OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Bến Cát có đáp án

22/05/2021 2.01 MB 493 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210522/162191093165_20210522_142837.pdf?r=2792
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Nhằm giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức Sinh học đã học để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp Hoc247 xin gửi đến các em tài liệu Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Bến Cát có đáp án. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

TRƯỜNG THPT BẾN CÁT

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021

MÔN: SINH HỌC

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ 1

Câu 1. Phân tử nào sau đây chỉ tồn tại dưới dạng mạch đơn?

   A. ADN.                           B. tARN.                          C. rARN.                          D. mARN.

Câu 2. Mã di truyền nào sau đây mã hóa cho một axit amin sử dụng trong quá trình dịch mã?

   A. 5’UAA3’.                     B. 3’UAU5’.                     C. 3’GAU5’.                     D. 5’UGA3’.

Câu 3. Cơ sở tế bào của hiện tượng hoán vị gen là:

A. Nhân đôi ADN ở kỳ trung gian.

B. Nhân đôi nhiễm sắc thể ở kỳ trung gian.

C. Tiếp hợp trao đổi chéo ở kỳ đầu giảm phân I.

D. Phân li nhiễm sắc thể ở kỳ sau phân bào.

Câu 4. Ở người, bệnh mù màu do một alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y, alen trội quy định người bình thường. Người nam giới bị mù màu có kiểu gen là:

   A. Xa.                                B. XaXa.                            C. XAY.                            D. XaY.

Câu 5. Ở ruồi giấm, màu mắt do một cặp alen A chi phối mắt đỏ; a chi phối mắt trắng. Cặp alen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Nếu không có đột biến, về mặt lí thuyết cặp bố mẹ nào sau đây không sinh ra được ruồi con mắt trắng?

   A. \({X^A}{X^a} \times {X^A}Y\)               B. \({X^a}{X^a} \times {X^A}Y\)

   C. \({X^A}{X^a} \times {X^a}Y\)                D. \({X^A}{X^A} \times {X^A}Y\)

Câu 6. Nhân tố nào sau đây có tính sáng tạo ra các alen mới thích nghi trong quần thể từ đó làm nguyên liệu cho quá trình hình thành quần thể thích nghi?

   A. Đột biến gen.                B. Giao phối.                     C. Biến dị tổ hợp.             D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 7. Trong lịch sử phát triển sự sống qua các đại địa chất, quá trình lên cạn của thực vật dẫn đến sự lên cạn của động vật xảy ra ở:

A. Kỷ Cambri của đại Cổ sinh.                                    B. Kỷ Carbon của đại Cổ sinh.

C. Kỷ Tam điệp của đại Tân sinh.                               D. Kỷ Silua của đại Cổ sinh.

Câu 8. Tỉ lệ giới tính trong quần thể có giá trị xấp xỉ 1 : 1 ở quần thể:

   A. Ngỗng.                         B. Muỗi.                            C. Hươu, nai.                    D. Người.

Câu 9. Đối tượng sinh vật nào sau đây có thể chuyển hóa amon (\(NH_4^ + \)) thành axit amin?

   A. Nấm.                            B. Động vật.                      C. Thực vật.                      D. Dây tơ hồng.

Câu 10. Ở người, cơ quan nào sau đây hỗ trợ cho hoạt động tiêu hóa lipid có mặt trong thức ăn?

A. Tuyến nước bọt.                                                      B. Thực quản.

C. Dạ dày.                                                                    D. Túi mật.

Câu 11. Máu đi vào động mạch chủ dưới tác động lực co cơ của:

   A. Tâm thất trái.                B. Tâm thất phải.              C. Động mạch chủ.           D. Tâm nhĩ trái.

Câu 12. Ở sinh vật nhân sơ, trong quá trình tổng hợp protein từ một phân tử mARN có thể hình thành cấu trúc gọi là polyribosome. Nhận định chính xác nhất khi nói về vai trò của polyribosome:

A. Làm tăng năng suất tổng hợp các protein cùng loại trong một đơn vị thời gian.

B. Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục từ thế hệ tế bào này sang thế hệ tế bào khác.

C. Tăng số lượng các protein khác loại trong một đơn vị thời gian mà các ribosome có thể tổng hợp.

D. Tăng năng suất tổng hợp các loại protein khác nhau phục vụ cho các hoạt động sống của tế bào.

Câu 13. Trong quá trình điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli, sản phẩm hình thành sau quá trình phiên mã của operon là:

A. 1 loại protein tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzyme phân giải lactose.

B. 3 loại protein tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzyme phân hủy lactose, vận chuyển lactose và hoạt hóa lactose.

C. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A sau đó chúng được dịch mã để tạo ra những sản phẩm cuối cùng tham dự vào quá trình vận chuyển và phân giải lactose.

D. 1 chuỗi polyribonucleotide mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A.

Câu 14. Trong số các phát biểu chỉ ra dưới đây, phát biểu chính xác về đột biến gen là:

A. Đột biến gen luôn gây hại cho thể đột biến vì phá vỡ trạng thái đã được chọn lọc qua một thời gian dài.

B. Đột biến gen là các đột biến điểm làm thay đổi trình tự một cặp nucleotide với các trường hợp: mất, đảo, lặp, chuyển một cặp nucleotide.

C. Đột biến gen có khả năng tạo ra các alen mới làm tăng sự đa dạng vốn gen của quần thể sinh vật.

D. Đột biến gen xuất hiện ngoài quá trình giảm phân hình thành giao tử đều không có khả năng di truyền cho thế hệ sau.

Câu 15. Các nghiên cứu trên một loài động vật cho thấy, NST số 1 của chúng bị ngắn hơn so với NST dạng gốc ban đầu. Kiểu đột biến cấu trúc gây ra hiện tượng này chỉ có thể là do:

A. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST khác nhau trong tế bào.

B. Mất đoạn NST hoặc do hiện tượng đảo đoạn NST ở vùng chứa tâm động.

C. Chuyển đoạn trên cùng một cặp NST hoặc do hiện tượng mất đoạn NST.

D. Đảo đoạn NST ở vùng không chứa tâm động hoặc do hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 NST khác nhau.

Câu 16. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một cặp alen chi phối trong đó alen A chi phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hoa trắng. Lấy một cây hoa đỏ giao phấn với một cây hoa trắng và thu được một số hạt lai, về mặt lí thuyết khi đem gieo 3 trong số các hạt lai này không thể có được:

A. Cả 3 cây đều cho hoa đỏ.

B. Cả 3 cây đều cho hoa trắng.

C. Trong 3 cây có cả cây hoa đỏ, có cả cây hoa trắng.

D. Mỗi cây đều có cả hoa đỏ lẫn hoa trắng.

Câu 17. Trong phép lai ba tính trạng, trong đó A là trội không hoàn toàn so với a, B trội hoàn toàn so với b, C trội hoàn toàn so với c. Các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, không có đột biến xảy ra. Cặp bố mẹ đem lai phải có kiểu gen như thế nào để đời sau thu được tỉ lệ kiểu gen 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1?

   A. AaBbCc x aaBbCc     

B. AaBbCc x aaBbCc hoặc AABbCc x AaBbCc.  

C. AaBbCc x AABbCc hoặc AaBbCc x aabbCc.   

D. AaBbCc x aaBbCc hoặc AaBbCc x aaBbcc.

Câu 18. Ở người, bệnh bạch tạng do một alen lặn (a) nằm trên NST thường chi phối, alen trội (A) quy định kiểu hình bình thường. Trong một thành phố có sự cân bằng di truyền về tính trạng bệnh bạch tạng, khảo sát tại một bệnh viện phụ sản cho thấy cứ 10000 trẻ sơ sinh thì có 1 trẻ bị bệnh bạch tạng. Tần số alen A của quần thể người trong thành phố là:

   A. 0,99.                             B. 0,01.                             C. 0,0001.                         D. 0,9999.

Câu 19. Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, giao phấn cân bằng di truyền về tính trạng màu sắc hoa. Alen A chi phối hoa đỏ, alen a chi phối hoa trắng, trội lặn hoàn toàn và tỉ lệ cây hoa đỏ trong quần thể là 64%. Chỉ tính riêng các cây hoa đỏ này, tỉ lệ cây không thuần chủng về tính trạng màu hoa là:

   A. 36%.                             B. 64%.                             C. 75%.                             D. 25%.

Câu 20. Trong kỹ thuật lai tạo, để giải thích sự xuất hiện ưu thế lai ở đời con, giải thích nào sau đây là chính xác?

A. Nguyên nhân hình thành ưu thế lai là do phép lai giữa hai dòng thuần chủng với nhau.

B. Sự hình thành ưu thế lai do lai tạo các dòng thuần khác nhau về khu vực địa lí.

C. Ưu thế lai là do tổ hợp lai, tạo kiểu gen dị hợp, sự tương tác vật chất di truyền của bố và mẹ ở đời con.

D. Ưu thế lai xuất hiện và biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần qua mỗi thế hệ giao phối gần.

ĐÁP ÁN

1-D

2-B

3-C

4-D

5-D

6-A

7-D

8-D

9-C

10-D

11-A

12-A

13-D

14-C

15-A

16-D

17-B

18-A

19-C

20-C

 

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 21-40 đề số 1 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

2. ĐỀ 2

Câu 81: Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây?

A. Thân                                   B. Rễ

C. Lá                                       D. Hoa

Câu 82: Quá trình tiêu hóa xenlulôzơ của động vật nhai lại chủ yếu diễn ra ở:

A. Dạ múi khế                         B. Dạ tổ ong                           

C. Dạ lá sách                           D. Dạ cỏ

Câu 83: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?

A. ADN.                                 B. tARN.                               

C. rARN.                                D. mARN

Câu 84: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim nào sau đây được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền?

A. ADN pôlimeraza.               B. Ligaza.                               

C. Restrictaza.                        D. ARN pôlimeraza.

Câu 85:  Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn  E. coli, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.

B. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

C. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.

D. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 3 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 3 lần.

Câu 86: Phép lai P: ♀\({{\rm{X}}^a}{X^a}\)  x ♂\({{\rm{X}}^A}Y\), thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1 có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?

A. \({X^A}{X^A}{X^a}\)                           B. \({{\rm{X}}^A}{X^A}Y\)                            

C. \({X^A}{X^a}Y\)                              D. \({{\rm{X}}^a}{X^a}Y\) 

Câu 87: Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ

A. Hợp tác.                             B. Hội sinh.                            

C. Cộng sinh.                          D. Kí sinh.

Câu 88: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ

A. 25%.                                   B. 12,5%.                                C. 50%.                                   D. 75%.

Câu 89: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường.

C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.

D. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.

Câu 90: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?

A. AA  x  Aa.                          B. AA  x  AA.                        

C. Aa  x  Aa.                           D. Aa  x  aa.

Câu 91: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là

A. Chọn lọc tự nhiên.              C. Di - nhập gen.        B. Đột biến.                 D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 92: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,7. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là

A. 0,09.                       B. 0,49.                       C. 0,42.                       D. 0,60.

Câu 93: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

A.  Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người

B. Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.

C. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp p-carôten (tiền vitamin A) trong hạt

D. Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.

Câu 94: Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là

A. cá thể.                                 B. quần thể.                            

C. quần xã.                              D. hệ sinh thái.

Câu 95: Khi nói về bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong một lưới thức ăn, các loài có cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng.

B. Trong một chuỗi thức ăn, một loài có thể thuộc nhiều bậc đinh dưỡng khác nhau.

C. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao nhất là mắt xích khởi đầu của chuỗi thức ăn.

D. Bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm các loài động vật ăn thực vật.

Câu 96: Cây có mạch và động vật lên cạn xuất hiện ở kỉ nào?

A. Ki Pecmi                            B. Kỉ Cambri                         

C. Ki Silua                              D. Kỉ Ocđovic

Câu 97: Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là nguyên nhân dẫn đến

A. Hoán vị gen.                                   B. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST.

C. Đột biến thể lệch bội.                     D. Đột biến đảo đoạn NST.

Câu 98: Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

A. Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì không canh tranh nhau.

B. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái.

C. Sự hình thành loài mới gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới.

D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mờ rộng ổ sinh thái của mỗi loài.

Câu 99: Cho nhiều hạt nảy mầm vào một bình nối kín với ống đựng nước vôi trong hay Ca(OH)2 loãng, sau một thời gian nước vôi vẫn đục chứng tỏ

A. Hô hấp tiêu thụ ôxi.                                               B. Hô hấp sản sinh CO2.        

C. Hô hấp giải phóng hóa năng.                                 D. Hô hấp sinh nhiệt.

Câu 100: Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây được gọi là thể dị hợp tử về hai cặp gen đang xét?

A. AaBB.                    B. AaBb                      C. AABB.                   D. Aabb.

ĐÁP ÁN

81-B

82-D

83-B

84-B

85-D

86-D

87-C

88-C

89-B

90-B

91-C

92-B

93-D

94-A

95-A

96-C

97-B

98-D

99-B

100-B

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 101-120 đề số 2 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

3. ĐỀ 3

Câu 1 (NB): Một trong các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật là

     A. Thức ăn                    B. Hoocmôn                 C. Ánh sáng                  D. Nhiệt độ

Câu 2 (NB): Bộ ba nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

     A. 5'UUG3’                  B. 5’UAG3’                  C. 5'AUG3'                   D. 5’AAU3'

Câu 3 (TH): Xét một quần thể sinh vật có cấu trúc di truyền 0,8 AA : 0,1 Aa : 0,1 aa. Tần số alen a của quần thể này là

     A. 0,1                            B. 0,15                          C. 0,85                          D. 0,2

Câu 4 (NB): Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là

     A. 11 nm và 30 nm       B. 30 nm và 300 nm     C. 30 nm và 11 nm.      D. 11 nm và 300 nm.

Câu 5 (TH): Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen trên 2 cây liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

     A. 3                               B. 4                               C. 5                               D. 7

Câu 6 (NB): Khẳng định nào sau đây khi nói về xináp là sai?

     A. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào xương.

     B. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.

     C. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh.

     D. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.

Câu 7 (NB): Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?

     A. Chóp rễ.                   B. Khí khổng.               C. Lông hút của rễ.       D. Toàn bộ bề mặt cơ thể.

Câu 8 (TH): Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAAA × aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội Aaaa, thu được F2. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, F2 có tỉ lệ kiểu hình:

     A. 11 cây thân cao :1 cây thân thấp.                  B. 2 cây thân cao :1 cây thân thấp.

     C. 8 cây thân cao :1 cây thân thấp.                    D. 43 cây thân cao: 37 cây thân thấp.

Câu 9 (NB): Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhân tố môi trường nào sau đây không ảnh hưởng đến hô hấp?

     A. Nhiệt độ.                                                        B. Nồng độ khí CO2.

     C. Nồng độ khí Nitơ (N2)                                   D. Hàm lượng nước.

Câu 10 (NB): Khi nói về tuần hoàn máu ở thú, phát biểu nào sau đây đúng?

     A. Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột.

     B. Ở động vật có xương sống có 2 loại hệ tuần hoàn, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.

     C. Thành phần máu chỉ có hồng cầu.

     D. Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2.

Câu 11 (NB): Động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa?

     A. Cá chép.                   B.                             C. Trùng biến hình       D. Giun đất.

Câu 12 (NB): Mục đích chủ động gây đột biến trong khâu chọn giống là:

     A. Tạo vật liệu khởi đầu nhân tạo.                     B. Tạo nguồn biến dị tổ hợp.

     C. Tìm được kiểu gen mong muốn.                   D. Trực tiếp tạo giống mới.

Câu 13 (NB): Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội?

     A. AaBb × AaBb.         B. aaBb × Aabb.           C. AaBb × aaBb.          D. aaBB × AABb.

Câu 14 (NB): Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?

     A. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.                  B. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.

     C. Đột biến gen.                                                 D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 15 (NB): Xét phép lại P: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 2% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường, quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAabb được tạo ra ở F1

     A. 0,5%                         B. 0,25%                       C. 0,125%                     D. 1,25%

Câu 16 (NB): Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể là

     A. 2n; 2n +1; 2n-1.       B. 2n; 2n +1.                 C. 2n; 2n+2; 2n-2.        D. 2n +1; 2n-1.

Câu 17 (NB): Phát biểu nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?

     A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

     B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

     C. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.

     D. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.

Câu 18 (NB): Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, kiểu gen XaY ở đời con của phép lai nào dưới đây chiếm tỉ lệ 25%?

     A. XAXa × XAY            B. XAXA × XAY            C. XAXA × XaY.           D. XaXa × XaY.

Câu 19 (NB): Cho con đực thân đen thuần chủng giao phối với con cái thân xám thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân xám. Ngược lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng giao phối với con cái thân đen thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân đen. Phát biểu nào sau đây đúng?

     A. Gen quy định tính trạng nằm ở bào quan ti thể.

     B. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

     C. Gen quy định tính trạng nằm ở lục lạp.

     D. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 20 (TH): Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Tính thoái hoá của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại aa.

II. Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp.

III. Trong quá trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.

IV. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5’ đến 3’ của mARN.

     A. 1                               B. 4                               C. 3                               D. 2

ĐÁP ÁN

1-B

2-B

3-B

4-A

5-B

6-A

7-C

8-A

9-C

10-A

11-C

12-A

13-D

14-B

15-C

16-C

17-B

18-A

19-A

20-D

 

{-- Còn tiếp--}

4. ĐỀ 4

Câu 81. Sản phẩm quang hợp được vận chuyển ra khỏi lá vào mạch rây là :

   A. C6H12O6                       B. Tinh bột                       C. Saccarôzơ  D. Saccarôzơ và tinh bột. 

Câu 82. Những động vật đa bào có kích thước lớn không tiến hành trao đổi khí qua bề mặt cơ thể , sự trao đổi khí chủ yếu thực hiện nhờ các cơ quan hô hấp như mang, phổi vì

  A. tỉ lệ S/V nhỏ.                                                           B. đã có cơ quan chuyên trách hô hấp.

  C. cơ thể hoạt động luôn cần lượng khí lớn.               D. bề mặt trao đổi khí mỏng.

Câu 83. Côđon nào sau đây không có anticôđon tương ứng?

   A.                      B.                      C.                      D.  

Câu 84. Khi nói về tính đa dạng của quần xã, điều nào sau đây không đúng?

   A. Quần xã ở vùng nhiệt đới có độ đa dạng cao hơn quần xã ở vùng ôn đới.

   B. Số lượng quần thể càng nhiều thì kích thước của mỗi quần thể càng lớn.

   C. Thành phần và kích thước của mỗi quần thể thay đổi theo các mùa trong năm.

   D. Điều kiện tự nhiên càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.

Câu 85. Khi nói về NST, nhận định nào sau đây sai?

   A. Sợi cơ bản có đường kính 11 nm.

   B. Thành phần gồm ADN và rARN.

   C. Có chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

   D. NST của các loài sinh vật khác nhau không phải chỉ ở số lượng và hình thái mà chủ yếu ở các gen trên đó.

Câu 86. Các giai đoạn của diễn thế sinh thái nguyên sinh diễn ra theo trật tự nào sau đây?

1. Môi trường chưa có sinh vật.

2. Hình thành các quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).

3. Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.

4. Các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.

   A. 1 → 3 → 4 → 2.                                                    B. 1 → 4 → 3 → 2.         

   C. 1 → 2 → 4 → 3.                                                    D. 1 → 2 → 3 → 4.

Câu 87. Loài nào sau đây có họ hàng xa nhất đối với loài người hiện đại?

   A. Đười ươi.                      B. Vượn Gibbon.              C. Khỉ.                              D. Gôrila.

Câu 88. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai    cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là:

   A.                             B.                          C.                                 D.  

Câu 89. Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong, nhận định nào sau đây không đúng?

   A. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định.

   B. Mức sinh sản là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định.

   C. Mức sinh sản và mức tử vong luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

   D. Sự thay đổi tỉ lệ sinh sản và tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.

Câu 90. Khi nói về quá trình phát sinh và phát triển của loài người, phát biểu nào sau đây đúng?

   A. Sự tương đồng về trình tự ADN cho thấy tổ tiên của loài người là tinh tinh.

   B. Các đặc điểm tương đồng giữa người và vượn người hiện đại cho thấy chúng ta có tổ tiên chung với vượn người.

   C. Loài người đầu tiên có dáng đứng thẳng là người đứng thẳng H. erectus.

   D. Hiện tại vẫn tồn tại các loài người da đen, da trắng, da vàng trên Trái Đất.

Câu 91. Thế hệ xuất phát của một quần thể có 100% cá thể đực mang kiểu gen AA; 60% số cá thể cái mang kiểu gen Aa, 40% cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi quần thể đạt cân bằng di truyền, tần số alen A bằng bao nhiêu?

   A. 0,8                                B. 0,5                                C. 0,4                                D. 0,65

Câu 92. Tiến hành tách phôi bò có kiểu gen AaBbDD thành 10 phôi và 10 phôi này phát triển thành 10 bò con. Nếu không xảy ra đột biến thì bò con có kiểu gen:

   A. AABBDD                    B. AabbDD                       C. AaBbDD                      D. aabbDD

Câu 93. Giao phối không ngẫu nhiên có đặc điểm nào sau đây?

   A. Làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.

   B. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen dị hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp.

   C. Chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen.

   D. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.

Câu 94. Khi nói về đại Tân sinh, phát biểu nào sau đây sai?

   A. Chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này.

   B. Cây có hoa phát triển ư thế so với các nhóm thực vật khác.

   C. Ở kỉ thứ tư (kỉ Đệ tứ), khí hậu lạnh và khô.

   D. Ở kỉ thứ 3 (kỉ Đệ tam) xuất hiện loài người.

Câu 95. Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta thấy được trên bờ mương, mật độ đo được 28 cây  Trong khi đó, ở giữa ruộng mật độ đo được là 8 cây  Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?

   A. Tỷ lệ đực/cái                                                          B. Thành phần nhóm tuổi

   C. Sự phân bố cá thể                                                  D. Mật độ cá thể

Câu 96. Sinh quyển là

   A. toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí của vỏ Trái Đất.

   B. môi trường sống của tất cả các sinh vật ở trên Trái Đất.

   C. vùng khí quyển có sinh vật sinh sống và phát triển.

   D. toàn bộ sinh vật của trái đất, bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật.

Câu 97. Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp bằng việc thải khí  có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

   A.  sẽ phản ứng với  tạo nên kết tủa  làm đục nước vôi trong.

   B. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì nước vôi trong không bị vẩn đục.

   C. Nếu tiến hành thí nghiệm trong điều kiện nhiệt độ thấp thì lượng  được thải ra càng ít.

   D. Rót nước từ từ từng ít một qua phễu vào bình chứa hạt để cung cấp nước cho quá trình thủy phân chất hữu cơ.

Câu 98. Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   A. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều có trao đổi khí qua phế nang của phổi.

   B. Tất cả các loài động vật đa bào đều có hệ tuần hoàn.

   C. Tất cả các loài có ống tiêu hóa đều có hệ tuần hoàn kín

   D. Tất cả các loài hô hấp bằng ống khí đều có hệ tuần hoàn hở.

Câu 99. Môt gen có 2700 liên kết hiđro và có 300A. Tỉ lệ  của gen là bao nhiêu?

   A. 2/5                                B. 1/3                                C. 3/7                                D. 3/14

Câu 100. Cà độc dược có  Một thể đột biến có 25 nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

   A. Thể đột biến này là thể ba.

   B. Thể đột biến này có thể được phát sinh do rối loạn nguyên phân.

   C. Thể đột biến này thường sinh trưởng nhanh hơn dạng lưỡng bội.

   D. Thể đột biến này có thể trở thành loài mới.

ĐÁP ÁN

81. C

82. A

83. A

84. B

85. B

86. A

87. C

88. C

89. C

90. B

91. D

92. C

93. C

94. D

95. C

96. A

97. D

98. D

99. C

100. C

{-- Còn tiếp--}

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Bến Cát có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Ngoài ra, các em có thể thử sức với các đề online tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

ADMICRO
NONE
OFF