OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Đề thi giữa HK1 môn KHTN 8 KNTT năm học 2023-2024 có đáp án Trường THCS Lê Thị Hồng Gấm

26/10/2023 354.84 KB 87 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2023/20231026/302793056210_20231026_171956.pdf?r=39
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 đã tổng hợp, biên soạn các kiến thức trọng tâm trong Chương trình giữa HK1 môn KHTN 8 Kết nối tri thức thông qua nội dung Đề thi giữa HK1 môn KHTN 8 KNTT năm học 2023-2024 có đáp án Trường THCS Lê Thị Hồng Gấm​. Thêm vào đó, tương ứng với mỗi phần, HOC247 cung cấp hệ thống câu hỏi trắc nghiệm giúp các em có thể tự kiểm tra mức độ ghi nhớ bài của mình. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao trong kì thi giữa HK1 sắp tới!

 

 
 

SỞ GDĐT

TRƯỜNG THCS LÊ THỊ HỒNG GẤM

 

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC 2023-2024

Môn: KHTN 8

Thời gian làm bài:45 phút; không kể thời gian giao đề

1. Đề thi

I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1: Dụng cụ như hình vẽ dưới đây có tên là gì?

A. ống nghiệm

B. cốc thủy tinh

C. ống hút nhỏ giọt

D. Bình tam giác

Câu 2: Trong số những quá trình dưới đây, cho biết có bao nhiêu quá trình xảy ra biến đổi hóa học?

(A) thái rau củ quả

(b) đun nóng đường đến khi tạo thành chất màu đen

(c) đun nước sôi thấy nước bốc hơi

(d) hòa tan viên C sủi vào nước

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 3: Trước và sau một phản ứng hóa học, yếu tố nào sau đây thay đổi?

A. Khối lượng các nguyên tố

B. Số lượng các nguyên tử

C. Liên kết giữa các nguyên tử

D. Thành phần các nguyên tố

Câu 4: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt

A. Nung đá vôi

B. Cho baking soda vào dung dịch giấm ăn

C. Phản ứng phân hủy đường

D. Phản ứng quang hợp

Câu 5: Số mol nguyên tử của 7,22. 1023 nguyên tử Mg

A. 0,12 mol

B. 1,2 mol

C. 0,5 mol

D. 1 mol

Câu 6: Tính số mol của CO2 biết khối lượng của khí là 22g

A. 0,5 mol

B. 0,05 mol

C. 1 mol

D. 0,25 mol

Câu 7: Tính M của chất A biết tỉ khối của SO2 so với A là 4

A. 8

B. 16

C. 32

D. 64

Câu 8: Công thức của phân đạm là:

A. Ca3(PO4)2

B. KCl

C. NH4NO3

D. Na2SO4

Câu 9: Muối nào sau đây là không tan

A. BaCl2

B. BaSO4

C. Ba(NO3)2

D. Ba(OH)2

Câu 10: Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?

A. Đốt trong lò kín.

B. Xếp củi chặt khít.

C. Thổi không khí khô.

D. Thổi hơi nước.

Câu 11: Khối lượng NaOH có trong 300 m L dung dịch nồng độ 0,15 M là

A. 1,8 g.

B. 0,045 g.

C. 4,5g.

D. 0,125g.

Câu 12: Cho m g CaCO3 vào dung dịch HCl dư, thu được muối CaCl2 và 1,9832 L khí CO2 (ở 25 °C, 1 bar) thoát ra. Giá trị của m là

A. 8.   

B. 10.   

C. 12.   

D. 16.

II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 4 g NaOH và 2,8 g KOH vào 118,2 g nước, thu được 125 mL dung dịch.

a) Tính nồng độ phần trăm của NaOH; nồng độ phần trăm của KOH.

b) Tính nồng độ mol của NaOH; nồng độ mol của KOH.

Câu 2:

a) Viết công thức theo khối lượng đối với phản ứng của kim loại Mg với dung dịch HCl tạo ra chất MgCl2 và khí H2.

b) Cho biết khối lượng của Mg và HCl đã phản ứng lần lượt là 2,4 g và 7,3 g; khối lượng của MgCl2 là 9,5 g. Hãy tính khối lượng của khí H2 bay lên.

2. Đáp án

I. Phần trắc nghiệm

1C

2B

3C

4C

5B

6A

7A

8C

9B

10C

11A

12A

II. Tự luận

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 4 g NaOH và 2,8 g KOH vào 118,2 g nước, thu được 125 mL dung dịch.

a) Tính nồng độ phần trăm của NaOH; nồng độ phần trăm của KOH.

b) Tính nồng độ mol của NaOH; nồng độ mol của KOH.

Lời giải chi tiết

a) Nồng độ phần trăm của NaOH:

C%NaOH = (mct : mdd) . 100%=4 : (118,2+4+2,8) . 100%=3,2 %

Nồng độ phần trăm của KOH:

C%KOH = (mct : mdd) . 100%=2,8: (118,2+4+2,8) . 100%=2,24 %

b) Số mol NaOH: nNaOH = 4: 40 = 0,1 (mol).

Nồng độ mol của NaOH:

CM =n : V=0,10,125=0,8 (M)

Số mol KOH:

nKOH = 2,8 : 56=0,05(mol)

Nồng độ mol của KOH:

CM =0,05 : 0,125 = 0,4(M).

Câu 2:

a) Viết công thức theo khối lượng đối với phản ứng của kim loại Mg với dung dịch HCl tạo ra chất MgCl2 và khí H2.

b) Cho biết khối lượng của Mg và HCl đã phản ứng lần lượt là 2,4 g và 7,3 g; khối lượng của MgCl2 là 9,5 g. Hãy tính khối lượng của khí H2 bay lên.

Lời giải chi tiết :

Phương trình hoá học:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

a) Công thức theo khối lượng: mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2

b) Khối lượng khí H2 bay lên là: 2,4 + 7,3 – 9,5 = 0,2 gam.

Trên đây toàn bộ nội dung tài liệu Đề thi giữa HK1 môn KHTN 8 KNTT năm học 2023-2024 có đáp án Trường THCS Lê Thị Hồng Gấm. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF