OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Đề thi HK1 môn Sinh học 7 năm 2020 Trường THCS Chu Văn An có đáp án

02/12/2020 897.96 KB 549 lượt xem 2 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20201202/145533389423_20201202_163942.pdf?r=6330
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Tài liệu Đề thi HK1 môn Sinh học 7 năm 2020 Trường THCS Chu Văn An có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với mong muốn giúp các em học sinh lớp 7 có thêm tài liệu ôn tập, củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi học kì sắp tới. Hi vọng tài liệu có ích cho các em học sinh và là tài liệu giảng dạy cho quý thầy cô. Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng theo dõi.

 

 
 

TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN

 

ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 7

Thời gian: 45 phút

 

ĐỀ BÀI

I. Trắc Nghiệm (5 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng.

Câu 1: Sán lông và sán lá gan giống nhau ở điểm nào sau đây?

A. Phương thức di chuyển.

B. Lối sống.

C. Hình dạng cơ thể.

D. Mức độ phát triển thị giác.

Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây có ở sán lông?

A. Có lông bơi.

B. Có giác bám.

C. Mắt tiêu giảm.

D. Sống kí sinh.

Câu 3: Đặc điểm của giun tròn khác với giun dẹp là

A. Cơ thể đa bào

B. Sống kí sinh

C. Ấu trùng phát triển qua nhiều vật trung gian

D. Có hậu môn

Câu 4: Giun tròn chủ yếu sống

A. Tự do

B. Sống bám

C. Tự dưỡng như thực vật

D. Kí sinh

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không có ở các đại diện của ngành Giun tròn?

A. Sống trong đất ẩm, nước hoặc kí sinh trong cơ thể các động vật, thực vật và người.

B. Cơ thể hình trụ, thuôn 2 đầu, bắt đầu có khoang cơ thể chưa chính thức.

C. Phân biệt đầu - đuôi, lưng - bụng.

D. Cơ quan tiêu hoá bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu môn.

Câu 6: Giun kim xâm nhập vào cơ thể người qua con đường

A. Đường tiêu hóa

B. Qua da

C. Đường hô hấp

D. Qua máu

Câu 7: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không phải là đặc điểm chung của các giun tròn?

A. Phần lớn sống kí sinh.

B. Ruột phân nhánh.

C. Tiết diện ngang cơ thể tròn.

D. Bắt đầu có khoang cơ thể chính thức.

Câu 8: Trong các đặc điểm sau, đâu là điểm khác nhau giữa sán lá gan và giun đũa?

A. Sự phát triển của các cơ quan cảm giác.

B. Tiết diện ngang cơ thể.

C. Đời sống.

D. Con đường lây nhiễm.

Câu 9: Vòng đời của sán lá gan có đặc điểm nào dưới đây?

A. Thay đổi nhiều vật chủ và qua nhiều giai đoạn ấu trùng.

B. Trứng, ấu trùng và kén có hình dạng giống nhau.

C. Sán trưởng thành kết bào xác vào mùa đông.

D. Ấu trùng sán có khả năng hoá sán trưởng thành cao.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về sán lá gan là đúng?

A. Thích nghi với lối sống bơi lội tự do.

B. Cơ thể đối xứng tỏa tròn.

C. Sán lá gan không có giác bám.

D. Sán lá gan có cơ quan sinh dục lưỡng tính.

 II. Tự luận (5 điểm)

Câu 1: (3 điểm) Trình bày đặc điểm  các cơ quan dinh dưỡng của  Cá chép?

Câu 2: (2 điểm)

a. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện ?

b. Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần ?

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm (5 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

A

D

D

C

A

B

B

A

D

 

II. Tự luận (5 điểm)

Câu 1: Đặc điểm các cơ quan dinh dưỡng của Cá chép

- Hệ tiêu hoá:

+ Có sự phân hoá thành các bộ phận:

Miệng  → hầu  → Thực quản  → Dạ dày  → ruột  → hậu môn.

+ Tuyến tiêu hoá: Gan, mật, tuyến ruột.

+ Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải căn bó.

- Hệ hô hấp: Cá hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu để trao đổi khí.

- Hệ Tuần hoàn:

+ Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất

+ 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể đỏ tươi.

- Hệ bài tiết :2 dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng  → lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài.

Câu 2: ( 3 điểm)

a. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện.

- Cơ thể nhện gồm 2 phần: Phần đầu-ngực và phần bụng.

+ Phần đầu - ngực: Gồm.

Đôi kỡm cú tuyến độc  → Bắt mồi và tự vệ.

Đôi chân xúc giác phủ đầy lông  → Cảm giác về khứu giác và xúc giác.

4 đôi chân bũ  → Di chuyển và chăng lưới.

+ Phần bụng: Gồm:

Phía trước là đôi khe thở  → Hô hấp.

Ở giữa là một lỗ sinh dục  → Sinh sản.

Phía sau là  núm tuyến tơ  → Sinh ra tơ nhện

b. Ấu trựng phải lột xỏc nhiều lần vỡ: lớp vỏ cứng rắn bao bọc không lớn theo cơ thể được.

----

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệi Đề thi HK1 môn Sinh học 7 năm 2020 Trường THCS Chu Văn An có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF