OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA

Đề cương ôn tập học kì 1 môn KHTN 6 Cánh diều năm 2021 - 2022

03/12/2021 1.24 MB 4338 lượt xem 30 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20211203/755336123097_20211203_095737.pdf?r=8013
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Tài liệu Đề cương ôn tập học kì 1 môn KHTN 6 Cánh diều năm 2021 - 2022 do ban biên tập HOC247 tổng hợp nhằm giúp các em học sinh lớp 6 ôn tập và củng cố các kiến thức đã học trong chương trình Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều như: tế bào, đa dạng thế giới sống, một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực - thực phẩm,.... để các em có thể chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

1. Kiến thức cần nhớ

1.1. Khái quát về khoa học tự nhiên

1.1.1. Giới thiệu về khoa học tự nhiên

- Khoa học tự nhiên nghiên cứu các sự vật và hiện tượng của thế giới tự nhiên và ảnh hưởng của thế giới tự nhiên đến cuộc sống của con người.

- Khoa học tự nhiên có vai trò cung cấp thông tin mới và nâng cao hiểu biết của con người.

- Khoa học tự nhiên góp phần mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế.

- Khoa học tự nhiên bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người.

- Khoa học tự nhiên bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.

- Các lĩnh vực nghiên cứu của khoa học tự nhiên:

+ Sinh học nghiên cứu các sinh vật và sự sống trên Trái Đất.

+ Thiên văn học nghiên cứu về vũ trụ (các hành tinh, các ngôi sao, ...).

+ Khoa học Trái Đất nghiên cứu về Trái Đất.

+ Vật lí nghiên cứu về vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng.

- Vật sống gồm các dạng sống đơn giản (ví dụ virus) và sinh vật. Chúng mang những đặc điểm của sự sống.

- Vật không sống là những vật không mang những đặc điểm của sự sống.

1.1.2. Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành

- Dụng cụ đo chiều dài là thước

- Dụng cụ đo khối lượng là cân

- Dụng cụ đo thể tích chất lỏng là cố, ống đong,...

- Dụng cụ đo thời gian là đồng hồ

- Dụng cụ đo nhiệt độ là nhiệt kế

- Cách sử dụng một số dụng cụ đo thể tích

- Quy định an toàn trong phòng thực hành

- Một số kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành

1.2. Các phép đo

1.2.1. Đo chiều dài, khối lượng và thời gian

- Đơn vị đo chiều dài

Đơn vị

Kí hiệu

Đổi ra mét

kilômét

km

1 000 m

mét

m

1 m

decimét

dm

0,1 m

centimét

cm

0,01 m

milimét

mm

0,001 m

micrômét

\(\mu m\)

0,000 001 m

nanômét

nm

0,000 000 001 m

- Người ta dùng thước để đo chiều dài.

- Các bước đo chiều dài bằng thước:

+ Bước 1: Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo phù hợp.

+ Bước 2: Đặt thước dọc theo chiều dài vật cần đo, sao cho một đầu của vật thẳng với vạch số 0 của thước.

+ Bước 3: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu còn lại của vật.

 + Bước 4: Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với đầu còn lại của vật.

- Đơn vị đo khối lượng

Đơn vị

Kí hiệu

Đổi ra kilôgam

tấn

t

1 00 kg

kilôgam

kg

1 kg

gam

g

0,001 kg

miligam

mg

0 000 001 kg

- Người ta đo khối lượng bằng cân

- Các bước đo khối lượng bằng cân đồng hồ:

+ Bước 1: Ước lượng khối lượng vật đem cân để chọn cân có GHĐ và ĐCNN phù hợp.

+ Bước 2: Điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.

+ Bước 3: Đặt vật lên đĩa cân.

+ Bước 4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số.

+ Bước 5: Đọc và ghi số chỉ của kim cân theo vạch chia gần nhất.

- Các bước đo khối lượng bằng cân đồng hồ:

+ Bước 1: Ước lượng khối lượng vật đem cân để chọn cân có GHĐ và ĐCNN phù hợp.

+ Bước 2: Điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.

+ Bước 3: Đặt vật lên đĩa cân.

+ Bước 4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số.

+ Bước 5: Đọc và ghi số chỉ của kim cân theo vạch chia gần nhất.

- Cách đo thời gian bằng đồng hồ bấm giây điện tử:

+ Bước 1: Chọn chức năng phù hợp bằng nút bấm MODE

+ Bước 2: Nhấn nút SPLIT/RESET để điều chỉnh về số 0

+ Bước 3: Sử dụng nút START/STOP để bắt đầu đo.

+ Bước 4: Kết thúc đo bằng cách nhấn STAR/STOP.

+ Bước 5: Đọc kết quả đo qua số chỉ của đồng hồ.

1.2.2. Đo nhiệt độ

- Người ta dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ.

- Thang nhiệt độ xen – xi - ớt

- Cách đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế:

+ Bước 1: Vẩy mạnh nhiệt kế để thủy ngân tụt xuống dưới vạch thấp nhất (vạch 35).

+ Bước 2: Dùng bông và cồn y tế làm sạch nhiệt kế.

+ Bước 3: Đặt nhiệt kế vào nách, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.

+ Bước 4: Sau 3 phút, lấy nhiệt kế ra. Đọc theo phần chất lỏng nhiệt kế tương ứng với vạch chia gần nhất trên thang nhiệt độ, đặt mắt nhìn vuông góc với mặt số.

1.3. Các thể của chất

---{Để xem nội dung phần Các thể của chất của tài liệu, các em vui lòng đăng nhập xem online hoặc tải về}---

1.4. Oxygen và không khí

- Oxygen là chất khí không màu, không mùi, không vị và ít tan trong nước.

- Oxygen là chất khí không màu, không mùi, không vị và ít tan trong nước.

- Oxygen với sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu

Thành phần của không khí được thể hiện trong hình sau:

Không khí là một yếu tố không thể thiếu đối với sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật trên Trái Đất. Mỗi thành phần trong không khí có vai trò riêng đối với tự nhiên.

- Ô nhiễm không khí là khi không khí có sự thay đổi lớn về thành phần, chủ yếu là do khói, bụi hoặc các khí lạ khác. 

- Không khí bị ô nhiễm có thể xuất hiện mùi khó chịu, làm giảm tầm nhìn, gây biến đổi khí hậu, ảnh hưởng xấu tới môi trường tự nhiên và sức khỏe sinh vật.

1.5. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực - thực phẩm

1.5.1. Một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu

Các vật thể nhân tạo được làm bằng vật liệu. Các vật liệu được tạo nên từ một hoặc nhiều chất. 

- Một số vật liệu thông dụng như: nhựa, kim loại, cao su, thủy tinh, gốm, gỗ,....

- Dựa vào trạng thái, người ta chia nhiên liệu thành 3 loại:

+ Nhiên liệu rắn: than, củi …

+ Nhiên liệu lỏng: xăng, dầu …

+ Nhiên liệu khí: khí thiên nhiên, khí mỏ dầu …

- Một số nhiên liệu thông dụng như: than, xăng, dầu,....

- Phần lớn các năng lượng mà chúng ta sử dụng ngày nay đều đến từ loại nhiên liệu như than, dầu mỏ …. Với tốc độ khai thác và tiêu thụ như hiện nay, các nhiên liệu này đang có nguy cơ cạn kiệt. 

- An ninh năng lượng là việc đảm bảo năng lượng dưới nhiều dạng khác nhau, đủ dùng, sạch và rẻ như năng lượng mặt trời, năng lượng gió …

- Sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo sự  phát triển bền vững

- Con người khai thác và chế biến các nguyên liệu để tạo nên sản phẩm.

Ví dụ:

+ Quặng bauxite được dùng để sản xuất nhôm

+ Quặng apatite được dùng để sản xuất phân lân;

- Sử dụng nhiên liệu hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền vững

1.5.2. Một số lương thực – thực phẩm thông dụng

- Lương thực như gạo, ngô, khoai, sắn … có chứa các tinh bột.

- Thực phẩm như thịt, cá, trứng, sữa … được dùng để làm các món ăn.

Lương thực, thực phẩm cung cấp các chất thiết yếu cho cơ thể con người như tinh bột, đường, chất béo, chất đạm, vitamin, chất khoáng …

Lương thực, thực phẩm rất đa dạng. Chúng có thể ở dạng tươi sống (như rau, củ, cá, tôm …) hoặc đã qua chế biến (như cơm, cá rán, thức ăn đóng hộp …)

- Lương thực – thực phẩm dễ bị hỏng trong không khí do nấm và các vi khuẩn phân hủy nếu không được bảo quản hoặc bảo quản không đúng cách.

- Lương thực, thực phẩm cần được bảo quản bằng các cách thích hợp. 

1.6. Hỗn hợp

---{Để xem nội dung phần Hỗn hợp của tài liệu, các em vui lòng đăng nhập xem online hoặc tải về}---

1.7. Tế bào

1.7.1. Tế bào – Đơn vị cơ sở của sự sống

- Tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống.

- Tế bào có nhiều loại, từng loại tế bào lại có các hình dạng khác nhau (hình que, hình cầu, hình sao…).

- Tế bào có kích thước rất nhỏ, đa số đều không thể quan sát bằng mắt thường mà phải dùng kính hiển vi để quan sát.

- So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật

+ Giống: Tế bào thực vật và tế bào động vật đều được cấu tạo bởi 3 thành phần chính là:

. Màng tế bào: là lớp màng mỏng, kiểm soát sự di chuyển của các chất vào và ra khỏi tế bào.

. Tế bào chất: là chất keo lỏng chứa các bào quan và là nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào.

. Nhân tế bào: có màng nhân bao bọc chất di truyền và là trung tâm điều khiển hầu hết mọi hoạt động của tế bào.

+ Khác: Tế bào thực vật có lục lạp còn tế bào động vật thì không

- Cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực

- Khi tế bào lớn lên và đạt tới một kích thước nhất định thì chúng sẽ thực hiện quá trình phân chia tạo ra các tế bào mới.

- Từ một tế bào ban đầu sau mỗi lần phân chia tạo ra hai tế bào mới gọi là sự phân bào.

- Công thức tính số tế bào (N) sau n lần phân chia: N = 2n

1.7.2. Từ tế bào đến cơ thể

- Sinh vật đơn bào là các sinh vật thực hiện các hoạt động sống trong khuôn khổ một tế bào như: lấy và tiêu hóa thức ăn, hô hấp, vận động, sinh sản và trả lời các kích thích từ môi trường bên ngoài.

- Sinh vật đa bào có cấu tạo phức tạp.

- Ở sinh vật đa bào, các tế bào được tổ chức theo thứ tự nhất định từ cấp độ thấp đến cấp độ cao: tế bào --> mô --> cơ quan --> hệ cơ quan --> cơ thể

1.8. Đa dạng thế giới sống

1.8.1. Phân loại thế giới sống

- Thế giới sông được chia thành 5 giới: Khởi sinh, Nguyên sinh, Nấm, THực vật, Động vật.

- Môi trường sống của sinh vật rất đa dạng như: môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường đất hoặc môi trường sinh vật.

- Mỗi sinh vật có hai cách gọi tên là tên địa phương và tên khoa học

1.8.2. Khóa lưỡng phân

- Khóa lưỡng phân dùng để phân chia các sinh vật thành từng nhóm, dựa trên sự giống hoặc khác nhau ở mỗi đặc điểm của sinh vật.

- Xây dựng khóa lưỡng phân gồm 2 bước

1.8.3. Virus và vi khuẩn

- Virus là dạng sống có kích thước rất nhỏ, mắt thường không nhìn thấy được.

- Virus có nhiều hình dạng khác nhau như hình que, hình cầu, hình đa diện,…

- Virus chưa có cấu tạo tế bào

- Virus được coi là tác nhân gây bệnh cho thực vật, động vật và con người do chúng có khả năng “sinh sản” và lan truyền rất nhanh từ tế bào này sang tế bào khác.

- Vi khuẩn là những sinh vật đơn bào rất nhỏ bé, có kích thước khoảng 0,5 – 10 µm

- Tế bào vi khuẩn có cấu tạo đơn giản nhưng rất đa dạng về hình dạng

- Vi khuẩn được dùng để chế biến các thực phẩm lên men như làm sữ chua, dưa chua, nước tương…

- Vi khuẩn làm hòng thức ăn

1.8.4. Đa dạng nguyên sinh vật

- Nguyên sinh vật rất đa dạng với nhiều hình dạng khác nhau. Chúng sống ở môi trường nước mặn và nước ngọt.

- Nguyên sinh vật là thức ăn của nhiều động vật

- Một số nguyên sinh vật gây bệnh ở người như: trùng sốt rét, trùng kiết lị,....

1.8.5. Đa dạng nấm

- Nấm là sinh vật nhân thực, thành tế bào cấu tạo bởi kitin.

- Nấm là sinh vật dị dưỡng, lấy thức ăn là các chất hữu cơ.

- Nấm có thể sống cộng sinh hoặc kí sinh trên cơ thể sinh vật hoặc sống trên đất ẩm, rơm ra, thân cây gỗ mục…

- Nấm có dạng cơ thể đơn bào và đa bào.

- Vai trò:

+ Nấm phân hủy xác động vật, thực vật, làm sạch môi trường

+ Làm thức ăn cho con người

+ Làm dược liệu

- Tác hại:

+ Nhiều loài nấm có độc, ăn phải gây ngộ độc cho con người

+ Một số loài nấm kí sinh gây bệnh cho thực vật, động vật và con người

2. Bài tập ôn tập

Câu 1: Khoa học tự nhiên có những vai trò nào đối với cuộc sống?

A. Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người.

B. Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế.

C. Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người.

D. Cả 3 phương án trên.

Câu 2: Vật nào sau đây là vật sống?

A. Xe đạp

B. Quả bưởi ở trên cây

C. Robot

D. Máy bay

Câu 3: Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo thể tích?

A. Thước kẻ

B. Nhiệt kế rượu

C. Chai lọ bất kì

D. Bình chia độ

Câu 4: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo chiều dài?

A. Mét (m)

B. Inch (in)

C. Dặm (mile)

D. Cả 3 phương án trên

Câu 5: Công thức nào sau đây là công thức chuyển đổi đúng đơn vị nhiệt độ từ thang Xen – xi - ớt  sang thang Ken - vin?

A. T(K) = t(0C) + 273

B. t0C = (t - 273)0K

C. t0C = (t + 32)0K

D. t0C = (t.1,8)0F + 320F

Câu 6: Nhiệt kế y tế thủy ngân hoạt động dựa trên hiện tượng nào?

A. Sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn

B. Sự dãn nở vì nhiệt của chất khí

C. Sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng

D. A hoặc B

Câu 7: Vật thể tự nhiên là

A. Vật thể không có các đặc trưng sống.

B. Vật thể có các đặc trưng sống.

C. Vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống.

D. Vật thể có sẵn trong tự nhiên.

Câu 8: Có các vật thể sau: quả chuối, máy tính, cây mít, cái chậu, lọ hoa, xe máy, cây tre. Số vật thể tự nhiên là

A. 5                      B. 4                      C. 3                      D. 2.  

Câu 9: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?

A. Hòa tan đường mía vào nước.

B. Cô cạn nước muối thành muối.

C. Đun nóng đường tới lúc xuất hiện màu đen.

D. Đun nóng đường ở thể rắn để đường chuyển sang đường ở thể lỏng.

Câu 10: Từ 1 tế bào trưởng thành tiến hành phân chia một lần tạo thành số tế bào con là?

A. 4 tế bào con.              

B. 6 tế bào con.              

C. 2 tế bào con.

D. 3 tế bào con.

ĐÁP ÁN

1 - D

2 - B

3 - D

4 - D

5 - A

6 - C

7 - D

8 - C

9 - C

10 - C

 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì 1 môn KHTN 6 Cánh diều năm 2021 - 2022. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

​Chúc các em học tập tốt !

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA
NONE
OFF