OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Đề KSCL môn Địa lí 10 năm 2020 - Trường THPT Yên Lạc lần 3 có đáp án

26/06/2020 1.58 MB 463 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20200626/142174063159_20200626_112702.pdf?r=2124
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Đề KSCL môn Địa lí 10 năm 2020 - Trường THPT Yên Lạc lần 3 có đáp án với các câu hỏi trắc nghiệm khái quát các kiến thức Địa lí 10. Hy vọng với tài liệu này sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các em trong quá trình ôn tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. 

 

 
 

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC

TRƯỜNG THPT YÊN LẠC

Đề thi có 4 trang

MÃ ĐỀ THI: 306

KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 3 NĂM HỌC 2019 - 2020

ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ – KHỐI 10.

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề.

 

(Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam)

Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ..........................

Câu 41: Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp điện tử - tin học?

A. Chiếm diện tích rộng, tiêu thụ nhiều kim loại, điện nước.

B. Là một ngành công nghiệp trẻ, bùng nổ từ năm 1990 đến nay.

C. Được coi là một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều quốc gia.

D. Là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kỹ thuật của các nước.

Câu 42: Không phải là vai trò của ngành công nghiệp

A. đóng vai trò chủ đạo trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.

B. tạo cơ sở vững chắc cho an ninh lương thực đất nước.

C. sản xuất ra khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội.

D. cung cấp các tư liệu sản xuất, tạo sản phẩm tiêu dùng.

Câu 43: Các ngành công nghiệp như dệt may, giày da, công nghiệp thực phẩm thường phân bố ở

A. khu vực tập trung đông dân cư.

B. khu vực nông thôn.

C. khu vực ven biển.

D. khu vực ven thành phố lớn.

Câu 44: Đặc điểm nổi bật về cơ cấu ngành kinh tế của các nước phát triển là

A. Tỉ trọng dịch vụ rất lớn, tỉ trọng công nghiệp – xây dựng rất nhỏ.

B. Tỉ trọng của nông – lâm – ngư nghiệp rất nhỏ, tỉ trọng dịch vụ rất lớn.

C. Tỉ trọng công nghiệp – xây dựng rất lớn, tỉ trọng dịch vụ rất nhỏ.

D. Tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp rất lớn, tỉ trọng dịch vụ rất nhỏ.

Câu 45: Phát biểu nào sau đây không đúng với ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp?

A. Làm sâu sắc thêm tính mùa vụ.

B. Phá vỡ thế sản xuất độc canh.

C. Tận dụng được tài nguyên đất.

D. Góp phần bảo vệ môi trường.

Câu 46: Ở nước ta loại đất chiếm phần lớn diện tích là?

A. đất phù sa sông.

B. đất Feralit.

C. đất đen.

D. đất xám.

Câu 47: Trên bản đồ kinh tế – xã hội, các đối tượng địa lí thường được thể hiện bằng phương pháp kí hiệu đường chuyển động là?

A. Các nhà máy, đường giao thông.

B. Các nhà máy, sự trao đổi hàng hoá.

C. Biên giới, đường giao thông.

D. Các luồng di dân, các luồng vận tải.

Câu 48: Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác

A. Trên Trái Đất có bảy vòng đai khí áp.

B. Gió xuất phát từ các áp cao còn các áp thấp luôn là nơi hút gió.

C. Các vành đai khí áp trên Trái Đất đếu hình thành theo qui luật: nhiệt độ cao hình thành áp thấp, nhiệt độ thấp hình thành áp cao.

D. Các vành đai khí áp là nơi xuất phát hoặc tiếp nhận các loại gió mang quy mô toàn cầu.

Câu 49: Các nguồn lực bên ngoài (ngoại lực) chủ yếu bao gồm

A. vị trí địa lí, kinh nghiệm quản lí, thị trường.

B. đường lối chính sách, thị trường, kinh nghiệm quản lí.

C. khí hậu, khoa học và công nghệ, vốn.

D. khoa học và công nghệ, vốn, thị trường.

Câu 50: Những địa điểm nào sau đây thường có mưa nhiều?

A. Nơi có dòng biển lạnh đi qua, nơi có áp cao.

B. Miền có gió mùa thổi, nơi có áp cao.

C. Miền có gió mùa thổi, nơi có áp thấp.

D. Nơi ở rất sâu giữa lục địa, nơi có áp thấp.

Câu 51: Cho bảng:  DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA VIỆT NAM NĂM 2000 VÀ 2014

VÙNG

DIỆN TÍCH

(nghìn ha)

SẢN LƯỢNG

(nghìn tấn)

 

2000

2014

2000

2014

ĐBSHồng

1212,6

1079

6586,6

6548,5

ĐBSCLong

3945,8

4249,5

16702,7

25245,6

Cả nước

7666,3

7816,2

32529,5

44474,6

Nhận định nào dưới đây không đúng với nội dung bảng số liệu?

A. Giai đoạn 2000 – 2014 năng suất lúa của cả nước, đồng bằng sông Hồngvà Đồng bằng sông Cửu Long đều có xu hướng tăng.

B. Diện tích gieo trồng lúa của Đồng bằng sông Hồng ít hơn so với diện tích gieo trồng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Năm 2014 đồng bằng sông Cửu Long chiếm tới 54,4% diện tích gieo trồng lúa của cả nước.

D. Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng thấp hơn năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 52: Nguyên nhân sinh ra ngoại lực là?

A. Vận động kiến tạo.

B. Năng lượng bức xạ Mặt Trời.

C. Do sự di chuyển vật chất trong quyển manti.

D. Động đất, núi lửa, sóng thần.

Câu 53: Vấn đề nào sau đây không được thúc đẩy nhanh bởi quá trình đô thị hóa?

A. Giảm sức ép tới môi trường.

B. tốc độ tăng trưởng kinh tế.

C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

D. Sự thay đổi phân bố dân cư.

Câu 54: Biểu hiện rõ nhất của qui luật địa ô là

A. sự thay đổi các kiểu thảm thực vật và đất theo vĩ độ.

B. sự thay đổi các kiểu khí hậu theo kinh độ.

C. sự thay đổi các kiểu thảm thực vật và đất theo kinh độ.

D. sự thay đổi các kiểu thảm thực vật và đất theo độ cao.

Câu 55: Hãy cho biết mũi tên trong hình vẽ sau chỉ hướng nào?

A. Tây.

B. Đông.

C. Bắc.

D. Nam.

Câu 56: Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động, công nghiệp được chia ra làm 2 nhóm chính là

A. công nghiệp nặng (A) và công nghiệp nhẹ (B).

B. công nghiệp chế biến và công nghiệp nhẹ (B).

C. công nghiệp khai thác công nghiệp và chế biến.

D. công nghiệp khai thác và công nghiệp nặng (A).

Câu 57: Để giải thích sự phân bố mưa của một khu vực cần sử dụng kết hợp giữa bản đồ khí hậu và bản đồ?

A. sông ngòi.

B. thổ nhưỡng.

C. địa hình.

D. sinh vật.

Câu 58: Năng suất cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố tự nhiên nào dưới đây?

A. nguồn nước tưới.

B. độ phì đất.

C. độ nhiệt ẩm.

D. diện tích đất.

Câu 59: Dân số Việt Nam cuối năm 2016 là 92,7 triệu người, trong đó dân số nam là 45,75 triệu người.Tỉ lệ giới tính của dân số nước ta năm 2016 là

A. 49,4% và 50,6%.

B. 97,4%.

C. 49,4 và 50,5.

D. 102,6%

Câu 60: Trong năm các đai áp trên trái đất có xu hướng dịch chuyển về phía Bắc vào tháng 7, và dịch chuyển về phía Nam vào tháng 1. Sự dịch chuyển các đai áp trên Trái Đất chủ yếu là do nguyên nhân?

A. Chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong năm.

B. Sự thay đổi nhiệt độ giữa lục địa và đại dương.

C. Sự thay đổi của hướng gió mùa.

D. Sự thay đổi độ ẩm.

Đáp án Đề KSCL môn Địa lí 10 năm 2020

41

A

42

B

43

A

44

B

45

A

46

B

47

D

48

C

49

D

50

C

51

D

52

B

53

A

54

C

55

B

56

C

57

C

58

B

59

A

60

A

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 61-80 của Đề KSCL môn Địa lí 10 năm 2020 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung Đề KSCL môn Địa lí 10 năm 2020 - Trường THPT Yên Lạc lần 3 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

ADMICRO
NONE
OFF