OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Đề thi KSCL môn Địa lí 10 năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Viết Xuân lần 4 có đáp án

26/06/2020 1.47 MB 308 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20200626/652115103795_20200626_095442.pdf?r=7443
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Mời các bạn cùng tham khảo:

Đề thi KSCL môn Địa lí 10 năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Viết Xuân lần 4 có đáp án bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm khái quát các kiến thức Địa lí 10. Hy vọng với tài liệu này sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các em trong quá trình ôn tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. 

 

 
 

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN

ĐỀ THI KSCL LẦN 4 NĂM HỌC 2019-2020

Môn thi: ĐỊA LÝ 10

Thời gian làm bài: 50 phút;

(40 câu trắc nghiệm)

Câu 41: Loại tài nguyên nào sau đây không thuộc nhóm tài nguyên không bị hao kiệt?

   A. Nước.                                                                    B. Năng lượng mặt trời.

   C. Không khí.                                                           D. Đất trồng.

Câu 42: Ngành công nghiệp năng lượng bao gồm các phân ngành

   A. khai thác than, khai thác dầu khí, thủy điện.           

   B. khai thác than, khai thác dầu khí, điện lực.

   C. khai thác than, khai thác dầu khí, điện gió. 

   D. khai thác than, khai thác dầu khí, nhiệt điện.

Câu 43: Đặc điểm của công nghiệp không phải là

   A. có tính chất tập trung cao độ.                            B. bao gồm nhiều ngành phức tạp.

   C. bao gồm 2 giai đoạn.                                          D. phụ thuộc nhiều vào tự nhiên.

Câu 44: Do quy luật cung cầu nên giá cả trên thị trường

   A. thường xuyên biến động.                                   B. luôn luôn thấp.

   C. luôn luôn ổn định.                                              D. luôn luôn cao.

Câu 45: Phương tiện nào sau đây có thể phối hợp được với hoạt động của các loại phương tiện vận tải khác như: đường sắt, đường thủy, đường hàng không…?

   A. Tàu thủy.                    B. Máy bay.                    C. Ô tô.                            D. Tàu hỏa.

Câu 46: Giao thông vận tải, thông tin liên lạc, tài chính, bảo hiểm…thuộc nhóm ngành dịch vụ

   A. dịch vụ công.                                                       B. dịch vụ tiêu dùng.

   C. dịch vụ kinh doanh.                                            D. dịch vụ sản xuất.

Câu 47: Đơn vị tính cự li vận chuyển trung bình là

   A. km.                              B. tấn.km.                        C. người.                         D. tấn.

Câu 48: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải chính là

   A. quãng đường đi được.                                        B. sự chuyên chở hàng hóa và người.

   C. sự chuyên chở người.                                         D. sự chuyên chở hàng hóa.

Câu 49: Chiều dài đường ống không ngừng tăng lên, nhất là ở

   A. Trung Đông, Braxin, LB Nga và Việt Nam.           

   B. Trung Đông, Pháp, LB Nga và Trung Quốc.

   C. Trung Đông, Hoa Kì, LB Nga và Trung Quốc.      

   D. Trung Đông, Canada, LB Nga và Trung Quốc.

Câu 50: Vai trò của ngành công nghiệp đối với đời sống nhân dân là

   A. khai thác hiệu quả các tài nguyên thiên nhiên.        B. làm thay đổi sự phân công lao động.

   C. thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế.       D. tạo ra nhiều việc làm mới, tăng thu nhập.

Câu 51: Dấu hiệu nào sau đây không phải là biểu hiện của sự mất cân bằng sinh thái môi trường?

   A. Gia tăng hạn hán, lũ lụt.                                     B. Nhiệt độ Trái Đất tăng lên.

   C. Lỗ thủng tầng ô dôn.                                          D. Cạn kiệt khoáng sản.

Câu 52: Hoạt động công nghiệp nào sau đây đòi hỏi trình độ công nghệ và chuyên môn cao?

   A. Điện lực.                     B. Dệt - may.                  C. Thực phẩm.               D. Giày - da.

Câu 53: Việc phân loại các ngành công nghiệp thành: công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến dựa vào

   A. tính chất tác động đến đối tượng lao động.  B. nguồn gốc sản phẩm.

   C. công dụng kinh tế của sản phẩm.                   D. tính chất sở hữu của sản phẩm.

Câu 54: Cho bảng số liệu sau:

CÁN CÂN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA MỘT SỐ NƯỚC NĂM 2004 (Đơn vị: tỉ USD)

STT

Nước

Cán cân xuất nhập khẩu

1

Hoa Kì

- 707,4

2

CHLB Đức

+ 197,3

3

Nhật Bản

+ 111,0

4

Pháp

- 13,1

 

Các nước nhập siêu là:

   A. Hoa Kì, Pháp.                                                      B. CHLB Đức, Nhật Bản.

   C. Nhật Bản, Hoa Kì.                                              D. Hoa Kì, CHLB Đức.

Câu 55: Để đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi, cơ sở hạ tầng đầu tiên cần chú ý là

   A. cung cấp nhiều lao động và lương thực, thực phẩm.         

   B. mở rộng diện tích trồng rừng.

   C. xây dựng mạng lưới y tế, giáo dục.                          

   D. phát triển nhanh các tuyến giao thông vận tải.

Câu 56: Theo thuộc tính tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên được chia thành:

   A.  tài nguyên khí hậu, du lịch, nông nghiệp, sinh vật.

    B.  tài nguyên đất, nước, khí hậu, khoáng sản, sinh vật.

    C.  tài nguyên đất, sinh vật, nông nghiệp, khoáng sản.

    D.  tài nguyên công nghiệp, đất, sinh vật, khoáng sản.

Câu 57: Nhiều tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt là do

   A. ngành dịch vụ tăng trưởng nhiều mặt.                     

   B. sản xuất xã hội không ngừng mở rộng.

   C. ngành công nghiệp phát triển nhanh chóng.            

   D. ngành nông nghiệp phát triển mạnh mẽ.

Câu 58: Các nhân tố nào sau đây có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp?

   A. khí hậu - nước, dân cư - lao động, vốn, thị trường, chính sách.

   B. khoáng sản, dân cư - lao động, đất, thị trường, chính sách.

   C. khoa học kĩ thuật, dân cư - lao động, thị trường, chính sách.

   D. đất, rừng, biển, dân cư - lao động, vốn, thị trường, chính sách.

Câu 59: Nhân tố mức sống và thu nhập thực tế ảnh hưởng đến

   A. hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ.                       

   B. sức mua, nhu cầu dịch vụ.

   C. sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ du lịch.     

   D. nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ.

Câu 60: Ngành vận tải đường sắt có ưu điểm quan trọng là

   A. tiện lợi, cơ động và khả năng thích nghi cao với các điều kiện địa hình.

   B. giá rẻ, thích hợp với việc vận chuyên chở hàng hóa nặng, cồng kềnh, không cần nhanh.

   C. vận chuyển hàng nặng trên những tuyến đường xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ.

   D. tốc độ vận chuyển nhanh mà không một loại phương tiện nào sánh được.

Câu 61: Ngành công nghiệp nào sau đây thường được phát triển ở nơi có dân cư đông?

   A. Khai thác than.                                                    B. Điện lực.

   C. Sản xuất hàng tiêu dùng.                                   D. Khai thác dầu khí.

Câu 62: Phát biểu nào sau đây không đúng về thị trường thế giới hiện nay?

   A. Khối lượng buôn bán trên toàn thế giới và của các nhóm nước phát triển giảm nhiều.

   B. Tỉ trọng xuất khẩu hàng chế biến tăng, tỉ trọng các mặt hàng nông sản giảm.

   C. Đồng tiền của các cường quốc về xuất nhập khẩu là ngoại tệ mạnh.

   D. Tỉ trọng hàng xuất nhập khẩu của các nước tư bản chủ nghĩa phát triển lớn nhất.

Câu 63: Ngành vận tải đường biển và ngành vận tải đường hàng không tuy có nhiều khác biệt nhưng lại cùng chung một đặc điểm, đó là

   A. an toàn.                                                                B. hiện đại.

   C. phương tiện lưu thông quốc tế.                         D. có khối lượng vận chuyển lớn.

Câu 64: Khu vực được bố trí các cơ sở công nghiệp chỉ dành cho xuất khẩu được gọi là

   A. khu chế xuất.                                                       B. khu công nghiệp.

   C. trung tâm công nghiệp.                                      D. điểm công nghiệp.

Câu 65: Vì sao đối với tài nguyên khoáng sản, phải sử dụng thật tiết kiệm, sử dụng tổng hợp và cần vật liệu thay thế?

   A. Do tài nguyên khoáng sản phân bố không đồng đều.

   B. Do các loại khoáng sản có giá trị kinh tế cao.

   C. Do số lượng các tài nguyên khoáng sản có hạn.

   D. Do sự hình thành các tài nguyên khoáng sản phải mất hàng triệu năm, các tài nguyên này khi hao kiệt thì không phục hồi được.

Câu 66: Cho biểu đồ về xuất, nhập khẩu nước ta giai đoạn 2000 - 2015.

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

   A. Sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu nước ta giai đoạn 2000 - 2015.

   B. Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu nước ta giai đoạn 2000 - 2015.

   C. Giá trị xuất, nhập khẩu nước ta giai đoạn 2000 - 2015.

   D. Quy mô và cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu nước ta giai đoạn 2000 - 2015.

Câu 67: Lãnh thổ phía Tây nước ta chủ yếu là đồi núi, địa hình miền núi hiểm trở, bị cắt xẻ mạnh… là trở ngại lớn nhất đối với ngành nào dưới đây?

   A. Các ngành công nghiệp chế biến.                     B. Ngành giao thông vận tải.

   C. Ngành thương mại và du lịch.                          D. Công nghiệp sản xuất tiêu dùng.

Câu 68: Cho bảng số liệu dưới đây:

Các nước dẫn đầu về du lịch trên thế giới năm 2004

Nước

Khách du lịch đến

(triệu lượt người)

Doanh thu

(Tỉ USD)

Pháp

75,1

40,8

Tây Ban Nha

53,6

45,2

Hoa Kỳ

46,1

74,5

Trung Quốc

41,8

25,7

Anh

27,7

27,3

Mê - hi - cô

20,6

10,7

 

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện khách du lịch đến và doanh thu du lịch của các nước trên là?

   A. Miền.                                                                    B. Kết hợp cột và đường.

   C. Cột ghép.                                                             D. Tròn.

Câu 69: Sự phát triển của khoa học kĩ thuật làm cho danh mục tài nguyên thiên nhiên có xu hướng

   A. thu hẹp.                                                                B. mở rộng.

   C. ngày càng cạn kiệt.                                             D. ổn định không thay đổi.

Câu 70: Ngành công nghiệp mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp thế giới là

   A. cơ khí.                                                                  B. năng lượng.

   C. điện tử - tin học.                                                   D. dệt.

Đáp án Đề thi KSCL môn Địa lí 10 năm 2020

41

D

42

B

43

D

44

A

45

C

46

C

47

A

48

B

49

C

50

D

51

D

52

A

53

A

54

B

55

D

56

B

57

B

58

C

59

B

60

C

61

C

62

A

63

C

64

A

65

D

66

C

67

B

68

B

69

B

70

D

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 71-80 của Đề thi KSCL môn Địa lí 10 năm 2020 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung Đề thi KSCL môn Địa lí 10 năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Viết Xuân lần 4 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

ADMICRO
NONE
OFF