OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Việt Vinh có đáp án

21/05/2021 2.56 MB 281 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210521/616010058993_20210521_154357.pdf?r=1998
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Để giúp các em ôn tập và rèn luyện kỹ năng Sinh học 12 để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới HOC247 xin giới thiệu đến các em nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Việt Vinh có đáp án. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

TRƯỜNG THPT VIỆT VINH

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021

MÔN: SINH HỌC

Thời gian: 50 phút

1. ĐỀ 1

Câu 1: Loài nào trong số các loài sau đây không phải là sinh vật sản xuất?

     A. Lúa                           B. Ngô                          C. Tảo lam                    D. Dây tơ hồng

Câu 2: Trong lục lạp pha tối diễn ra ở

     A. Màng ngoài              B. Màng trong              C. Chất nền (strôma)     D.Tilacôit

Câu 3: Hình ảnh dưới đây khiến em liên tưởng đến mối quan hệ khác loài nào?

     A. Hội sinh                   B. Hợp tác                    C. Cộng sinh                 D. Kí sinh

Câu 4: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào mấy biện pháp trong các biện pháp sau đây?

I. Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải

II. Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường

III. Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh

IV. Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người

V. Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản

     A.                                B.                               C.                               D.  

Câu 5: Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm do hiện tượng đột biến nào gây ra?

     A. Mất đoạn    B. Lặp đoạn    C. Mất đoạn     D. Lặp đoạn

Câu 6: Ví dụ nào sau đây thuộc loại sinh sản hữu tính ở thực vật.

     A. Từ một cành của cây mẹ sinh ra nhiều cây con

     B. Từ một quả (chứa hạt )của cây mẹ sinh ra nhiều cây con

     C. Từ một củ của cây mẹ sinh ra nhiều cây con

     D. Từ một lá của cây mẹ sinh ra nhiều cây con

Câu 7: Sự xâm nhập của nước vào tế bào long hút theo cơ thể

     A. Thẩm thấu                                                     B. Cần tiêu tốn năng lượng

     C. Nhờ các bơm ion                                           D. Chủ động

Câu 8: Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái nhân tạo?

     A. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới                    B. Hệ sinh thái biển

     C. Hệ sinh thái rạn san hô                                  D. Hệ sinh thái vườn-ao-chuồng

Câu 9: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hòa tính có hại của đột biến là:

     A. Giao phổi                 B. Đột biến                   C. Các cơ chế cách li    D. Chọn lọc tư nhiên

Câu 10: Đê điều trị bệnh đái tháo đường cho người thiếu Insulin, người ta đã dùng phương pháp.

     A. Lấy gen Insulin của động vận đưa vào người

     B. Chuyển gen Insulin của người khỏe vào người bệnh

     C. Đưa gen Insulin người vào vi khuẩn sản xuất hộ

     D. Tạo ra gen Insulin tốt rồi tiêm vào người bệnh

Câu 11: Đậu hà lan gen quy định hạt vàng, gen quy định hạt xanh. Cho hai dòng thuần chủng hạt vàng lai với hạt xanh được , cho lai phân tích thu được kết quả:

     A. 25% vàng : 75%xanh    B. 75%vàng : 25%xanh    

    C. 3vàng : 1 xanh                D. 50%vàng : 50%xanh

Câu 12: Nội dung nào dưới đây là không đúng?

     A. Có nhiều mã bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa cho một axit amin

     B. Một bộ ba có thể mã hóa cho nhiều axit amin trên phân tử protein

     C. Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ

     D. Các mã bộ ba không nằm chồng gối lên nhau mà nằm kế tiếp nhau

Câu 13: Ở người bình thường, mỗi chu kì tim kéo dài giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã tống vào động mạch chủ  máu và nồng độ oxi trong máu động mạch của người này là máu. Có bao nhiêu ml oxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút?

     A. 1102,5 ml                B. 5250ml                  C. 110250ml               D. 7500ml

Câu 14: Theo Đacuyn, biến dị cá thể là gì?

     A. Là những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của môi trường hay tập quán hoạt động

     B. Là  những biến đôi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của nội môi hay ngoại môi và có thể di truyền được

     C. Là sự hát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài trong quá trình sinh sản

     D. Là sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài trong quá trình sống nhưng không có khả năng di truyền

Câu 15: Ở một loài, cặp NST giới tính là XX và XY. Một trứng bình thường là \(\underline {AB} \,\,\,\underline {CD} \,\,H\,\,\,I\,\,{X^M}.\) Bộ NST lưỡng bội  của loài là:

     A. 8                              B. 10                            C. 14                            D. 16 

Câu 16: Ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong các tế bào con bằng Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là:

     A. Thể đa bội chẵn       B. Thể đa bội lẻ            C. Thể                         D. Thể  

Câu 17: Khi nói về trạng thái nghỉ, các kênh ion và điện tích bên màng ở trạng thái nào sau đây?

     A. Cổng mở, trong màng tích điện dương, ngoài màng tích điện âm

     B. Cổng mở, trong màng tích điện âm, ngoài màng tích điệndương

     C. Cổng mở, trong màng tích điện dương, ngoài màng tích điện âm

     D. Cổng mở, trong màng tích điện âm, ngoài màng tích điện dương

Câu 18: Ở một loài thực vật , biết tính trạng màu do một gen có  alen quy định.Cây có kiểu gen  cho hoa đỏ, cây có kiểu gen  cho hoa hồng, cây có kiểu gen  cho hoa trắng. Khảo sát  quần thể của loài này cho kết quả như sau:

Quần thể

I

II

III

IV

V

VII

Tỉ lệ kiểu hình

Cây hoa đỏ

100%

0%

0%

50%

75%

16%

Cây hoa hồng

0%

100%

0%

0%

0%

48%

Cây hoa trắng

0%

0%

100%

50%

25%

36%

Trong  quần thể nói trên, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

     A. 5                              B. 3                              C. 4                              D. 2 

Câu 19: Ở tằm, tính trạng kén màu trắng và hình thuôn dài là trội so với kén vàng và hình bầu dục. Hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên nằm trên cùng một NST tương đồng. Đem giao phối hai cặp trong đó bướm tằm đực kén màu trắng, hình dài và bướm cái có kiểu hình kén màu vàng, hình bầu dục. Ở cặp thứ nhất bên cạnh các kiểu hình giống bố mẹ còn xuất hiện hai kiểu hình mới à kén trắng, hình bầu dục và kén vàng hình dài với tỷ lệ  cho mỗi kiểu hình mới. Còn ở cặp thứ hai cũng có 4 kiểu hình như phép lai trên nhưng mỗi kiểu hình mới xuất hiện với tỷ lệ  Nhận định nào dưới đây đúng cho hai phép lai trên:

     A. Sự xuất hiện các kiểu hình mới với tỷ lệ khác nhau ở hai phép lai trên chứng tỏ tần số hoán vị gen là khác nhau trong hai phép lai.

     B. Sự bố phân bố các alen trên NST của hai cặp alen quy định các tính trạng nói trên là không giống nhau ở hai cặp đôi giao phối

     C. Tần số hoán vị gen trong phép lai thứ nhất là 17%

     D. Ở phép lai thứ hai, tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình mới lên tới 93,5%. Điều này chứng tỏ có đột biến gen xảy ra vì tần số trao đổi chéo không bao giờ vượt quá 50%.

Câu 20: Cho 1 vi khuẩn (vi khuẩn này không chứa plasmid và ADN của nó được cấu tạo từ ) vào môi trường nuôi chỉ có . Sau nhiều thế hệ sinh sản, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và tiến hành phân tích phóng xạ thì thu được loại phân tử trong đó loại chỉ có có số lượng nhiều gấp 15 lần loại phân tử có . Phân tử của vi khuẩn nói trên đã phân đôi bao nhiêu lần?

     A. lần                          B. lần                         C. lần                        D. lần

Câu 21: Khi xét sự di truyền của một loại bệnh di truyền ở người, người ta lập sơ đồ phả hệ sau:

Kết luận đúng được rút ta về tính chất di truyền của bệnh trên là:

     A. Gen lặn nằm trên thường, người phụ nữ thế hệ thứ nhất có kiểu gen là  

     B. Gen lặn nằm trên giới tính  người phụ nữ thế hệ thứ nhất có kiểu gen là  

     C. Gen lặn nằm trên giới tính  người phụ nữ thế hệ thứ nhất có kiểu gen là hoặc  

     D. Gen lặn nằm trên thường, người phụ nữ thế hệ thứ nhất có kiểu gen là hoặc

Câu 22: Quần thể giao phối có thành phần kiểu gen:  Nếu xảy ra đột biến thuận với tần số  thì tần số tương đối của các alen  lần lượt là:

     A. 0,57 : 0,43               B. 0,58 : 0,42               C. 0,62 : 0,38               D. 0,63 : 0,37

Câu 23: Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được  Cho  tự thụ nhận được cây quả tròn-ngọt, cây quả tròn-chua, cây quả bầu –ngọt, cây quả bầu-chua, cây quả dài-ngọt, cây quả dài-chua. Biết vị quả do cặp alen quy định. Kết quả lai giữa với cá thể khác cho tỉ lệ phân li kiểu hình:  Có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với kết quả trên

     A. 1                               B. 2                              C. 3                              D. 4 

Câu 24: Cho những kết luận sau:

  1. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo
  2. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp là những cơ quan tương đồng
  3. Cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương đồng
  4. Cơ quan thoái hóa là một trường hợp của cơ quan tương đồng
  5. Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy

Số kết luận có nội dung đúng là:

     A. 1                               B. 3                              C. 4                              D. 2  

Câu 25: Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, có các nội dung:

I. Quan hệ cạnh tranh trong quần thể thường gây hiện tượng suy thoái dẫn đến diệt vong

II. Khi mật độ vượt quá mức chịu đựng của môi trường các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản        

III. Sự phân công trách nhiệm của ong chúa, ong thợ, ong mật trong cùng một đàn ong biểu thị mối quan hệ hỗ trợ cùng loài

IV. Các cá thể trong quần thể có khả năng chống lại dịch bệnh khi sống theo nhóm

Số nội dung nói đúng là:

     A. 1                                B. 3                              C. 4                              D. 2 

Câu 26: Giả sử có một loại thuốc ức chế thụ thể của HCG. Một phụ nữ đang mang thai uống loại thuốc này để ức chế thụ thể HCG. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Loại thuốc trên có tác dụng trực tiếp lên thể vàng

II. Loại thuốc trên có tác dụng giảm hàm lượng hoocmon ostrogen trong máu

III. Người phụ nữ trên sẽ bị xẩy thai nếu khi uống thuốc tránh thai ở tuần thứ

IV. Người phụ nữ trên sẽ bị xẩy thai nếu khi uống thuốc tránh thai ở tuần thứ

V. Loại thuốc trên có tác dụng giảm hàm lượng hoocmon HCG trong máu

     A. 1                                B. 3                              C. 4                              D. 2 

Câu 27: Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai \(P:\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\,\,\,x\,\,\,\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) tạo ra F1 có kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ  Trong các dự toán sau, có bao nhiêu dự toán đúng?

I. Ở có tối đa loại kiểu gen khác nhau

II. Tỉ lệ cá thể cái mang cặp gen dị hợp ở  chiếm  

III. Tần số hoán vị gen là  

IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về trong 3 tính trạng trên ở  chiếm  

     A. 1                               B.  2                             C. 3                              D. 4  

Câu 28: Ở một loài, trong kiểu gen nếu có mặt cả gen trội  thì biểu hiện lông đen, chỉ có lông hung, chỉ có lông nâu, có mặt cặp alen lặn lông vàng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường phân li độc lập. Trong số những dự toán sau, có bao nhiêu dự toán đúng:

I. Cho con lông đen lai với con lông vàng, con sinh ra có lông vàng, kiểu gencủa bố mẹ là  

II. Cho con lông hung lai với con lông nâu có thể sinh ra đời con có cả lông đen và lông vàng

III. Cho con lông đen lai với con lông hung thuần chủng có thể sinh ra con lông vàng

IV. Có tối đa  loại kiểu gen quy định màu lông đen

     A. 1                               B.  2                             C. 3                              D. 4  

Câu 29: Trong một ao có các quần thể thuộc các loài và nhóm loài sau đây sinh sống: Cây thủy sinh ven bờ ao, tảo hiến vị, động vật nổi, sâu bọ ăn thịt, ấu trùng ăn mùn, cá lóc, cá giếc, vi khuẩn phân hủy. Hãy cho biết có bao nhiêu nội dung đúng dưới đây:

I. Có tối đa mối quan hệ hữu sinh giữa các sinh vật đang có mặt trong ao

II. Lưới thức ăn trong ao có thể là: tảo hiển vi --> động vật nổi --> cá giếc --> cá lóc --> vi khuẩn phân hủy

III. Nếu thay thế tất cả cá lóc trong ao bằng cá rô phi (ăn tảo hiển vi và mùn hữu cơ) thì thoạt đầu số lượng cá giếc tăng so với trước.

IV. Sinh khối trung bình của cá rô phi khi ổn định sẽ lớn hơn sinh khối trung bình của cá lóc

     A. 1                               B.  3                             C. 4                              D. 2

Câu 30: Ở một loài thú xét gen: gen và gen cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số  và biết quần thể tạo ra tối đa  loại giao tử về các gen này. Gen nằm trên và không có alen tương ứng nằm trên và gen nằm trên đoạn tương đồng của  Biết quần thể này tạo tối đa  loại tinh trùng về các gen trên giới tính. Biết không có đột biến xảy ra. Số loại kiểu gen tối đa có thể có của quần thể và các loại gen trên là:

     A. 567                         B. 237                          C. 819                          D. 189 

ĐÁP ÁN

1-D

2-C

3-C

4-B

5-D

6-B

7-A

8-D

9-A

10-C

11-D

12-B

13-A

14-C

15-B

16-C

17-B

18-B

19-B

20-A

21-A

22-A

23-B

24-C

25-A

26-D

27-D

28-C

29-B

30-C

 

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 31-40 đề số 1 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

2. ĐỀ 2

Câu 81: Ở trâu, thức ăn ở dạ cỏ sẽ được di chuyển đến bộ phận nào sau đây?

A. Miệng.                    B. Dạ múi khế.            C. Dạ tổ ong.              D. Dạ lá sách.

Câu 82: Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

A. 5'AUA3'.                B. 5'AUG3'.                C. 5'UAA3'.                D. 5'AAG3'. 

Câu 83: Quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng Hacdi – Vanbec?

A. 77,44% AA : 21,12% Aa : 1,44% aa.        B. 49% AA : 47% Aa : 4% aa.

C. 36% AA : 39% Aa : 25% aa.                     D. 27,5625% AA : 58,375% Aa : 14,0625% aa.

Câu 84: Khi nói về tiến hóa nhỏ theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài.

B. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

D. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 85: Theo lí thuyết, tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể?

A. Cây hạt kín ở rừng Bạch Mã.                     B. Chim ở Trường Sa.

C. Cá ở Hồ Tây.                                              D. Gà Lôi ở rừng Kẻ Gỗ.

Câu 86: Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây?

A. Thân.                      B. Rễ.                          C. Lá.                          D. Hoa.

Câu 87: Công nghệ ADN tái tổ hợp cần sử dụng loại enzim nào sau đây?

A. ARN polimeraza.   B. Restrictaza.             C. ADN polimeraza.   D. Proteaza.

Câu 88: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp NST tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb x aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?

A. 2 đỏ : 1 hồng : 1 trắng.                               B. 3 đỏ : 1 hồng : 1 trắng.

C. 1 đỏ : 3 hồng : 4 trắng.                               D. 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.

Câu 89: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, tỷ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái?

A. XAXA × XAY.      B. XAXa × XaY.        C. XaXa × XaY.         D. XaXa × XAY.

Câu 90: Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ

A. các loài sinh vật hiện nay đã được tiến hoá từ một tổ tiên chung. 

B. prôtêin của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.

C. các gen của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau. 

D. tất cả các loài sinh vật hiện nay là kết quả của tiến hoá hội tụ.

Câu 91: Ở một loài thực vật, hoa đỏ (A) là trội hoàn toàn so với hoa trắng (a). Cho P thuần chủng khác nhau về cặp tính trạng lai với nhau được F1. Cho các cây F1 giao phối ngẫu nhiên thì được F2 có tỉ lệ cơ thể mang tính trạng lặn chiếm:

A. 6,25% hoặc 25%.   B. 18,75%.                  C. 6,25%.                                D. 25%.

Câu 92: Trong quá trình nhân đôi ADN, quá trình nào sau đây không xảy ra? 

A. A của môi trường liên kết với T mạch gốc.

B. T của môi trường liên kết với A mạch gốc. 

C. U của môi trường liên kết với A mạch gốc.

D. G của môi trường liên kết với X mạch gốc.

Câu 93. Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể? 

A. Đột biến lệch bội.                                       B. Đột biến lặp đoạn NST.  

C. Đột biến tam bội.                                       D. Đột biến tứ bội.

Câu 94: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen. 

B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.

C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp. 

D. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.

Câu 95: Sinh quyển là 

A. Toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí. 

B. Môi trường sống của tất cả các sinh vật ở trên trái đất. 

C. Vùng khí quyển có sinh vật sinh sống và phát triển. 

D. Toàn bộ sinh vật của trái đất, bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật.

Câu 96: Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi:

A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản 

B. Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính

C. Các cặp gen quy định tính trạng nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng 

D. Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau

Câu 97: Cho các khu sinh học (biôm) sau đây: 

(1) Rừng rụng lá ôn đới.                                 (2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga). 

(3) Rừng mưa nhiệt đới.                                 (4) Đồng rêu hàn đới. 

Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là:

A. (4), (1), (2), (3).      B. (3), (1), (2), (4).      C. (4), (3), (1), (2).      D. (4), (2), (1), (3).

Câu 98: Những đặc điểm về cấu tạo điển hình một hệ tuần hoàn kín là

I. Có hệ thống tim và mạch.

II. Hệ mạch có đầy đủ ba loại: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.

III. Dịch tuần hoàn tiếp xúc trực tiếp với tế bào để trao đổi chất và trao đổi khí.

IV. Có hệ thống dịch mô bao quanh tế bào Số phương án đúng là

A. 1.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

Câu 99: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể có thể tạo ra là:

Chọn câu trả lời đúng:

A. 6.                            B. 4.                            C. 2.                            D. 8.

Câu 100: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỷ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là

A. \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{ab}}{{ab}}.\)                 B. \(AaBBxaabb\)             C. \(AaBbxaabb\)            D. \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{ab}}{{ab}}.\)

ĐÁP ÁN

81

82

83

84

85

86

87

88

89

90

91

92

93

94

95

96

97

98

99

100

C

C

A

D

D

B

B

D

D

A

D

C

B

B

A

C

D

C

A

A

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 101-120 đề số 2 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

3. ĐỀ 3

Câu 1: Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Phát biểu nào sau đây đúng về lưới thức ăn này?

(1) Cáo và cú mèo có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau.

(2) Có 4 loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.

(3) Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 6 mắt xích.

(4) Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3.

   A. 3                                   B. 2                                   C. 1                                   D. 4

Câu 2: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?

(1) Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa trực tiếp vì có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm .

(2) Cơ quan tương đồng chỉ phản ánh hướng tiến hóa phân li mà không phản ảnh nguồn gốc chung của sinh giới

 (3) Tất cả cảc sinh vật từ virut, vi khuẩn tới động vật, thực vật đều cấu tạo từ tế bào nên bằng chứng tế bào học phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới

(4) Cơ quan tương tự là loại bằng chứng tiến hóa trực tiếp và không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới

   A. 4                                   B. 1                                   C. 3                                   D. 2

Câu 3: Chất nào sau đây không phải là steroit?

   A. Cholesterol                   B. Testosterol                    C. Vitamin                        D. Sáp

Câu 4: Ở một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưõng bội 2n=6 và mỗi gen quy định một tính trạng. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các căp gen đươc kí hiệu \(\frac{{ABDE}}{{aedb}}\frac{{MNpqo}}{{mnPQO}}\frac{{HKL}}{{HKL}}\). Giả sử có một thể đột biến cấu trúc NST có kiểu gen \(\frac{{ABDE}}{{adbe}}\frac{{MNpqo}}{{mnPQO}}\frac{{HKL}}{{HKL}}\) theo thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Thể đột biến phát sinh do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit thuộc 2 cặp NST không tương đồng.

(2) Mức độ biểu hiện của gen Q có thể được tăng cường.

(3) Hình thái của các NST có thể không bị thay đổi.

(4) Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen

   A. 3                                   B. 1                                   C. 2                                   D. 4

Câu 5: Khi nói về sự tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người, phát biểu nào sau đây là sai?

   A. Ở ruột già có tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học.

   B. Tiêu hóa hóa học ở ruột non quan trọng hơn dạ dày.

   C. Ở miệng có enzim amilaza phân giải tinh bột.

   D. Ở dạ dày chỉ chứa enzim pepsin

Câu 6: Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen(a), cánh cụt (b); 2 gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.Thế hệ P cho giao phối ruồi ♀ \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d}\) với ruồi ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^d}Y\) F1 có 160 cá thể trong số đó có 6 ruồi cái đen, dài, trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%, 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử

   A. 10 tế bào.                      B. 30 tế bào.                      C. 15 tế bào.                      D. 40 tế bào.

Câu 7: Nhận xét nào sau đây không đúng với cấu trúc ôpêron Lac ở vi khuẩn E.coli

   A. Vùng khởi động là trình tự nucleôtít mà enzim ARN polimeraza bám vào để khởi đầu phiên mã

   B. Vùng vận hành là trình tự nucleôtit có thể liên kết với protein ức chế làm ngăn cản sự phiên mã.

   C. Khi môi trường có hoặc không có lactozo, gen điều hòa R đều tổng hợp protein ức chế để điều hòa hoạt động của Operon Lac

   D. Các gen cấu trúc Z,Y,A luôn được phiên mã, dịch mã cùng nhau

Câu 8: ở cà chua có bộ NST 2n = 24. Tổng số NST có trong các tế bào con được tạo thành qua nguyên phân 4 lần liên tiếp từ một tế bào sinh dưỡng của loài này là 383 nhiễm sắc thể đơn. Biết các tế bào mang đột biến NST thuộc cùng 1 loại đột biến. Tỉ lệ tế bào đột biến trên tổng số tế bào bình thường là?

   A. 1/16                              B. 3/32                              C. 1/32                              D. 1/15

Câu 9: Cho các kiểu gen tạo nên các kiểu hình sau: A-B- : màu đỏ; A-bb: màu mận; aaB-: màu đỏ tía; aabb: màu trắng. Một gen lặn thứ ba cc gây chết tất cả các cá thể đồng hợp tử về màu mận, nhưng không ảnh hưởng đến các kiểu gen khác. Alen trội C không biểu hiện kiểu hình. Nếu hai cá thể đều dị hợp về cả 3 cặp gen đem lai với nhau. Hỏi tỉ lệ kiểu hình màu đỏ nhận được ở đời con?

   A. 54,7%                           B. 42,9%                           C. 56,3%                           D. 57,1%

Câu 10: Tất cả các ion khoáng đi vào cơ thể thực vật luôn phải đi qua màng sinh chất của loại tế bào nào sau đây?

   A. Tế bào nội bì                B. Tế bào mạch rây           C. Tế bào khí khổng         D. Tế bào biểu bì lá

Câu 11: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau :

Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1 . Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 . Biết rằng không xảy ra đột biến. Nhận định nào sau đây là sai ?

   A. ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ

   B. nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời F3 là 0%

   C. trong số các cây hoa trắng ở F2 , tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 78,57%

   D. ở F2 ,kiểu hình hoa đỏ có ít kiểu gen qui định nhất

Câu 12: Yếu tố nào sau đây không góp phần vào hình thành loài khác khu vực địa lý?

   A. Các đột biến khác nhau bắt đầu phân hóa vốn gen của các quần thể cách li.

   B. Quần thể cách li có kích thước nhỏ và các yếu tố ngẫu nhiên đang xảy ra.

   C. Quần thể thích nghi chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể mẹ.

   D. Dòng gen giữa hai quần thể này là rất mạnh.

Câu 13: Hai quần thể A và B khác loài sống trong cùng một khu vực địa lý và có các nhu cầu sống giống nhau, xu hướng biến động cá thể khi xảy ra cạnh tranh là:

(1) Nếu quần thể A và B cùng bậc phân loại thì loài có tiềm năng sinh học cao hơn sẽ thắng thế, số lượng cá thể tăng. Loài còn lại giảm dần số lượng và có thể diệt vong.

(2 ) Cạnh tranh gay gắt luôn luôn làm cho một loài sống sót, 1 loài diệt vong.

(3 ) Nếu 2 loài khác bậc phân loại thì loài nào tiến hóa hơn sẽ thắng thế, tăng số lượng cá thể

(4) Hai loài vẫn tồn tại bởi ngay khi có cạnh tranh chúng phân hóa thành các ổ sinh thái khác nhau.

(5) Loài nào có số lượng nhiều hơn sẽ thắng thế, tăng số lượng. Loài còn lại chắc chắn bị diệt vong.

Số nhận định đúng là:

   A. 3                                   B. 4                                   C. 1                                   D. 5

Câu 14: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng quả bầu dục thuần chủng (P) , thu được F1 gồm 100% hoa đỏ quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỷ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luật đúng với phép lai ?

(1) F2 có 9 loại kiểu gen.

(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn.

(3) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

 (4) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỷ lệ 50%

   A. 1                                   B. 4                                   C. 2                                   D. 3

Câu 15: Cho cây hoa trắng tự thụ phấn thu được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 75%. Trong những cây hoa trắng ở F1, loại cây không thuần chủng chiếm tỷ lệ:

   A. 4/9                                B. 1/6                                C. 5/6                                D. 2/9

Câu 16: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3.

II. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen.

III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 16/27.

IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

   A. 4                                   B. 1                                   C. 2                                   D. 3

Câu 17: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Một gen có nhiều alen nếu bị đột biến 15 lần thì sẽ tạo ra tối đa 15 alen mới.

(2) Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng tới phiên mã.

(3) Đột biến làm tăng tổng liên kết hidro của gen thì luôn làm tăng chiều dài của gen.

(4) Ở gen đột biến, hai mạch của gen không liên kết theo nguyên tắc bổ sung.

   A. 2                                   B. 3                                   C. 1                                   D. 4

Câu 18: Cho biết các gen trội là trội hoàn toàn , mỗi gen quy định một tính trạng . Trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng hoán vị xảy ra ở cả hai giới với tần số 30% . Theo lí thuyết phép lai AABb\(\frac{{DE}}{{de}}\) × aaBb\(\frac{{De}}{{dE}}\) cho đời con có tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen và có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng trên lần lượt là

   A. 7,22% và 21,1875%     B. 10,5% và 41,4375%     C. 14,5 và 39,1875%        D. 5,25% và 27,625%

Câu 19: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình tiến hóa nhỏ

   A. Tiến hóa nhỏ làm biến đổi cấu trúc đi truyền của quần thể.

   B. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô loài và diễn biến không ngừng.

   C. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử lâu dài

   D. Tiến hóa nhỏ giúp hình thành các đơn vị phân loại trên loài.

Câu 20: Trong các hệ sinh thái sau đây, hệ sinh thái nào có sản lượng sơ cấp tinh/ha lớn hơn và tại sao?

   A. Đại dương mở vì tổng sinh khối của sinh vật tự dưỡng quang hợp lớn.

   B. Rừng mưa nhiệt đới vì tổng sinh khối của sinh vật sản xuất lớn và sự đa dạng loài.

   C. Rừng rụng lá ôn đới vì giai đoạn tăng trưởng cực kỳ nhanh chóng trong suốt mùa hè.

   D. Đồng cỏ vì tổng sinh khối sinh vật sản xuất nhỏ do việc tiêu thụ của động vật ăn cỏ và phân hủy nhanh.

ĐÁP ÁN

1-B

2-A

3-D

4-B

5-A

6-D

7-D

8-D

9-D

10-A

11-D

12-D

13-A

14-C

15-C

16-A

17-C

18-B

19-A

20-B

{-- Còn tiếp--}

4. ĐỀ 4

Câu 1. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở: 

   A. lạp thể.                         B. ti thể.                            C. chu kỳ Canvin.             D. màng tilacôit.

Câu 2. Ở côn trùng, sự thông khí trong các ống khí thực hiện nhờ:

   A. sự co dãn của phần bụng.                                      B. sự di chuyển của chân.

   C. sự co dãn của hệ tiêu hóa.                                     D. sự co bóp của hệ tuần hoàn.

Câu 3. Hiện tượng nào sau đây gây ra đột biến lệch bội nhiễm sắc thể?

   A. Do sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể ở kỳ sau của quá trình nguyên phân.

   B. Do sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể ở kỳ cuối nguyên phân.

   C. Do sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể ở kỳ sau của quá trình phân bào.

   D. Do sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể ở kỳ sau của quá trình giảm phân.

Câu 4. Quan sát hình ảnh và cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng?

   A. Gen đã bị ĐB thay thế 1 cặp nuclêôtit X-G bằng cặp T-A.  B. Dạng đột biến gen này đuợc gọi là ĐB dịch khung.

   C. Đột biến đã xảy ra ở bộ ba mã hóa thứ 3 của gen.       D. Mã di truyền từ bộ ba đột biến trở về sau sẽ bị thay đổi.

Câu 5. Trong quần thể người có một số bệnh, tật và hội chứng di truyền như sau:     (1) Bệnh ung thư máu.     (2) Bệnh hồng cầu hình liềm. (3) Bệnh bạch tạng.     (4) Hội chứng Claiphentơ.       (5) Tật dính ngón tay số 2 và 3.      (6) Bệnh máu khó đông.

(7) Hội chứng Tớcnơ. (8) Hội chứng Đao. (9) Bệnh mù màu.

Những thể ĐB lệch bội trong các bệnh, tật và hội chứng trên là:

   A. (2), (3), (9)                      B. (4), (7), (8).                         C. (1), (4), (8).                        D. (4), (5), (6).

Câu 6. Điều kiện quan trọng nhất của quy luật phân li là:

   A. số lượng cá thể phải nhiều.                                   B. quá trình giảm phân diễn ra bình thường.

   C. cặp bố mẹ đem lai phải thuần chủng.                   D. kiểu hình trội phải trội hoàn toàn.

Câu 7. Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với phép lai thuận nghịch?

(1) Dạng này được làm bố ở phép lai này thì sẽ được làm mẹ ở phép lai kia.

(2) Dùng để xác định vị trí của gen trong tế bào.

(3) Dùng để xác định kiểu gen của cơ thể được chọn làm bố.

(4) Dùng để xác định kiểu hình nào là trội, kiểu hình nào là lặn.

  A. 1.                                   B. 2.                                  C. 3.                                  D. 4.

Câu 8. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Có bao nhiêu phép lai cho F1 đồng tính hoa đỏ?

   A. 1.                                  B. 2.                                  C. 3.                                  D. 4.

Câu 9. Đậu Hà Lan, tính trạng màu sắc hoa có 2 loại kiểu hình. Cho cây (P) hoa đỏ giao phấn với cây chưa biết kiểu gen thế hệ lai cho 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Kiểu gen của cây P hoa đỏ là:

   A. AA và AA                   B. Aa và aa                       C. AA và Aa                     D. Aa và Aa

Câu 10. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về đột biến gen?

(1) Đột biến gen gây biến đổi ít nhất là một cặp nuclêôtit trong gen.

(2) Đột biến gen luôn làm phát sinh một alen mới so với alen trước đột biến.

(3) Đột biến gen có thể làm biến đổi đồng thời một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.

(4) Đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc mà không làm thay đổi lượng sản phẩm của gen.

(5) Đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào.

(6) Đột biến gen không làm thay đổi nguyên tắc bổ sung trong gen.

  A. 1                                       B. 4                             C. 3                                         D. 2

Câu 11. Một loài TV, TT màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb PLĐL tương tác bổ sung quy định. Khi trong KG có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,6; B = 0,2. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số loại kiểu gen của quần thể là 9 kiểu gen.

II. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 30,24% đỏ : 59,52% vàng : 10,24% xanh.

III. Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 37/93.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/21. 

  A. 2                                    B. 3                                   C. 1                                   D. 4

Câu 12. Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng DT học trong tạo giống bằng công nghệ tế bào:

Loại ứng dụng

Đặc điểm

(1) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.

(a) Từ một mô sinh dưỡng ban đầu có thể tạo ra một số lượng lớn cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau chỉ trong một thời gian ngắn.

(2) Nuôi cấy mô thực vật.

(b) Được xem là Công nghệ tăng sinh ở động vật.

(3) Tách phôi động vật thành nhiều phần, mỗi phần phát triển thành một phôi riêng biệt.                                     

(c) Có sự dung hợp giữa nhân tế bào sinh dưỡng với tế bào chất của trứng

(4) Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân ở động vật.

(d) Tạo được các dòng đồng hợp về tất các cặp gen.

(5) Dung hợp tế bào trần.

(e) Cơ thể lại mang bộ NST của hai loại bỏ mẹ.

Tổ hợp ghép đúng là: 

   A. 1d, 2a, 3b, 4c, 5e.    B. ld, 2b, 3a, 4c, 5e.      C. ld, 2d, 3b, 4e, 5a.         D. le, 2a, 36, 4c, 5a.

Câu 13. Đâu không phải là đặc điểm mà các nhân tố di – nhập gen và nhân tố đột biến gen đều có?

   A. Đều có thể làm xuất hiện các KG mới trong QT.         B. Đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định.

   C. Đều có thể làm giảm tính đa dạng DT của quần thể.   D. Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.

Câu 14. Biện pháp nào sau đây tạo được loài mới?

   A. Dung hợp tế bào trần, nuôi tế bào lai phát triển thành cây, tách các tế bào từ cây lai và nhân giống vô tính invitro.

   B. Nuôi cấy hạt phấn tạo thành dòng đơn bội, sau đó lưõng bội hóa và nhân lên thành dòng.

   C. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị, nuôi cấy thành cây hoàn chỉnh và nhân lên thành dòng.

   D. Gây đột biến gen, chọn lọc dòng đột biến mong muốn và nhân lên thành dòng.

Câu 15. Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh

(2) Quan hệ dinh duỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học

(3) Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau

(4)  Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô. 

   A. 3.                                  B. 1.                                  C. 4.                                  D. 2.

Câu 16. Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái nhân tạo?  

   A. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới.                          B. Hệ sinh thái biển.

   C. Hệ sinh thái rạn san hô.                                                                                   D. Hệ sinh thái vườn – ao – chuồng.

Câu 17. Hai loại bào quan của tế bào làm nhiệm vụ chuyển hoá năng lượng là:

   A. Ti thể và ribôxôm.       B. Bộ máy gôngi và lục lạp.  C. Nhân và ti thể.          D. Ti thể và lục lạp.

Câu 18. Những loài nào sau đây hô hấp bằng mang?    (1) tôm.        (2) cua.      (3) châu chấu.

(4) trai.                                 (5) giun đất.                      (6) ốc.

   A. (1), (2), (3) và (5).       B. (1), (2), (4) và (5).        C. (1), (2), (4) và (6).       D. (3), (4), (5) và (6).

Câu 19. Trong tế bào, hàm lượng rARN luôn cao hơn mARN là do:

   A. rARN có cấu trúc bền vững, tuổi thọ cao hơn.    B. Số gen quy định tổng hợp rARN nhiều hơn mARN.

   C. Số lượng rARN được tổng hợp nhiều hơn mARN                                         D. rARN có nhiều vai trò quan trọng hơn mARN

Câu 20. Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã, nhận định nào dưới đây là đúng?

   A. Quá trình dịch mã của sinh vật nhân sơ không có sự tham gia của ribôxôm.

   B. Ở sinh vật nhân thực, quá trình dịch mã diễn ra ở trong nhân tế bào.

   C. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở cả trong nhân và ngoài tế bào chất.

   D. Ở gen phân mảnh, quá trình phiên mã chỉ diễn ra ở những đoạn mang mã hóa (êxôn).

ĐÁP ÁN

1B

2A

3C

4A

5B

6B

7B

8C

9B

10D

11D

12A

13C

14A

15A

16D

17D

18C

19A

20C

{-- Còn tiếp--}

5. ĐỀ 5

Câu 81. Tại điểm bù quang hợp:

A. Cường độ quang hợp = cường độ hô hấp B. Cường độ quang hợp < cường độ hô hấp.

C. Cường độ quang hợp > cường độ hô hấp. D. Cường độ quang hợp = 0

Câu 82. Hình bên mô tả một phần rễ cây trong lòng đất. Rễ cây hút nước. Phần được ghi nhãn có thế nước cao nhất là:

A. Phần A.                                                                     B. Phần B.

C. Phần C.                                                                     D. Phần D

Câu 83. Trong quá trình nhân đôi ADN, quá trình nào sau đây không xảy ra?

A. A của môi trường liên kết với T mạch gốc.              B. T của môi trường liên kết với A mạch gốc.

C. U của môi trường liên kết với A mạch gốc.             D. G của môi trường liên kết với X mạch gốc.

Câu 84. Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây sai?

A. Sự biến động số lượng con mồi và số lượng vật ăn thịt có liên quan chặt chẽ với nhau.

B. Sinh vật ăn thịt thường có kích thước cơ thể lớn hơn kích thước con mồi.

C. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn số lượng con mồi.

D. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn vật chủ.

Câu 85. Cơ thể đực ở một loài khi giảm phân đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết rằng trong quá trình giảm phân có ba cặp NST tương đồng xảy ra trao đổi chéo tại một điểm. Bộ NST lưỡng bội của loài là:

A. 2n = 6.                             B. 2n = 10.                        C. 2n = 12.                        D. 2n = 8.

Câu 86. Khi nói về đặc điểm của diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Diễn thế xuất hiện ở môi trường trống trơn.

2. Có sự biến đổi tuần tự của các quần xã sinh vật luôn gắn liền với sự biến đổi tương ứng của môi trường.

3. Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài hoặc tác động bên trong quần xã.

4. Kết quả dẫn đến hình thành một quần xã ổn định đỉnh cực.

5. Song song với quá trình diễn thế có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.

A. 1                                      B. 2.                                  C. 3.                                  D. 4.

Câu 87. Sự tương tác giữa các đại phân tử nào sau đây là cơ sở cho quá trình hình thành sự sống trên Trái Đất?

A. Lipit và prôtêin.              B. Prôtêin và axit nuclêic.

C. Gluxit, lipit và prôtêin.   D. Lipit, gluxit và ADN.

Câu 88. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình cây thân cao?

A. 1.                                     B. 2.                                  C. 3.                                  D. 4.

Câu 89. Khai thác tối ưu nguồn sống tiềm tàng của môi trường sống là ý nghĩa của kiểu phân bố nào sau đây?

A. Phân bố theo nhóm.                                                  B. Phân bố ngẫu nhiên.    

C. Phân bố phân tầng.                                                    D. Phân bố đồng đều.

Câu 90. Theo quan điểm của Đacuyn, đối tượng tác động của CLTN là

A. tế bào.                              B. mô.                               C. cá thể.                           D. quần thể.

Câu 91. Tần số kiểu gen (tần số tương đối kiểu gen) được tính bằng

A. tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.

B. tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.

C. tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.

D. tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.

Câu 92. Tiến hành nuôi hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDdEe để tạo dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần?

A. 2.                                     B. 16.                                C. 4.                                  D. 8.

Câu 93. Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong một quần thể, quá trình chọn lọc tự nhiên có thể sẽ làm tăng tính đa dạng của sinh vật.

B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó gián tiếp làm biến đổi kiểu gen và tần số alen.

C. Chọn lọc tự nhiên chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen của quần thể.

D. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.

Câu 94. Trong quá trình phát sinh sự sống, hình thành sinh vật cổ sơ đầu tiên là kết quả của quá trình tiến hóa.

A. hóa học và tiền sinh học.                                          B. hóa học và sinh học.

C. tiền sinh học và sinh học.                                          D. sinh học.

Câu 95. Các cây thông nhựa liền rễ sẽ hút được nhiều dinh dưỡng khoáng hơn so với các cây thông nhựa sống riêng lẽ là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây?

A. Hỗ trợ cùng loài.             B. Kí sinh cùng loài.        

C. Cạnh tranh cùng loài.      D. Vật ăn thịt – con mồi.

Câu 96. Chấy hút máu của trâu. Mối quan hệ giữa chấy và trâu thuộc dạng nào sau đây?

A. Hợp tác.                          B. Kí sinh – vật chủ.         C. Hội sinh.                       D. Cộng sinh.

Câu 97. Khi nói về quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chất AlPG được sử dụng để tái tạo chất APG.

B. Nếu không có CO2 thì lục lạp sẽ tích lũy nhiều APG.

C. Nếu không có ánh sáng thì lục lạp sẽ tích lũy nhiều AlPG.

D. Glucôzơ được tổng hợp từ chất AlPG.

Câu 98. Khi nói về cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Bị bệnh hở van tim thì thường dẫn tới làm tăng huyết áp.

II. Nín thở sẽ làm tăng nhịp tim nên sẽ làm tăng độ pH của máu.

III. Hồi hộp, lo âu sẽ làm tăng huyết áp.

IV. Khi lượng đường trong máu tăng thì sẽ làm tăng huyết áp.

A. 1.                                     B. 4.                                  C. 3.                                  D. 2.

Câu 99. Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen a nhiều hơn alen A 2 liên kết hiđro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu là đột biến điểm thì alen a và alen A có thể có số lượng nuclêôtit bằng nhau.

II. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau và alen a có 500 nuclêôtit loại T thì alen A có 502 nuclêôtit loại A.

III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.

IV. Nếu alen a dài hơn alen A 3,4Å thì chứng tỏ alen a nhiều hơn alen A 1 nuclêôtit.

A. 2.                                     B. 1.                                  C. 3.                                  D. 4.

Câu 100. Loại đột biến nào sau đây có thể được phát sinh do rối loạn phân li ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử hoặc do rối loạn giảm phân ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái?

A. Thể tứ bội.                       B. Thể ba.                         C. Thể tam bội.                 D. Thể một.

ĐÁP ÁN

81. A

82. D

83. C

84. C

85. C

86. C

87. B

88. B

89. B

90. C

91. A

92. B

93. B

94. A

95. A

96. B

97. D

98. D

99. A

100. A

{-- Còn tiếp--}

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Việt Vinh có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Ngoài ra, các em có thể thử sức với các đề online tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

ADMICRO
NONE
OFF