OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Đề thi giữa HK1 môn KHTN 8 CTST năm học 2023-2024 có đáp án Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

26/10/2023 393.69 KB 94 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2023/20231026/348442923573_20231026_164826.pdf?r=5692
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 đã tổng hợp, biên soạn các kiến thức trọng tâm trong Chương trình giữa HK1 môn KHTN 8 Chân trời sáng tạo thông qua nội dung Đề thi giữa HK1 môn KHTN 8 CTST năm học 2023-2024 có đáp án Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Thêm vào đó, tương ứng với mỗi phần, HOC247 cung cấp hệ thống câu hỏi trắc nghiệm giúp các em có thể tự kiểm tra mức độ ghi nhớ bài của mình. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao trong kì thi giữa HK1 sắp tới!

 

 
 

SỞ GDĐT

TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM

 

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC 2023-2024

Môn: KHTN 8

Thời gian làm bài:45 phút; không kể thời gian giao đề

1. Đề thi

Câu 1: Công dụng của thìa thủy tinh là

A. đo khối lượng. B. lấy hóa chất rắn. C. cố định ống nghiệm. D. đun nóng.

Câu 2: Trong các quá trình sau, quá trình nào xảy ra biến đổi hóa học?

A. Muối ăn hòa vào nước thành nước muối. B. Bật bếp ga thấy lửa màu xanh.

C. Cồn bay hơi khi mở nắp. D. Mở lọ nước hoa thấy mùi thơm.

Câu 3: Chất phản ứng của phản ứng: nhôm (aluminium) + chlorine → aluminium chloride là

A. nhôm (aluminium). B. aluminium chloride.

C. chlorine. D. nhôm (aluminium) và chlorine.

Câu 4: Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng trong đó

A. hỗn hợp phản ứng truyền nhiệt cho môi trường.

B. chất phản ứng truyền nhiệt cho sản phẩm.

C. chất phản ứng thu nhiệt từ môi trường

D. các chất sản phẩm thu nhiệt từ môi trường.

Câu 5: Khối lượng của 0,2 mol Al2O3

A. 10,2g

B. 2,04g

C. 1,02g

D. 20,4g

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,384 gam magnesium trong khí oxygen, thu được 0,640 gam magnesium oxide. Có bao nhiêu gam oxygen đã tham gia phản ứng

A. 0,640 gam

B. 0,256 gam

C. 0,320 gam

D. 0,512 gam

Câu 7: ở 25oC, 250 gam nước có thể hòa tan tối đa 80 gam KNO3, độ tan của KNO3 ở 25oC là

A. 32 gam/ 100 gam H2O

B. 36 gam/ 100 gam H2O

C. 80 gam/ 100 gam H2O

D. 40 gam/ 100 gam H2O

Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, khí O2 được điều chế từ phản ứng tỏa nhiệt phân potassium permanganate (KMnO4) \( \to \) 2 KMnO4 + K2MnO4 + MnO2 + O2 .Đem nhiệt phân hoàn toàn 7, 9 gam potassium permanganate thu được khối lượng khí O2

A. 0,2 gam.

B. 1,6 gam

C. 0,4 gam.

D. 0,8 gam.

Câu 9: Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?

A. Đốt trong lò kín.

B. Xếp củi chặt khít.

C. Thổi không khí khô.

D. Thổi hơi nước.

Câu 10: Chất nào sau đây không phản ứng với sắt?

A. NaCl.   B. CH3COOH.   C. H2SO4.   D. HCl.

Câu 11: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base không tan?

A. Fe(OH)2, Mg(OH)2, NaOH.

B. Fe(OH)3, Cu(OH)2, KOH.

C. Mg(OH)2, Cu(OH)2, Ba(OH)2.

D. Fe(OH)3, Mg(OH)2, Cu(OH)2.

Câu 12: Chất nào sau đây là oxide lưỡng tính?

A. Fe2O3.

B. CaO.

C. SO3.

D. Al2O3.

Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng sau:

? + 2HCl → ZnCl2 + H2

Chất thích hợp để điền vào vị trí dấu hỏi là

A. Zn(OH)2.   B. ZnO.   C. Zn.   D. ZnCO3.

Câu 14: Dung dịch không màu X có pH = 10, dung dịch không màu Y có pH=4. Khi nhỏ dung dịch phenolphtalein vào các dung dịch X và Y thì có hiện tượng:

A. Dung dịch X và Y chuyển sang màu hồng.

B. Dung dịch X và Y không chuyển màu.

C. Dung dịch X chuyển màu hồng, dung dịch Y không chuyển màu.

D. Dung dịch X không đổi màu, dung dịch Y chuyển sang màu hồng.

Câu 15: Công thức hóa học của một trong các loại phân bón kép là

A. K2SO4

B. (NH4)2SO4

C.KNO3

D. Ca3(PO4)2.

II. Tự luận

Câu 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau

Câu 2: Một nguyên tố R có hoá trị II. Trong thành phần oxide của R, oxygen chiếm 40% về khối lượng.

a) Tìm công thức oxide đó?

b) Cho 4g oxide trên tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl, tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng.

2. Đáp án

Phần trắc nghiệm

1B

2B

3D

4A

5D

6B

7B

8D

9C

10A

11D

12D

13C

14C

15C

 

Phần tự luận

Câu 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau

Câu 2: Một nguyên tố R có hoá trị II. Trong thành phần oxide của R, oxygen chiếm 40% về khối lượng.

a) Tìm công thức oxide đó?

b) Cho 4g oxide trên tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl, tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng.

Lời giải chi tiết:

a) Carbon dioxide: CO2.

R hoá trị II nên oxide có công thức RO.

Tỉ lệ oxygen: \(\frac{{16}}{{R + 16}}.100\% = 40\% \) ⇒ R = 24.

Vậy R là Mg, oxide là MgO.

b, n MgO = 4 : 40 = 0,1 mol

\(\begin{array}{l}MgO + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}O\\0,1 \to 0,2\\{C_M}_{_{HCl}} = \frac{{0,2}}{{0,2}} = 0,1M\end{array}\)

Trên đây toàn bộ nội dung tài liệu Đề thi giữa HK1 môn KHTN 8 CTST năm học 2023-2024 có đáp án Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF