OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA

Đề cương ôn tập HK2 môn Hóa học 10 năm 2021

21/04/2021 968.45 KB 2023 lượt xem 9 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210421/581394143940_20210421_170633.pdf?r=9128
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Dưới đây là nội dung Đề cương ôn tập HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 được hoc247 biên soạn và tổng hợp, với nội dung đầy đủ, chi tiết có đáp án đi kèm sẽ giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Tính chất hóa học và phương pháp điều chế  các nguyên tố nhóm halogen, các hiđro halogenua, nước javen , clorua vôi.      

* So sánh  sự biến đổi:

+ tính oxihóa của các nguyên tố trong nhóm Halogen 

+ tính axit của các axit tương ứng.

2. Tính chất hóa học và phương pháp điều chế O2 ,O3 , S, SO2 ,H2SO4.

* So sánh sự biến đổi về tính oxi hóa và tính khử của các hợp chất của lưu huỳnh

3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc đô phản ứng.

4. Thế nào là cân bằng hóa học và sự chuyển dịch cân bằng hóa học.

5. Phương pháp nhận biết :

Axit ( H+) , bazơ (OH-) , các ion Clorua ( Cl-), Bromua (Br-) , Iotua (I-) , sunfat  SO42- , sunfit  (SO32-), và các khí O2, O3 , Cl2, HCl, H2S, SO2

6. Tiếp tục rèn kỹ năng cân bằng phản ứng oxi hóa khử.

B. BÀI TẬP MINH HỌA

Bài 1: Đun nóng hỗn hợp gồm 0,65 gam bột Kẽm với 0,224 gam bột Lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí.

a/ Sau phản ứng thu được chất nào? Tính khối lượng của chúng?

b/ Nếu đun hỗn hợp trên ngoài không khí, tính khối lượng các chất thu được?

Hướng dẫn giải 

nZn = 0,01 mol; nS = 0,007 mol

Phương trình hóa học của phản ứng:

Zn + S → ZnS

0,07 0,07 0,07 (mol)

Khối lượng các chất sau phản ứng:

mZn(dư) = (0,01 - 0,007).65 = 0,195 gam.

mZnS = 0,007.97 = 0,679g.

Bài 2: Đun nóng hỗn hợp gồm 1,62 gam bột Al với 2,4 gam bột Lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí.

a/ Sau phản ứng thu được chất nào? Tính khối lượng của chúng?

b/ Nếu đun hỗn hợp trên ngoài không khí, tính khối lượng các chất thu được?

Hướng dẫn giải

PTHH: 2Al + 3S   Al2S3

nAl = 1,62/27 = 0,06 mol

nS = 2,4/32 = 0,075 mol

Vì 0,06/2 > 0,075/3

→ Sau phản ứng Al dư, S hết

Ta thu dc Al dư và Al2S3 sau phản ứng

nAl2S3 = 0,075/3 = 0,025 mol

→ mAl2S3 = 0,025.150 = 3,75 (g)

nAl dư = 0,06 - 0,075.2/3 = 0,01 mol

→ mAl dư = 0,01.27 = 0,27 (g)

Bài 3: Đun nóng 8 gam hh Y gồm Mg,S (không có không khí) thu được hh rắn A. Cho A vào dd HCl dư thu được 4,48 lít hh khí B (đktc). Tính khối lượng chất trong Y?

Hướng dẫn giải

mMg= 4,8g; mS= 3,2gm

Giải thích các bước giải:

Gọi nMg =a; nS = b ⇒ 24a + 32b =8 (1)

Do cho hỗn hợp A tác dụng với HCl thu được hỗn hợp khí, nên Mg dư

Mg + S → MgS

b         b

Suy ra nMgdư = a − mol 

MgS + 2HCl → MgCl+ H2S

b                  b

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

a−b               a−b

⇒nkhí = nH2S + nH2 = b + a − b = a = 4,48/22,4 = 0,2 (2)

Thay (2) vào (1), ta được b = 0,1 mol

Vậy, trong Y chứa: mMg = 0,2.24 = 4,8g; m= 3,2g

Bài 4: Đun nóng 35,6 gam hh Y gồm Zn, S (không có không khí) thu được hh rắn A. Cho A vào dd HCl dư thu được 8,96 lít hh khí B (đktc). Tính khối lượng chất trong Y?

Hướng dẫn giải 

Zn + S → ZnS

ZnS + 2HCl → ZnCl2 + H2S

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

hh Y: Zn (a mol), S (b mol)

nZnS = nS = b mol ⇒ nH2S = b mol

nZn = a−b (mol) ⇒ nH2 = nZn = a−b (mol)

n= 8,96/22,4 = 0,4mol

65a + 32b = 35,6

a−b + b = 0,4 ⇒ a = 0,4; b = 0,3

mZn = 0,4×65 = 26g

m= 35,6−26 = 9,6g

Bài 5: Hệ cân bằng sau xảy ra trong bình kín: CaCO3 (r) ⇔ CaO (r) + CO2 (k) ∆H > 0.

Điều gì xảy ra nếu thực hiện 1 trong những biến đổi sau?

a/ Tăng dung tích của bình phản ứng.

b/ Thêm CaCO3 vào bình phản ứng.

c/ Lấy bớt CaO ra khỏi bình.

d/ Thêm ít giọt dd NaOH vào bình.

e/ Tăng nhiệt độ.

Trả lời:

a/ Tăng dung tích (tăng V), áp suất giảm nên cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

b/ Thêm CaCO3 cân bằng không dịch chuyển.

c/ Thêm CaO cân bằng không dịch chuyển.

d/ Thêm dd NaOH (làm giảm khí CO2 vì NaOH tác dụng CO2) nên cân bằng chuyển dịch chiều thuận.

e/ Tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch chiều thuận, vì phản ứng thu nhiệt.

Bài 6: Trong các cân bằng sau, cân bằng nào sẽ chuyển dịch và chuyển dịch theo chiều nào khi giảm dung tích của bình phản ứng xuống ở nhiệt độ không đổi.

a/ CH4 (k) + H2O (k) ⇔ CO (k) + 3H2 (k)

b/ CO2 (k) + H2(k) ⇔ CO(k) + H2O(k)

c/ 2 SO2(k) + O2(k) ⇔ 2SO3(k)

d/ 2HI(k) ⇔ H2(k) + I2 (k)

e/ N2O4 (k) ⇔NO2(k).

Trả lời: Phản ứng a/ và e/ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Các phản ứng còn lại không chuyển dịch.

C. LUYỆN TẬP

Câu 1: Đặc điểm chung của các nguyên tố halogen là:

A. Ở điều kiện thường là chất khí                              B. có tính oxi hóa mạnh

C. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử                     D. tác dụng mạnh với nước

Câu 2: Trong các phản ứng hóa học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố halogen đã :

A. nhận thêm 1 electron                                              B. nhận thêm 2 electron

C. nhường đi 1 electron                                              D. nhường đi 7 electron

Câu 3: Trong phản ứng: Cl2 + H2O → HCl  + HClO thì :

A. clo chỉ đóng vai trò chất oxi hóa                            B. clo chỉ đóng vai trò chất khử

C. clo vừa l chất oxi hóa, vừa l chất khử                    D. nước đóng vai trò chất khử

Câu 4: Phản ứng được dùng điều chế clo trong phòng thí nghiệm là:

A. 2NaCl  → 2Na + Cl2                         

 B. 2NaCl + 2H2O → H2 + 2NaOH + Cl2

C. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

D. 2F2 + 2 NaCl → 2 NaF + Cl2

Câu 5: Phản ứng chứng tỏ HCl có tính khử là:

A. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

B. 2HCl + Mg(OH)2 → MgCl2 + 2H2O

C. 2HCl + CuO→  CuCl2 + H2O             

D. 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2

Câu 6: Phản ứng dùng để điều chế khí hidro clorua trong phòng thí nghiệm là:

A. H2 + Cl2 → 2HCl                                            

B. Cl2 + H2O→  HCl + HClO

C. Cl2 + SO2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4               

Câu 7: Axit hipoclorơ có công thức: 

A. HClO3                                B. HClO                                  C. HClO4                                D. HClO2

Câu 8: Clorua vôi là:

A.muối tạo bởi 1 kim loại liên kết với 1 loại gốc axit.   

B. muối tạo bởi 1 kim loại liên kết với 2 loại gốc axit.

C.muối tạo bởi 2 kim loại liên kết với 1 loại gốc axit.   

D.Clorua vôi không phải là muối

Câu 9: Tính chất sát trùng và tẩy màu của nước Gia-ven là do:

A. NaClO phân hủy ra oxi nguyên tử có tính oxi hóa mạnh                                                    

B. NaClO phân hủy ra clo là chất oxi hóa mạnh

C. do trong phân tử NaClO chứa nguyên tử clo có số oxihóa +1, thể hiện tính oxi hóa mạnh

D. do chất NaCl có tính tẩy màu, sát trùng

Câu 10: Dung dịch axit không thể chứa trong bình thủy tinh là:

A. HCl                                    B. H2SO4                                 C. HNO3                                 D. HF

Câu 11: Clo có tính oxihóa mạnh hơn brom, phản ứng chứng minh điều đó là:

A. Cl2 + 2NaBr → Br2 + 2NaCl                                

B. Br2 + 2NaCl  → Cl2 + 2NaBr

C. F2 + 2NaBr → Br2 + 2NaF                                    

D. I2 + 2NaBr  → Br2 + 2NaI

Câu 12: Phản ứng không xảy ra là:

A. dd NaF + dd AgNO3             

B. dd NaCl + dd AgNO3     

C. dd NaBr + dd AgNO3  

D. dd NaI + dd AgNO3

Câu 13: Dãy xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit của các dung dịch hidro halogenua là:

A. HI>HBr>HCl>HF

B. HF>HCl>HBr>HI  

C. HCl>HBr>HI>HF                      

D. HCl>HBr>HF>HI

Câu 14: Sự thăng hoa là:

A. sự bay hơi của chất rắn                      

B. sự bay hơi của chất lỏng

C. sự bay hơi của chất khí                     

D.một chất chuyển thẳng từ trạng thi rắn sang hơi

Câu 15 Clo và axit HCl tác dụng với kim loại nào thì tạo ra cùng một hợp chất ?

A. Fe. 

B. Cu. 

C. Ag.

D. Zn.                      

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 15 đến câu 40 của đề cương vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Đề cương ôn tập HK2 môn Hóa học 10 năm 2021. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF