OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA

Bộ đề thi chọn HSG môn Hóa học 10 năm 2021 có đáp án Trường THPT Yên Viên

07/01/2021 976.28 KB 509 lượt xem 2 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210107/799980904832_20210107_162744.pdf?r=9764
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Bộ đề thi chọn HSG môn Hóa học 10 năm 2021 được hoc247 biên soạn và tổng hợp dưới đây sẽ hệ thống tất cả các bài tập tự luận có đáp án được trích từ đề thi của Trường THPT Yên Viên nhằm giúp bạn đọc củng cố kiến thức lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải bài tập môn Hóa học 10. Mời các bạn cùng tham khảo.

 

 
 

TRƯỜNG THPT YÊN VIÊN

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC: 2020 - 2021

Môn thi: HÓA HỌC 10

 

ĐỀ SỐ 1

Câu I: (4 điểm)

1. Cho nguyên tố X, ở trạng thái cơ bản có 11 electron thuộc các phân lớp p. X có hai đồng vị hơn kém nhau hai nơtron. Trong đồng vị số khối lớn, số hạt mang điện gấp 1,7 lần hạt không mang điện.

a. Viết cấu hình electron của X.

b. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn.

c. Xác định thành phần cấu tạo của hai đồng vị và thành phần % theo khối lượng của mỗi đồng vị trong X tự nhiên biết nguyên tử khối (NTK) trung bình của X bằng 35,48. Coi NTK có giá trị bằng số khối.

2. Hợp chất X có công thức AxB2 (A là kim loại, B là phi kim). Biết trong nguyên tử B có số notron nhiều hơn proton là 10, trong nguyên tử A số electron bằng số notron, trong 1 phân tử AxB2 có tổng số proton bằng 82, phần trăm khối lượng của B trong X bằng 86,957%. Xác định A, B.

Câu II: (3,5 điểm)

1. Cho sơ đồ điều chế khí O2 trong phòng thí nghiệm:

a. Nêu tên các dụng cụ thí nghiệm đã đánh số trong hình vẽ.

b. Chỉ ra hai chất có thể là X trong sơ đồ trên, viết phương trình phản ứng minh họa.

c. Hãy giải thích tại sao trong thí nghiệm trên?

Khí O2 lại được thu bằng phương pháp đẩy nước.

Khi kết thúc thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí trước khi tắt đèn cồn.

2. Hoà tan hoàn toàn 5,4 gam một kim loại R bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho toàn bộ lượng khí này hấp thụ hết vào 350 ml dung dịch     NaOH 2M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thì thu được 41,8 gam chất rắn khan. Xác định R.

Câu III: (3,5 điểm)

1) Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron

a) MnO2  +  HCl  → MnCl2 + Cl2 + H2O

b) FeSO4 + KMnO4 + KHSO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O.

c) CuFeSx + H2SO4(đặc) → Fe2(SO4)3 + CuSO4 + SO2 + H2O

2) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:

a. Sục từ từ khí sunfurơ đến dư vào cốc chứa dung dịch KMnO4.

b. Dẫn khí hiđro sunfua vào dung dịch nước clo, sau đó nhỏ vào dung dịch sau phản ứng vài giọt dung dịch muối BaCl2.

c. Hai lọ hóa chất mở nắp để cạnh nhau: một lọ đựng dung dịch NH3 đậm đặc, một lọ đựng dung dịch HCl đặc.  

d. Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NH3 loãng, sau đó thêm dung dịch AlCl3 đến dư vào dung dịch sau phản ứng.

Câu IV: (5 điểm)

1.  Cho các dung dịch sau có cùng nồng độ mol/lit: NH4Cl, CH3COONH4, H2SO4, CH3COONa, HCl.

a. Em hãy viết các quá trình điện li khi hòa tan các chất trên vào nước.

b. Sắp xếp giá trị pH của các dung dịch trên theo thứ tự tăng dần. Giải thích ngắn gọn.

c. Dùng quỳ tím và một hóa chất khác, em hãy phân biệt năm dung dịch trên.

2. X là dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 và NaOH có cùng nồng độ aM, Y là dung dịch HCl có pH = 1. Trộn 100 ml dung dịch X với 400 ml dung dịch Y, thu được 500 ml dung dịch Z có   pH = 12. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Tính a, m.

3. Hòa tan 0,42 gam KOH vào 100 ml dung dịch hỗn hợp CH3COOH 0,1M và HNO3 0,12M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X. Tính nồng độ của ion CH3COO- ở thời điểm cân bằng. Biết  \({K_{a(C{H_3}COOH)}} = 1,{75.10^{ - 5}}\) . Coi thể tích dung dịch không thay đổi.

Câu V: (2 điểm)

Dung dịch X chứa các ion:  tổng số mol của  là 0,26 mol.

Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH, kết thúc phản ứng thấy có 7,88 gam kết tủa xuất hiện. Cho dung dịch NaHSO4 tới dư vào phần 2, sinh ra 1,12 lit khí  CO2 (đktc). Tính tổng khối lượng muối trong dung dịch X.

Câu VI: (2 điểm)

Hòa tan hoàn toàn 9,52 gam hỗn hợp A gồm FexOy và FeS2 trong 48,51 gam dung dịch HNO3 phản ứng xong, thu được 1,568 lit khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch B. Dung dịch B phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung trong không khí đên khối lượng không đổi thu được 9,76 gam chất rắn.

a. Xác định công thức oxit FexOy

b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HNO3.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trong phản ứng: FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O thì một phân tử FexOy sẽ

A. nhường (3x – 2y) electron                                    B. nhường (2y – 3x) electron

C. nhận (3x – 2y) electron                                        D. nhận (2y – 3x) electron

Câu 2: Cho 115 gam hỗn hợp gồm ASO3; B2SO3; R2SO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 33,6 lit khí SO2 ( đktc). Khối lượng muối clorua tạo thành trong dung dịch là

A. 113,7 gam.                     B. 128,2 gam.                C. 131,5 gam.                D. 101,5 gam.

Câu 3: Trong tự nhiên H có 3 đồng vị: 1H, 2H, 3H. Oxi có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O. Hỏi có bao nhiêu loại phân tử H2O được tạo thành từ các loại đồng vị trên?

A. 16                                   B. 18                              C. 3                                D. 9

Câu 4: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng tự oxi hóa khử

A. Dẫn khí Clo vào H2O.

B. Dẫn khí Clo vào dung dịch KOH ở to thường.

C. Dẫn khí clo vào dung dịch KI.

D. Cho khí Clo tác dụng với sữa vôi.

Câu 5: Nhận định nào sau đây không chính xác về liên kết cộng hóa trị ?

A. Hiệu độ âm điện nhỏ hơn 1,7.

B. Dùng chung cặp electron.

C. Điện hóa trị của 1 nguyên tố dựa vào số cặp electron chung.

D. Hình thành giữa 2 nguyên tử phi kim với nhau.

Câu 6: Hợp chất khí với H của R có dạng là RH4. Trong oxit cao nhất với oxi, R chiếm 46,67% khối lượng. R là nguyên tố nào dưới đây?

A. Si (Z = 14)                     B. Pb (Z = 82)                C. C (Z = 6)                   D. Sn (Z = 50)

Câu 7: Tính lượng FeS2 cần dùng để điều chế một lượng SO3 để hòa tan 100 gam H2SO4 91% thành oleum chứa 12,5%. Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

A. 54,0 gam.                       B. 48,0 gam.                  C. 35,8 gam.                  D. 45,0 gam.

Câu 8: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 29. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

A. ô thứ 29, chu kỳ 4, nhóm VIIIB.                        

B. ô thứ 29, chu kỳ 4, nhóm IB.

C. ô thứ 29, chu kỳ 4, nhóm XB.                             

D. ô thứ 29, chu kỳ 4, nhóm IA.

Câu 9: Nhận định nào sau đây là sai về ozon

A. Ozon hấp thụ tia cực tím phân hủy thành oxi.

B. Ozon khử trùng nước uống đóng chai.

C. Lượng lớn ozon trong không khí gây nên hiện tượng mù quang hóa.

D. CFC có trong tủ lạnh là chất gây phá hủy tầng ozon.

Câu 10: Chọn câu sai: Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, ta có thể:

A. suy ra cấu tạo nguyên tử tính chất hoá học của nguyên tố đó

B. biết được cấu hình e nguyên tử nguyên tố đó

C. biết được khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó

D. so sánh tính chất hoá học của nguyên tố với các nguyên tố trong cùng chu kì hay trong cùng nhóm

Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố X thuộc nhóm A. Hợp chất khí của X với hidro chiếm 75% khối lượng của X. Trong hợp chất với oxi có hóa trị cao nhất của X, % khối lượng của X là

A. 46,67%.                         B. 42,85%.                     C. 27,27%.                     D. 25,90%.

Câu 12: Hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có tổng khối lượng là 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 17,472 lít O2 (đktc) và chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Y tác dụng vừa đủ 0,36 lít dung dịch K2CO3 0,5M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là

A. 47,62%.                         B. 23,51%.                     C. 58,56%.                     D. 10,68%.

Câu 13: Hóa trị của N trong phân tử HNO3

A. 5.                                    B. 3.                               C. 4.                               D. 2.

Câu 14: SO2 bị lẫn tạp chất là SO3, dùng cách nào dưới đây để thu được SO2 nguyên chất

A. Sục hỗn hợp khí từ từ qua dung dịch Na2CO3.

B. Cho hỗn hợp  khí sục từ từ qua dung dịch nước brom

C. Sục hỗn hợp khí qua dung dịch BaCl2 loãng dư

D. Sục hỗn hợp qua dung dịch nước vôi trong dư

Câu 15: Hoà tan hoàn toàn một lượng kim loại R hóa trị n bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng muối khan có khối lượng gấp 5 lần khối lượng kim loại R ban đầu đem hoà tan. Kim loại R đó là

A. Zn.                                 B. Ba.                             C. Al.                             D. Mg.

Câu 16: Cho 25,2g hỗn hợp NaHCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl dư thu được khi X. Cho toàn bộ khí X vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,35M thu được mg kết tủa Y. Giá trị của m là

A. 39,4g.                             B. 59,1g.                        C. 19,7g.                        D. 9,75g.

Câu 17: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) là 82, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Kí hiệu hoá học của X là

A. \({}_{26}^{{\text{57}}}Fe\)                              

B.  \({}_{{\text{27}}}^{{\text{55}}}{\text{Co}}\)

C.  \({}_{28}^{57}Ni\)

D. \({}_{{\text{26}}}^{{\text{56}}}{\text{Fe}}\)

Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố X có 7 electron ở phân lớp s. Số nguyên tố X là

A. 2.                                    B. 3.                               C. 1.                               D. 4.

Câu 19: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: \(_{17}^{37}Cl\) chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là \(_{17}^{35}Cl\) . Thành phần % theo khối lượng của \(_{17}^{37}Cl\) trong HClO4

A. 8,79%                            B. 8,43%                        C. 8,92%                        D. 8,56%

Câu 20: Nguyên tố được mệnh danh “nguyên tố của sự chết chóc” là

A. flo.                                B. clo.                           C. iot.                            D. lưu huỳnh.

Câu 21: Cho m gam hỗn hợp NaX và NaY (X,Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp, MX < MY ) vào dd AgNO3 dư thì thu được m gam kết tủa. % khối lượng của NaX trong hỗn hợp đầu là

A. 41,79%.                         B. 58,99%.                     C. 48,95%.                     D. 56,85%.

Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng:           

Al + HNO3  →  Al(NO3)3 + N2 + NH4NO3 + H2O

Biết tỉ lệ mol của  N2 với NH4NO3  là 2:3. Hệ số của nước sau khi cân bằng là (hệ số các chất là số nguyên tối giản)

A. 63                                   B. 81                              C. 76                              D. 57

Câu 23: Thành phần phần trăm về khối lượng của clo trong muối MCln là 85,132%. Phát biểu đúng là

A. M là kim loại điển hình.

B. MCln thuộc loại hợp chất ion.

C. M được dùng làm diêm an toàn.

D. Cho 0,2 mol MCln tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 0,2 mol kết tủa.

Câu 24: Cho dãy nguyên tử của các nguyên tố sau: P, K, N và Na. Nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là

A. N.                                   B. Na.                            C. K.                              D. P.

Câu 25: Cho các nguyên tố O (Z = 8);  S (Z = 16) và K (Z = 19) số phân tử được hình thành giữa 2 nguyên tố trong số các nguyên tố trên là

A. 4.                                    B. 2.                               C. 5.                               D. 3.

Câu 26: Công nghiệp hóa là vấn đề cấp thiết mà đất nước ta đang hướng đến. Nhưng phát triển công nghiệp phải đồng hành cùng với việc bảo vệ môi trường, hệ lụy của công nghiệp hóa là môi trường sống bị suy giảm nghiêm trọng. Trong đó, mưa axit là ví dụ điển hình. Mưa axit hình thành do quá trình xả khí thải công nghiệp vô tội vạ trong một thời gian nhất định. Khí thải đó là

A. H2S, NO2.                      B. NO2, SO2.                 C. CO2, CO.                  D. HCl, CO2.

Câu 27: Trộn 11,2g Fe và 4,8g lưu huỳnh và đun nóng thu được hỗn hợp X. Cho X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lí khí SO2 (đktc). Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn thì giá trị của V là

A. 13,44 lit.                        B. 15,68 lit.                    C. 16,80 lit.                    D. 14,56 lit.

Câu 28: Hỗn hợp khí nào sau đây có thể tồn tại ở bất kì điều kiện nào?

A. Cl2 và O2                       B. SO2 và O2                 C. N2 và O2                    D. H2 và O2

Câu 29: Loại phản ứng  hóa học nào sau đây luôn là phản ứng oxi hóa khử?

A. Phản ứng thế.                                                       B. Phản ứng trao đổi.

C. Phản ứng tách.                                                      D. Phản ứng cộng.

Câu 30: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?

(a) Cho dung dịch KMnO4 tác dụng với dung dịch HF (đặc) thu được khí F2.

(b) Dùng phương pháp sunfat điều chế được: HF, HCl, HBr, HI.

(c) CuSO4 khan có màu xanh lam.

(d) I2 được điều chế chủ yếu từ nước biển.

(e) Dung dịch HF là axit yếu và không được chứa trong lọ thuỷ tinh.

A. 1                                     B. 2                                C. 4                                D. 4

Câu 31: Trong các chất và ion sau: O3, S, Cl2, SO2, FeO, Fe2O3. Có bao nhiêu chất và ion đóng vai trò vừa oxi hóa vừa khử?

A. 2.                                    B. 5.                               C. 3.                               D. 4.

Câu 32: Nguyên tố M thuộc chu kì 3 nhóm VA của bảng tuần hoàn. Công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với H của nguyên tố M là

A. M2O7 và MH.                B. MO3 và MH2.            C. M2O6 và MH2.          D. M2O5 và MH3.

Câu 33: Cho m gam cacbon tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít ở đktc hỗn hợp  khí X gồm CO2 và SO2. Hấp thụ hết X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối trung hòa. Cô cạn dung dịch Y thu được 35,8 gam muối khan. Giá trị của m và V lần lượt là :

A. 2,4 và 6,72                     B. 1,2 và 6,72                C. 2,4 và 4,48                D. 1,2 và 22,4

Câu 34: Ở trạng thái cơ bản

- Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là np2n+1

- Tổng số electron trên các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 7

- Số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố Z nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố X là 20 hạt.

Nhận xét nào sau đây là sai?

A. Số oxi hóa cao nhất của X trong hợp chất là +7

B. Nguyên tố X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp

C. Độ âm điện giảm dần theo thứ tự X, Y, Z

D. Oxit và hiđroxit của Y có tính lưỡng tính

Câu 35: Hai nguyên tố X, Y thuộc hai chu kì liên tiếp và hai nhóm liên tiếp nhau có tổng số hiệu nguyên tử là 23. Hai nguyên tố X, Y là

A. N và Cl.                         B. F và S.                       C. N và P.                      D. O và P.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: Cân bằng phương trình hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron

KClO3 + HCl → KCl + Cl2 + H2O

Câu 2: Hoàn thành phương trình

H2S + khí X → rắn A  + lỏng B

A + X  khí C

B + C + khí D → lỏng E + lỏng F

F + rắn H → H2S + FeCl2.

Câu 3: Hai cốc đựng dung dịch axit clohidric đặt trên hai đĩa cân A và B (ở trạng thái cân bằng). Cho ag CaCO3 vào cốc A và bg Na2CO3 vào cốc B. Sau khi 2 muối phản ứng hết thì cân trở lại cân bằng. Tìm giá trị a và b.

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ đề thi chọn HSG môn Hóa học 10 năm 2021 có đáp án Trường THPT Yên Viên. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề kiểm tra các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng đề kiểm tra này sẽ giúp các em học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong bài kiểm tra sắp tới.

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF