OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA

Bộ đề thi vào lớp 10 trường KHTN Hà Nội năm 2021

Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210617/.pdf?r=8407
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Học247 xin giới thiệu đến các em Bộ đề thi vào lớp 10 trường KHTN Hà Nội năm 2021 đầy đủ các môn. Hi vọng với tư liệu này, các em sẽ được thử sức mình với nội dung đề thi bám sát chương trình của bộ GD&ĐT. Để từ đó làm quen với các hình thức ra đề cũng như nắm được những nội dung cần trình bày theo từng dạng câu hỏi khác nhau. Chúc các em đạt kết quả thật tốt trong kỳ thi sắp tới!

 

 
 

1. Đề thi vào lớp 10 trường KHTN Hà Nội năm 2021 môn Ngữ Văn

A. PHẦN BẮT BUỘC ĐỐI VỚI MỌI THÍ SINH

Câu 1 (3 điểm)

I. Trắc nghiệm (1 điểm)

Chọn 1 trong bốn phương án A, B, C, D để trả lời các câu hỏi sau:

a. Truyện ngắn Chiếc lược ngà là của tác giả nào?

A. Kim Lân

B. Nguyễn Quang Sáng

C. Nguyễn Dữ

D. Nam Cao

b. Tác phẩm nào sau đây có cùng thể thơ với bài Ánh trăng?

A. Sang thu

B. Con cò

C. Đồng chí

D. Bếp lửa

c. Bài thơ nào bắt đầu bằng hình ảnh mặt trời?

A. Nói với con

B. Đoàn thuyền đánh cá

C. Nhớ rừng

D. Ông đồ

d. Từ nào không cùng nhóm nghĩa với những từ còn lại?

A. Thông thạo

B. Thông thái

C. Thông minh

D. Thông tuệ

2. Tiếng Việt (2 điểm)

Chỉ ra và nêu hiệu quả nghệ thuật của các biện pháp tu từ trong đoạn thơ sau:

Quê hương tôi có con sông xanh biết

Nước gương trong soi tóc những hàng tre

Tâm hồn tôi là những buổi trưa hè

Toả nẵng xuống giòng sông lấp loáng

(Tế Hanh – Nhớ con sông quê hương)

Câu 2 (2 điểm)

Đại văn hào Ban-dắc đã từng nói: “Không một tài năng vĩ đại nào thiếu đi được ý chí mạnh mẽ”.

Từ ý kiến trên, em hãy viết một đoạn văn khoảng 10 câu trình bày suy nghĩ của mình về sức mạnh của ý chí trong cuộc sống.

B. PHẦN TỰ CHỌN (Thí sinh chọn 1 trong 2 câu để làm bài)

Câu a (5 điểm)

(…)Ta làm con chim hót

Ta làm một cành hoa

Ta nhập vào hoà ca

Một nốt trầm xao xuyến.


Một mùa xuân nho nhỏ

Lặng lẽ dâng cho đời

Dù là tuổi hai mươi

Dù là khi tóc bạc.

(Thanh Hải, Mùa xuân nho nhỏ)

Em hãy viết một đoạn văn có độ dài khoảng 18 đến 20 câu phân tích đoạn thơ trên để làm rõ ước nguyện chân thành của nhà thơ được cống hiến cho cuộc đời.

Câu b (5 điểm)

(…) Vắng lặng đến phát sợ. Cây còn lại xơ xác. Đất nóng. Khói đen vật vờ từng cụm trong không trung, che đi những gì từ xa. Các anh cao xạ có nhìn thấy chúng tôi không? Chắc có, các anh ấy có những cái ống nhôm có thể thu cả trái đất vào tầm mắt. Tôi đến gần quả bom. Cảm thấy có ánh mắt các chiến sĩ đang dõi theo mình, tôi không sợ nữa. Tôi sẽ không đi khom. Các anh ấy sẽ không thích cái kiểu đi khom khi có thể cứ đứng đàng hoàng mà bước tới.

(…) “Tôi dùng xẻng nhỏ đào đất dưới quả bom. Đất rắn. những hòn sỏi theo tay tôi bay ra hai bên. Thỉnh thoảng lưỡi xẻng chạm vào quả bom. Một tiếng động sắc đến gai người, cứa vào da thịt tôi. Tôi rùng mình và bỗng thấy tại sao mình làm quá chậm. Nhanh lên một tí! Vỏ quả bom nóng. Một dấu hiệu chẳng lành. Hoặc là nóng từ bên trong quả bom. Hoặc là mặt trời nung nóng.”

(…) Hồi còi thứ hai của chị Thao. Tôi nép người vào bức tường đất, nhìn đồng hồ. Không có gió. Tim tôi cũng đập không rõ. Dường như vật duy nhất vẫn bình tĩnh, phớt lờ mọi biến động chung là chiếc kim đồng hồ. Nó chạy sinh động và nhẹ nhàng, đè lên những con số vĩnh cửu…

Quen rồi. Một ngày chúng tôi phá bom đến năm lần. Ngày nào ít: ba lần. Tôi có nghĩ tới cái chết. Nhưng một cái chết mờ nhạt, không cụ thể. Còn cái chính: liệu mìn có nổ, bom có nổ không? Không thì làm cách nào để châm mìn lần thứ hai? Tôi nghĩ thế, nghĩ thêm: đứng cẩn thận, mảnh bom ghim vào tay thì khá phiền. Và mồ hôi thấm vào môi tôi, mằn mặn, cát lạo xạo trong miệng. 

(Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi)

Em hãy viết một đoạn văn có độ dài khoảng 18 đến 20 câu phân tích đoạn trích trên để làm rõ tâm lí của nhân vật Phương Định trong một lần phá bom.

2. Đề thi vào lớp 10 trường KHTN Hà Nội năm 2021 môn Toán

Bài 1: ( 4 điểm)

a) Cho các số thực a, b, c thỏa mãn a + b + c \(\ne \) 0 và (a + b) (b + c) (c + a) = 1

Chứng minh rằng: \(\frac{a}{{{a^2}(a + b + c) + 1 + abc}} + \frac{b}{{{b^2}(a + b + c) + 1 + abc}} = \frac{{1 + abc + ab(a + b + c)}}{{{{(a + b + c)}^2}}}.\) 

b) Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{gathered}
  {x^2} + 4{y^2} + 4xy + 2{x^2}{y^2} = 11 \hfill \\
  3xy(x + 2y) + 31 = 9x + 18y + 13xy \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\) 

Bài 2: (2 điểm)

a) Tìm tất cả các cặp số nguyên dướng (x; y) thỏa mãn: \({3^x} + 29 = {2^y}\) 

b) Xét các số thực dương a, b, c thay đổi thỏa mãn 2(a + b + c) + ab + bc + ca = 9

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: \(P = \frac{{a + 1}}{{{a^2} + 10a + 21}} + \frac{{b + 1}}{{{b^2} + 10b + 21}} + \frac{{c + 1}}{{{c^2} + 10c + 21}}\) 

Bài 3: (3 điểm)

Cho hình thoi ABCD (\(\widehat {BAD} = {90^0}\)) có đường nội tiếp (O). Các điểm M, N lần lượt thuộc các cạnh CB, CD sao cho MN tiếp xúc với đường tròn (O) tại điểm P, và tam giác CMN nhọn, không cân. Đường thẳng MN lần lượt cắt các đường thẳng AB, AD tại các điểm E và F. Gọi K, L theo thứ tự là trwucj tâm các tam giác BME, DNF. 

a) Chứng minh rằng đường thẳng OP đi qua trung điểm I của đoạn thẳng KL

b) Gọi H là trực tâm của tam giác CMN. Chứng minh rằng \(\frac{{OI}}{{CH}} - \frac{{EF}}{{2MN}} =  - \frac{1}{2}\) 

c) Gọi S, T theo thứ tự là giao điểm của đường thẳng BD với các đường thẳng EK, FL. Gọi Q là giao điểm của hai đường thắng NS và MT. Đường tròn nội tiếp tam giác CMN tiếp xúc với đường thẳng MN tại điểm G. Chứng minh rằng hai đường thẳng PQ và GH song song với nhau.

Bài 4: (1 điểm)

Cho các số thực a1, a2,......22021 thỏa mãn \(\frac{{{a_1}}}{{1 + a_1^2}} + \frac{{{a_2}}}{{1 + a_2^2}} + ..... + \frac{{{a_{2021}}}}{{1 + a_{2021}^2}} = 0\) 

Chứng minh rằng tồn tại số nguyên k với \(1 \leqslant k \leqslant 2021\) sao cho \(\left| {\frac{{{a_1}}}{{1 + a_1^2}} + \frac{{{a_2}}}{{1 + a_2^2}} + ........\frac{{k{a_k}}}{{1 + a_k^2}}} \right| \leqslant \frac{{2k + 1}}{8}\) 

3. Đề thi vào lớp 10 trường KHTN Hà Nội năm 2021 môn Tiếng Anh

PHẦN I/ 20 câu (mỗi câu 0,3 điểm)

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.

Question 1. It's good_ a glass of warm water immediately after you wake up in the morning.

A. drinking

B. drink

C. to drink

D. to drinking

Question 2. His mother is very proud of him, .............she?

A. does

B. isn't

C. doesn't

D. is

Question 3. Peter ..............have lunch in the school canteen when he was in grade 6.

A. used to

B. was used to

C. gets used to

D. is used to

Question 4. Traffic............... in Vietnam usually occur in such big cities as Hanoi and Ho Chi Minh City.

A. safety

B. system

C. light

D. jams

Question 5. Tuan is a good student. He always answers the teacher's questions very ..........

A. rapid

B. quickly

C. good

D. more quick

Question

6. The first Earth Day was held .............April 22, 1970.

A. in

B. at

C. on

D. since

Question 7. We ..................each other at my aunt's house three years ago and friends ever since.

A. met/had been

B. met/have been

C.met/are

D. meet/ were

Question 8. This is a difficult problem. I wish I .............the answer.

A. knew

B. known

C. knowing

D. know

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.

Question 9. A. entertained B. destroyed C. decorated D. appeared

Question 10. A. honey B. almost C. cold D.gold

Mark the letter A, B, C or Don your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning underlined wordt each of the following questions

11. I am very much interested in learning more about ecotourism and its benefits

A. advantages        

B. problems

C. disadvantages   

D. dangers

Question 12. I love going to this place as it has the most beautiful scenery in the city.

A. so

B. so that

C. when

D. because

Mark the letter A, B, C or Don your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.

Question 13. A. urban      B. package    C. advise    D. fashion

Question 14. A. agree    B. open     C. reduce    D. return

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Question 15. Thanh: "Would you like to have some more ice cream, Binh?"

Binh: "..............”.

A. Thanks. I'd love to.

B. I do, too.  

C. I'm looking forward.

D. Here you are.

Question 16. David: “Thank you for spending time showing me around."

Jones: “..................”

A. It's my pleasure.

B. I don't know what time that person comes.

C. Never remind me.

D. I don't want to spend it.

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that best fits each numbered blank.

Ayers Rock, which was found for the first time by European explorers in 1873, is a famous landmark (17) the desert of central Australia. The original inhabitants of this part of Australia, the Aborigines, call it Uluru. It is 348 meters high, 3.6 kilometres long and 1.9 kilometres wide. It is a beautiful red-brown colour, especially when the sun (18) on it early in the morning and in the evening.

When tourists want to visit Uluru, they often start 440 kilometres away in a town called Alice Springs. People on these trips usually sleep outside under the stars, not in tents (19)_ it's more exciting. A fire keeps away snakes and other animals during the night. And when the sun comes up in the morning, the view of Uluru is amazing. After breakfast, visitors often walk around the base of the rock. There are caves around the base of the rock and inside them you (20) see paintings. Some of them are thousands of years old.

Question 17. A. next    B. in    C. front   D. for

Question 18. A. look   B. watch   C. sits   D. shines

Question 19. A. because B. moreover C. such   D. however

Question 20. A. ought   B. can   C. have   D. are

PHẦN II/ 10 câu (mỗi câu 0,4 điểm)

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.

Tet in Viet Nam starts with the first new moon, usually in late January or early February. The celebrations usually last for three days. The Vietnamese celebrate Tet with family gatherings, wonderful foods and lion dances. Let's take a look at some of the traditions linked to Tet, the most popular festival in Viet Nam.

• Red is a bright, happy colour that keeps away bad spirits. That's why people decorate their homes with red and yellow to bring good luck for the next year. Also, parents and grandparents give children special lucky money in red envelopes.

• One thing people avoid during Tet is sweeping the house. Before Tet, the Vietnamese clean their houses to clear out any bad luck from the previous year. People finish cleaning before New Year's Day because they believe you'll brush away your good luck if you sweep the house during Tet. People also buy branches of apricot blossom or peach blossom, which symbolise a long life, to decorate their houses.

Traditionally, people travel back to their hometowns to celebrate Tet with their family. During their stay, they visit relatives and have large meals together. They wear colourful new clothes to bring them good luck for the coming new year. They also visit flower fairs and calligraphy markets where calligraphers can write poems on "giáy dó", wood or stone for them.

Question 21. What is the best title of the passage?

A. Family gatherings on Tet holidays.

B. Tet in Viet Nam.

C. Traditional celebrations in Viet Nam.

D. Popular activities during Tet holidays.

Question 22. According to the passage, how long does Tet usually last?

A. For a long time.

B. For three days.

C. In early February.

D. In late January Question

23. Which of the following is NOT true, according to the passage?

A. Houses are decorated with branches of apricot blossom or peach blossom.

B. Apricot blossom and peach blossom symbolise a long life.

C. People finish cleaning their houses before New Year's Day.

D. The Vietnamese clean their houses during Tet.

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheer to indicate the most meaningful sentence written from the given words.

Question 24. Although /he /tired/he/ have to/finish /homework.

A. Although he was not tired, he has finish his homework.

B. Although he tired, he has to finish the homework.

C. Although he was tired, he had to finish his homework.

D. Although he is tired, he have to finish the homework.

Question 25. My friend/suggest/I/improve/social skills.

A. My friend suggested I improving my social skills.

B. My friend suggested that I should improve my social skills.

C. My friend suggest I should improve my social skills.

D. My friend suggested I improves my social skills.

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 26. My sister has so many homework to do that she has no time to go out.

A. many homework

B. has

C. no time

D. that

Question 27. If you don't feel well, we would discuss this problem after having dinner.

A. well.

B. this

C. would discuss

D. having

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the original one in each of the following questions.

Question 28. We should learn English vocabulary through reading.

A. English vocabulary should be learnt through reading.

B. English vocabulary have to be learn through reading.

C. English vocabulary should be learning through reading.

D. English vocabulary had to learnt through reading.

Question 29. Because of Covid-19 pandemic, we will have to cancel the trip to the mountain.

A. If there is no Covid-19 pandemic, we would not have to cancel the trip to the mountain.

B. If there were no Covid-19 pandemic, we will not have to cancel the trip to the mountain.

C. If there was no Covid-19 pandemic, we will have to cancel the trip to the mountain.

D. f there were no Covid-19 pandemic, we would not have to cancel the trip to the mountain.

Question 30. "What time do you come home every day, Mark?" said Tom.

A. Tom asked Mark what time did he come home every day.

B. Tom asked Mark what time he come home every day.

C. Tom said to Mark what time does he come home every day.

D. Tom asked Mark what time he came home every day.

ĐÁP ÁN

1. C  2. B  3. A  4. D  5. B  6. C  7. B  8. A  9. C  10. A

11. A  12. D  13. C  14. B  15. A  16. A  17. B  18. D  19. A  20. B

21. B  22. B  23. D  24. C  25. B  26. A  27. C  28. A  29. D  30. D

4. Đề thi vào lớp 10 trường KHTN Hà Nội năm 2021 môn Vật Lý

Bài 1 (2 điểm):

Cho mạch điện như Hình 1, trong đó K H T N vôn kế và ampe kế đều lý tưởng. Nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi. Đặng Minh nối hai đầu của một điện trở Ro vào 2 điểm H và L (gọi là sơ đồ 1) hoặc T và B, Y (gọi là sơ đồ 2). Số chỉ của các dụng cụ đo khi mắc theo hai sơ đồ này là: 0,1A; 0,3A; 6V; 12V, nhưng chưa rõ là giá trị nào ứng với sơ đồ nào.

a) Trình bày cơ sở để so sánh số chỉ của ampe kế và vôn kế trong hai sơ đồ, từ đó chỉ rõ các số chỉ của ampe kế và vôn kế tương ứng với mỗi sơ đồ.

b) Xác định giá trị Ro, R1, R2, U. Tính số chỉ của ampề kế và vôn kế khi không mắc Ro.

Bài 2 (2 điểm):

Tan giờ học, hai bạn Trần Chuyên (A) và Tiến Hùng (B) cùng rời trường và đi về nhà. A đi bộ với tốc độ không đổi Võ, B đi xe với tốc độ về. Sau khi đi được một lúc, A cảm thấy hơi mệt nên dừng nghỉ giải lao. Nghỉ được một lát thấy mình vẫn chưa ổn, A gọi điện cho B nhờ B đến đưa mình về nhà. Nghe điện xong, B ngay lập tức quay xe đến đón A với tốc độ mới V2 (V1 > V2), còn A tiếp tục đi về nhà với tốc độ như cũ. Hình 2 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khoảng cách L giữa hai bạn theo quãng đường mà A đã đi được. Khoảng thời gian từ lúc rời trường đến khi B gặp lại A là T = 24 phút. Biết rằng, nhà A, nhà B và trường học nằm ven một con 2,01 đường thẳng.

a) Tính tốc độ trung bình của A và B trong thời gian T.

b) Thời gian gọi điện giữa A và B là 1,5 phút, trong thời gian đó, cả A và B đều dừng chuyển động. Tính V0, V1, V2 và tổng thời gian A dùng để nghỉ ngơi và nói chuyện điện thoại.

Bài 3 (2 điểm):

Đức Minh làm thí nghiệm với hai chiếc thấu kính mà rìa của chúng có dạng hình tròn với cùng đường kính là Do. Giữ cố định một bóng đèn nhỏ S (coi như nguồn sáng điểm) cách bức tường một khoảng L = 90cm. Ở mỗi lần thí nghiệm, Minh đưa một thấu kính vào giữa S và tường rồi dịch chuyển thấu kính đó sao cho trục chính của thấu kính luôn đi qua S và vuông góc với tường, rồi quan sát vệt sáng thu được trên tường.

a) Với thấu kính thứ nhất có tiêu cự f1 = 15cm, Minh tìm thấy một số vị trí của thấu kính để trên

tường thu được vệt sáng hình tròn có đường kính bằng Do. Tìm các vị trí đó.

b) Với thấu kính thứ hai có tiêu cự f2 chưa biết, Minh nhận thấy khi thấu kính thay đổi vị trí thì đường kính của vệt sáng trên tường thay đổi và có giá trị nhỏ nhất bằng 3D0/4. Tính f2.

Bài 4 (2 điểm):

Hình 3 là sơ đồ của một mạch điện với: R1 = 10 2; R2 = R3 = R4 = 200: hiệu điện thế của nguồn là U = 18 V không đổi; ampe kế lý tưởng.

a) Xác định số chỉ của ampe kế.

b) Thay ampe kế bởi một thiết bị điện D. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua D vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu của D được cho trên Hình 4. Xác định cường độ dòng điện chạy qua D.

Bài 5 (2 điểm):

Việc tìm kiếm những vật liệu mới nhằm ứng dụng cho đời sống hiện đại được nhiều nhà khoa học quan tâm. Với đam mê nghiên cứu, Tùng Linh đã tiến hành thí nghiệm để kiểm tra khả năng dẫn nhiệt của hai tấm vật liệu A và B. Thí nghiệm

A B được bố trí như Hình 5: ba bình chứa (1), (2), (3) giống nhau có dạng hình hộp chữ nhật với chiều rộng a = 5cm, chiều dài b = 10cm, chiều b (1) cao h = 10cm và giữa chúng là hai tấm A và B. Đầu tiên, cho nước đá ở nhiệt độ 0°C vào đầy bình 1 và bình 3, đổ nước ở 90°C vào đầy bình 2. Cấp nhiệt cho bình 2 với công suất phù hợp để duy trì nhiệt độ ổn định cho bình này. Nước đá trong bình 1 tan hết sau thời gian t = 20 phút. Trong thời gian này, công suất cấp nhiệt cho bình 2 không đổi và có giá trị là P% = 225W.

Giả thiết rằng, xung quanh cả hệ này có lớp bọc cách nhiệt tốt để sự trao đổi nhiệt chỉ xảy ra giữa ba bình với nhau nhờ việc truyền nhiệt qua các tấm A và B. Nhiệt độ các chất trong mỗi bình là đồng đều. Trạng thái truyền nhiệt của A và B nhanh chóng được thiết lập ổn định. Ở trạng thái này thì công suất truyền nhiệt qua mỗi tấm tỉ lệ thuận với độ chênh lệch nhiệt độ giữa 2 mặt tấm đó. Cho nhiệt nóng chảy và khối lượng riêng nước đá lần lượt là A = 333 kJ/kg và D = 900kg/m3; nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/(kg: K).

a) Tính nhiệt lượng Q cần truyền cho bình 1 để nước đá trong bình đó tan hết; công suất truyền

nhiệt P, từ bình 2 sang bình 1 và P từ bình 2 sang bình 3 trong khoảng thời gian th. Từ đó tính thời gian ty từ lúc đầu đến khi nước đá trong bình 3 tan hết.

b) Linh tiếp tục tiến hành thí nghiệm thứ 2: cho nước đá ở 0°C vào đầy bình 2 và bình 3, đổ nước 90°C vào đầy bình 1. Cấp nhiệt cho bình với công suất phù hợp để duy trì nhiệt độ bình 1 ổn định ở 90°C. Trạng thái của hệ trải qua các giai đoạn sau. Giai đoạn 1: trong thời gian tới công suất cấp nhiệt cho bình 1 là P, không đổi. Giai đoạn 2: trong thời gian tị, công suất cấp nhiệt cho bình 1 giảm dần, nhiệt độ của bình 2 tăng dần. Giai đoạn 3: trong thời gian t5, công suất cấp nhiệt cho bình 1 là P5 không đổi, nhiệt độ của ba bình có giá trị ổn định tương ứng là 90°C, T, 0°C. Giai đoạn 4: nhiệt độ trong bình 2 và bình 3 tăng dần. Tính t3, P3, P5, T.

c) Hãy chỉ ra rằng t4 > 17 phút và t5 < 45 phút.

5. Đề thi vào lớp 10 trường KHTN Hà Nội năm 2021 môn Hóa học

Câu I (2 điểm): Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu và Al tác dụng với 60 ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,688 lít khí H2. Sau khi phản ứng kết thúc, cho tiến 740 ml dung dịch HCl 1M và quá nóng, thu được hỗn hợp khí B và chất rắn C (chỉ có các kim loại). Cho B hấp thụ từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10 gam kết tủa. Cho chất rắn C tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được dung dịch D và 1,12 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa E. Nung E đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Biết các phần ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A và giá trị của m.

Câu II (2 điểm): Hợp chất đơn chức A (chứa C, H, O) trong đó oxi chiêm 21,62% khối lượng

(a) Xác định các CTPT có thể có của A.

(b) Biết A không làm mất màu dung dịch brom và phân tử không chứa nhóm metyl. A+ H→ B (duy nhất, oxi chiếm 20,78% khối lượng), 4,44 gam A phản vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, sản phẩm tạo ra chỉ có một chất C duy nhất. Đun nóng C với dung dịch H2SO4 đặc, tạo ra hỗn hợp sản phẩm hữu cơ gồm A và D là đồng nhân của A, Chất D làm mất màu dung dịch brom. Xác định CTCT của các chất A, B, C, D và viết các phương trình phản ứng nêu trên.

Câu III (2 điểm): Hợp chất A (chứa C, H, O) có MA < 200 đvC. Cho 8,2 gam A vào cốc đựng 250 ml dung dịch NaOH 1M, lượng NaOH dư được trung hòa bởi 36,5 gam dung dịch HCl 5%. Cô cạn dung địch thu được chất rắn khan B và phần bay hơi chỉ có nước.Nung nóng B trong oxi dư để các phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn khan D và 15 gam hỗn hợp E gồm H2O và CO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3. Lượng oxi đã phản ứng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 10,6 gam KMnO4.

(a) Xác định giá trị của m, CTPT và CTCT của A.

(b) Hòa tan B vào nước rồi cho tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/ H2SOthu được khí F khô (với hiệu suất 100%) và dung dịch G chỉ chứa các chất vô cơ. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định tỉ khối của F so với heli.

Câu IV (2 điểm): Nung nóng hỗn A gồm KMnOvà KClO3 (trong đó kali chiếm 30,94% khối lượng). Sau một thời gian KMnO4 bị nhiệt phân hết, tạo ra 5,936 lít khí C và hỗn hợp chất rắn B (không chứa KClO4). Cho B vào một cốc nước, khuấy đều khi đun nóng nhẹ, đồng thời thêm H2SO4 loãng, dư vào cốc. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,344 lít khí D và dung dịch E (có chứa KCI).

(a) Xác định thành phần % khối lượng của mỗi chất trong A và hiệu suất phản ứng nhiệt phân KClO3.

(b) Trộn toàn bộ lượng khí C và D ở trên với nhau, rồi dẫn vào cốc đựng 40 gam bột đồng và 200 ml dung dịch H2SO4 2,65 M (axit loãng, D = 1,2 gam/ml), khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch G, Giả thiết nước bay hơi không đáng kể, xác định nồng độ % của dung dịch G.

Câu V (2 điểm): (a) Hợp chất A (chứa C, H, O) trong đó oxi chiếm 53,33% khối lượng và MA< 150 đvC. Biết A không phản ứng với dung dịch NaOH, nhưng có phản ứng với Na tạo ra nH2 = 2nA và sản phẩm B. Đun nóng B với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 tạo ra CO2. Biết trong phân tử A không có nguyên tử cacbon bậc ba. Xác định CTCT của A và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

(b) Hỗn hợp A gồm MgCO3, FeCO3 và Na2CO3. Dung dịch B là dung dịch HCl. Nung nóng A ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C và 15,68 lít khí. Chia C thành hai phần. Cho phân thứ nhất vào cốc đựng 100 ml dung dịch B thu được 1,12 lít khí, làm bay hơi cần thận thì trong cốc còn lại 25,1 gam chất rắn khan D. Nếu cho B vào D thì không có khí thoát ra. Cho phần thứ hai vào cốc đựng 600 ml dung dịch B, thấy C tan hết, giải phóng 3,36 lít khí và tạo ra dung dịch E. Làm bay hơi cần thận E thu được 87,675 gam chất rắn khan G. Xác định nồng độ mol của dung dịch B và thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.

6. Đề thi vào lớp 10 trường KHTN Hà Nội năm 2021 môn Sinh học

Câu 1: (1 điểm)

Hai mạch đơn của một phân tử AND liên kết với nhau bằng các liên kết hidro được hình thành giữa các cặp nucleotit theo nguyên tắc bổ sung. Khi tăng nhiệt độ đến một mức nhất định, các liên kết hidro này bị phá vỡ làm cho hai mạch của phân tử AND tách ra, gây nên hiện tượng biến hình AND (hình)

a. Chiều dài của một phân tử AND mạch kép có ảnh hưởng tới nhiệt độ tối thiểu cần thiết để biến tính phân tử ADN đó không? Giải thích.

b. Tỷ số (A+T)/(G+X) của mỗi phân tử AND mạch kép có ảnh hưởng như thế nào tới nhiệt độ tối thiểu cần thiết để biến tính phân tử ADN đó không? Giải thích.

 

Câu 2: (1 điểm)

Cặp nhiễm sắc thể tương đồng gồm hai nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng, kích thước và trình tự phân bố các băng NST (biểu thị bằng các vệt ngang trên NST) trong đó một NST có nguồn gốc từ bố, một NST có nguồn gốc từ mẹ, mỗi hình dưới đây mô tả cấu trúc hai cặp NST trong kiểu nhân của mỗi thành viên trong một gia đình gồm: Bố, mẹ và con. Bố và mẹ đều có điều kiện bình thường, nhưng con mắc hội chứng liên quan đến nhiều bất thường về hoạt động thần kinh và khả năng vận động.

a. Dựa vào kiểu nhân bình thường của bố, hãy cho biết loạt đột biến cấu trúc NST nào đã làm xuất hiện kiểu nhân của mẹ? Giải thích.

b. Nêu nguồn gốc hình thành kiểu nhân của con

Câu 3 (1 điểm)

Mỗi hình dưới đây mô tả một tế bào đang ở một kì trong quá trình phân bào bình thường của một loài thực vật.

a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài thực vật này. Giải thích

b. So sánh hàm lượng ADN nhân của Tế báo 1 với Tế bào 2. Giải thích.

c. Gỉa sử ở loài thực vật này, khi phân tích hàm lượng ADN nhân có trong các tế bào ở các kì khác nhau của cả quá trình nguyên phân và giảm phân bình thường, người ta thu được ba loại kết quả sau:

Loại 1: 3,65 pg (picrogam)                              Loại 2: 7,30pg                         Loại 3: 14,60pg

Hãy cho biết hàm lượng ADN nhân của Tế bào 3 thuộc loại kết quả nào trong ba loại trên? Giải thích.

Câu 4 (1 điểm)

Ở bí ngô, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp NST thường khác nhau cùng quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen A và a len B quy định kiểu hình quả dẹt: kiểu gen chỉ có một trong hai loại alen A hoặc B quy định kiểu hình quả tròn; kiểu gen aabb quy định kiểu hình quả dài. Các alen A, B lần lượt trội hoàn toàn so với alen a,b

a. Lai cây bí quả dẹt thuần chủng với cây bí quả dài thu được F1 cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Xác đinh tỷ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ F1 và F2.

Biết rằng, số lượng cá thể thu được ở thế hệ F1, F2 đủ lớn, không có hiện tượng gây chết và không phát sinh đột biến trong quá trình sinh sản.

b. Thực hiện phép lai giữa hai cây bí quả tròn (P), thế hệ con thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là : 1 quả dẹt: 2 quả tròn: 1 quả dài. Xác định kiểu gen bố mẹ

Câu 5 (1 điểm)

Ở một loài cây trồng,alen C quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen c quy định thân thấp, alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, alen E quy định vị ngọt trội hoàn toàn so với alen e quy định vị chua. Thực hiện phép lai giữa hai dòng cây thuần chủng tương phản về ba tính trạng trên, thế hệ F1 thu được 100% các cây có kiểu gen AcDdEe biểu hiện kiểu hình vượt trội so với các dòng bố mẹ. Với mục đích tạo ra số lượng lớn cây con có cùng kiểu gen với các cây F1, một bạn học sinh đề xuất hai phương pháp sau:

- PP1: Thu các đỉnh sinh trưởng haojwc mảnh lá non của các cây F1 rồi thực hiện phương pháp nuôi cấy mô trong ống nghiệm bằng tái sinh thánh các cây con hoàn chỉnh.

- PP2: Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu hạt từ các cây F1 rồi gieo các hạt này thành các cây con

a. Với mỗi phương pháp trên bạn học sinh có đạt được mục đích không? Giải thích.

b. Nếu môi trường sống thay đổi theo phương pháp có 2 cơ hội thích nghi với môi trường cao hơn? Giải thích.

Câu 6 (1 điểm)

Hệ nhóm máu ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO nằm trên NST số 9 quy định trong đó IA, IB trội hoàn toàn so với IO, IA, IB đồng trội. Phả hệ bên ghi lại sự di truyền tính trạng nhóm máu hệ ABO và tính trạng M. Biết rằng, không phát sinh đột biến mới, các gen phân li độc lập và người nữ số 3 không mang alen gây bệnh M   

a. Bệnh M do gen lặn hay gen trội, gen nằm trên NST thường hay NST giới tính gây ra? Giải thích.

b. Xác định kiểu gen của người số 4 và người số 5

c. Dữ liệu của phả hệ không đủ cơ sở để kết luận người số 4 và người số 5 là đồng sinh cũng trứng hay đồng sinh khác trứng. Tại sao?

Câu 7 (1 điểm)

Biểu đồ bên thể hiện mật độ cá thể của ba loài thực vật phân bố ở các độ cao khác nhau tại một vùng núi. Đường -.-.-.-.-.- trong biểu đồ thể hiện nhiệt độ trung bình trong một năm tương ứng với các độ cao.

a. Loài thực vật nào không thể sống ở độ cao trên 1200m? Giải thích.

b. Cho biết nhiệt độ trung bình trong một năm ở vùng hàn đới là dưới 0oC, vùng ôn đới từ 0oC-12oC, vùng nhiệt đới từ 18-25oC. Trong ba loài thực vật trên. Loài nào có thể sống được ở vùng hàn đới, loài nào có thể sống được ở vùng ôn

Câu 8 (1 điểm)

Chim mặt trời chỉ bảo vệ lãnh thổ khi hoạt động đó giúp chúng tiết kiệm được thời gian và năng lượng tiêu hao cho việc tìm kiếm thức ăn mỗi ngày. Một nghiên cứu cho thấy:

- Khi không bảo vệ lãnh thổ, một con chim chỉ thu được trung bình 2,0 micrôlit mật từ mỗi bông hoa và cần dành 4,0 giờ để tìm kiếm thức ăn.

- Nếu sử dụng 0,28 giờ mỗi ngày cho việc bảo vệ lãnh thổ thì con chim này thu được trung bình (3,0 microlit mật từ mỗi bông hoa và cần dành 2,7 giờ để tìm kiếm thức ăn. Biết rằng, chim mặt trời chỉ sử dụng mật hoa làm thức ăn; chi phí năng lượng cho việc kiếm ăn là 1.000 calo/giờ và bảo vệ lãnh thổ là 3.000 calo/giờ.

a. Trong trường hợp không bảo vệ lãnh thổ, hãy tính năng lượng dành cho việc tìm kiếm thức ăn

mỗi ngày của một con chim mặt trời.

b. Hãy tính năng lượng dành cho việc bảo vệ lãnh thổ mỗi ngày của một con chim mặt trời.

c.  Khi bảo vệ lãnh thổ, một con chim mặt trời tiết kiệm được bao nhiêu thời gian và năng lượng tiêu hao cho việc tìm kiếm thức ăn?

Câu 9 (1 điểm)

Trong một nghiên cứu về năm loài chim chích chòe có cùng kích thước, hình dạng và đều ăn côn ta thấy rằng mỗi loài có một vùng kiêm ăn nhất định trên cây thông như minh họa ở hình dưới đây.

a) Nêu hai ý nghĩa của sự phân chia vùng kiếm ăn của năm loài chim trên.

b) Nghiên cứu này cũng cho thấy số lượng cá thể của năm loài chim chích chòe trong rừng thông

này là bằng nhau. Có hai nhận định sau đây, theo em nhận định nào là đúng? Vì sao?

 - Nhận định 1: Sinh khối (tổng khối lượng) của côn trùng được tìm thấy ở vùng kiếm ăn của mỗi

loài chim chích chòe là như nhau.

- Nhận định 2: Sinh khối của côn trùng được tìm thấy ở vùng kiếm ăn của mỗi loài chim chích

chòe là khác nhau.

Câu 10 (1 điểm)

Một quần thể rệp sống trên lá cây Bạch dương, có tỉ lệ giới tính khi trưởng thành là lô : 1ỹ. Mỗi con rệp cái trưởng thành sẽ đẻ một ổ trứng trên lá, rồi kết thúc vòng đời của nó. Trung bình mỗi ổ trứng nở được 6 con non. Phương trình biểu diễn sự tăng trưởng của quần thể rệp trưởng thành được thiết lập như sau:

N-[fxs x (1 - m)]' N. Trong đó, t: là số thế hệ của quần thể rệp

N: là số lượng rệp trưởng thành tại thế hệ thứ t Ne: là số lượng rệp trưởng thành tại thế hệ ban đầu f: là số rệp con được sinh ra từ một con rệp cái r: là tỷ lệ rệp cái trên tổng số rệp trưởng thành

(1 - m): là tỷ lệ sống sót của rệp con từ lúc sinh ra đến lúc trưởng thành Giả sử quần thể rệp ban đầu có 32 ổ trứng, tỉ lệ sống sót của các con non đến lúc trưởng thành là (50% Tính số lượng rệp trưởng thành ở thế hệ thứ 4. (Đ)) Để quần thể rệp đạt trạng thái cân bằng thì tỉ lệ sống sót của các con non đến lúc trưởng thành là

bao nhiêu? Nêu cách tính. Biết rằng, quần thể đạt trạng thái cân bằng khi có số lượng cá thể ổn định, không phụ thuộc vào Số thế hệ t, tại đó NTN...

7. Đề thi vào lớp 10 trường KHTN Hà Nội năm 2021 môn Lịch Sử

Câu I (3,0 điểm)

Bằng kiến thức lịch sử đã học kết hợp với những hiểu biết về cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật (bắt đầu từ những năm 40 của thế kỉ XX), em hãy chứng minh rằng: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật không chỉ có ý nghĩa to lớn với việc phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của con người mà việc khai thác và áp dụng những tiến bộ về khoa học - kĩ thuật còn liên quan tới vận mệnh phát triển của đất nước.

Câu II (2,5 điểm)

Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có điểm gì giống và khác nhau? Ý chí “quyết chiến quyết thắng giặc Mĩ xâm lược” của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được thể hiện như thế nào?

Câu III (2,5 điểm)

Hãy nêu hoàn cảnh kí kết, nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương. Tại sao ngay sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, Trung ương Đảng Lao động Việt Nam xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là chuyển từ cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp trước đó sang đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm?

Câu IV (2,0 điểm)

Trình bày nội dung Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương. Căn cứ vào tình hình Đông Dương và Việt Nam lúc bấy giờ, em hãy phân tích để làm rõ những hạn chế của Luận cương này.

8. Đề thi vào lớp 10 trường KHTN Hà Nội năm 2021 môn Địa Lý

Câu I (1,0 điểm)

Trận khai mạc giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 giữa đội chủ nhà I-ta-li-a và Thổ Nhĩ Kì diễn ra tại Rô-ma (múi giờ số 2) vào lúc 21 giờ ngày 11/6/2021 (theo giờ địa phương). Tính giờ và ngày xem truyền hình trực tiếp trận khai mạc đó tại các địa điểm: Luân Đôn (múi giờ số 0); Hà Nội (múi giờ số 7); Tô-ki-ố (múi giờ số 9); Niu Iooc (múi giờ số 19).

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ đề thi minh họa THPT năm 2021 tất cả các môn của Bộ GD&ĐT. Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt!

Câu II (2,5 điểm)

Cho bảng số liệu:

Tỉ lệ thiệu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi ở thành thị, nông thôn nước ta giai đoạn 2010 – 2018 (Đơn vị: %)

Năm

2010

2014

2016

2018

Thành thị

1,82

1,22

0,72

0,64

Nông thôn

4,2

2,96

2,08

1,73

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2019, NXB Thống kê, 2020)

1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi ở thành thị, nông thôn nước ta giai đoạn 2010-2018 và rút ra nhận xét.

2. Tại sao việc làm đang là vấn đề xã hội lớn ở nước ta hiện nay?

Câu III (2,5 điểm)

1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, tính độ dài của tuyến cắt A-B từ sơn nguyên và Đồng Văn đến cửa Thái Bình theo tỉ lệ ngang của lát cắt. Nhận xét về hướng, độ cao của địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ dọc theo lát cắt trên.

2. Nêu những thiên tai thường gặp ở vùng biển nước ta. Vì sao khí hậu nước ta có tính chất đa dạng, thất thường?

Câu IV (2,0 điểm) Căn cứ vào Altat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:

1 Chứng minh tài nguyên đất, khí hậu ở nước ta có nhiều thuận lợi để hình thành và phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.

2. Cho biết vai trò của các ngành công nghiệp trọng điểm trong nền kinh tế nước ta hiện nay.

Câu V (2,0 điểm)

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, kể tên các mặt hàng xuất thể chủ lực của vùng Đông Nam Bộ. Tại sao nói Đông Nam Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành dịch vụ?

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ đề thi vào lớp 10 trường KHTN Hà Nội năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt!

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF