, Etylen, Axit absixic.

C. Auxin, Gibêrelin, Axit absixic.

D. Auxin, Gibêrelin, êtylen.

Hướng dẫn giải:

Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là: Auxin, Gibêrelin, xitôkinin.

Đáp án cần chọn là: A

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Lý thuyết Phân loại các loại hoocmon thực vật Sinh học 11. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

ADMICRO
NONE
OFF