OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA

Cấu trúc tuyệt đối (Absolute phrase) trong Tiếng Anh

10/07/2021 94.28 KB 1843 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210710/211263405155_20210710_124720.pdf?r=4903
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Với mong muốn giúp các em học sinh lớp 11 có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới, HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Cấu trúc tuyệt đối (Absolute phrase) trong Tiếng Anh gồm phần lý thuyết và bài tập vận dụng kèm đáp án giải chi tiết, giúp các em ôn tập, rèn luyện kĩ năng làm đề. Mời các em cùng tham khảo. Chúc các em đạt kết quả học tập tốt.

 

 
 

CẤU TRÚC TUYỆT ĐỐI (ABSOLUTE PHRASE) TRONG TIẾNG ANH

1. Khái niệm

Absolute phrase là gì? 

Cấu trúc tuyệt đối (hay còn gọi là cụm từ độc lập) là 1 nhóm các từ (danh từ, đại từ, phân từ, từ bổ nghĩa) kết hợp lại với nhau.

- Cụm từ độc lập không có quan hệ về chức năng ngữ pháp với các thành phần khác trong câu, nó có thể đứng trước, sau hoặc chen vào giữa câu mà không ảnh hưởng tới cấu trúc trong câu.

Hình thức absolute phrase:

- Cấu trúc tuyệt đối thường được phân biệt với các thành phần khác trong câu bằng dấu phẩy “,” (hoặc 1 cặp dấu phẩy).

Cách dùng absolute phrase:

Cấu trúc tuyệt đối được dùng để bổ nghĩa cho cả câu, nên có thể loại bỏ mà không ảnh hưởng tới cấu trúc của câu. Cấu trúc này thường được dùng trong văn chương và thơ.

Ví dụ:

+ Her arms folded across her chest, the teacher warmed the class about the bad results of the final exam.

(Khoanh tay trước ngực, GVCN cảnh báo cả lớp về kết quả thi cuối kỳ tối tệ)

+ The weather being fine, they went for a walk.

(Thời tiết rất đẹp, họ ra ngoài đi dạo)

+ The old man tried to get up, the young man helping him.

(Ông lão cố gắng ngồi dậy, cậu thanh niên đỡ giúp ông)

2. Cấu trúc Absolute phrase

Cấu trúc của cụm từ độc lập được hình thành bằng các cách sau đây:

a. Danh từ + phân từ (Noun + participle)

Ví dụ:

+ Her homework completed, Robin went to bed at midnight.

(Hoàn thành bài tập, Robin đi ngủ lúc nửa đêm)

[noun: homework + past participle: completed]

+ The girl stands alone by herself, her hair fluttering in the wind.

(Cô gái đứng một mình, tóc dài bay trong gió)

[noun: hair + present participle: fluttering]

b. Đại từ + động từ nguyên mẫu có to (Pronoun + to infinitive)

Ví dụ:

We all filed out, some to come back home, others to gather at the gate.

(Chúng tôi nối đuôi nhau đi ra, 1 số trở về nhà, số khác tụ tập trước cổng trường)

[pronoun: some/ others + infinitive: to come back/ to gather]

c. Danh từ/ đại từ + cụm giới từ/ tính từ (Noun/ pronoun + prepositional/ adjective phrase)

Ví dụ:

+ He was waiting, (with) his eyes on her back.

(Anh ta đang đợi, mắt dán vào vào lưng của cô) [noun: eyes + prepositional phrase: on her back]

+ Her determination stronger than ever, Lan decided not to give up until she had achieved her dreams.

(Lòng kiên định mạnh mẽ hơn bao giờ hết, Lan quyết định sẽ không bỏ cuộc cho tới khi đạt được giấc mơ của mình)

[noun: determination + adj: stronger]

d. Trong trường hợp mang nghĩa bị động

Cấu trúc: 

Noun (danh từ) + V3/V-ed

Ví dụ: 

Her room was cleaned. She could go to the cinema with her friends (khác chủ ngữ)

=> Her room cleaned, she could go to the cinema with her friends

(Phòng của cô ấy được dọn dẹp, cô ấy có thể đi xem phim với bạn)

My assignment is completed, I go to bed at midnight 

=> My assignment completed, I go to bed at midnight 

(Bài tập của tôi hoàn thành, Tôi đi ngủ lúc nửa đêm)

3. Các cấu trúc tuyệt đối thông dụng

Một số các cụm từ thông dụng được sử dụng như cụm từ độc lập. Vì không đi kèm với 1 từ đặc biệt nào, chúng có thể đặt ở đầu hoặc cuối câu:

Ví dụ:

Roughly speaking, the coat cost about 1000 dollars.

(Nói chung, giá của cái áo khoảng 1, 000 đô)

Considering his abilities, he should have done better.

(Xét đến khả năng của anh ta, anh ta lẽ ra đã có thể làm tốt hơn)

+ A storm is brewing, judging by the dark clouds.

(Cơn bão đang tới, dựa trên những đám mây đen)

To get back to the main point, the budget needs to be bigger.

(Quay trở lại vấn đề chính, chúng ta cần ngân sách lớn hơn)

4. Bài tập

Chọn đáp án đúng

1.______ no car, they have to walk home.

A. There was        B. There being   C. Because there being        D. There were

2.____, Justin will go there with me tonight.

A. Time permits        B. If time permitting       C. Time permitting    D. Time’s permitting

3._____, My friends all went home excitely.

A. Goodbye was said        B. Goodbye had been said     C. Goodbye said   D. When goodbye said

4.____, My family went on holiday in high spirits.

A. It being fine weather        B. It fine weather    C. It was fine weather  D. It being a fine weather

5.____, the car has started at once.

A. The signal was given        B. The signal giving C. The signal given        D. When the signal given

6.Hoa sat down there, _____ from her cheeks.

A. tears’ rolling down        B. tears rolled down C. with tears rolled down        D. tears rolling down

7.____, the leaves are turning yellow.

A. When autumn coming on        B. Autumn coming on C. Autumn came on        D. Autumn being come on

8._____, He had to buy a new one.

A. His camera losing        B. His camera having been lost       C. His camera had been lost        D. Because his camera lost

9.She is used to sleepping with the door _____.

A. opened        B. open       C. opening        D to open

10.____, the hunter has gone into the forest.

A. gun on hip        B. A gun was on hip      C. Gun on hip        D. A gun being on hip

11.____ productions up by 75%, the factory has had another intelligent year.

A. As        B. For       C. With        D. Through

12.With a lot of task ____, Trang have to sit up tomorrow.

A. do        B. doing      C. done      D. to do

13.Tonny sat there silently, his lips_____.

A. trembling        B. trembled       C. were trembling        D. were trembling

14._____, Tommy’s suggestions are of higher value than mine.

A. All things considering        B. All things considered       C. All things were considered        D. With all things were considered

15.Such ________ the case, She can’t do another

A. was        B. is        C. being        D. has been

ĐÁP ÁN

1B

2C

3C

4A

5C

6D

7B

8B

9B

10A

11C

12D

13A

14B

15C

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Cấu trúc tuyệt đối (Absolute phrase) trong Tiếng Anh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA
NONE
OFF