OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Trần Nhật Duật

20/06/2021 768.25 KB 484 lượt xem 2 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210620/335844636841_20210620_212120.pdf?r=6954
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Dưới đây là nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Trần Nhật Duật được hoc247 biên soạn và tổng hợp, với nội dung đầy đủ, chi tiết có đáp án đi kèm sẽ giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

TRƯỜNG THPT TRẦN NHẬT DUẬT

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1: Cuối thập niên 80 của thế kỷ XX, quan hệ giữa Việt Nam với các nước ASEAN

A. hợp tác và phát triển.         

B. căng thẳng, phức tạp.

C. đối đầu căng thẳng.           

D. từ đối đầu chuyển sang đối thoại.

Câu 2: Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa Apácthai gây ra cho nhân dân Nam Phi là gì?

A. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi.                      

B. Sự phân biệt, kì thị chủng tộc đối với người da đen.

C. Đời sống nhân dân Nam Phi vô cùng cực khổ.   

D. Tước quyền tự do của người da đen.

Câu 3: Tại sao Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng tháng 2-1951 quyết định tách Đảng cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước một Đảng riêng?

A. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương.

B. Đặt cơ sở cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

C. Phù hợp với đặc điểm phát triển của từng dân tộc.

D. Giải quyết vấn đề dân chủ ở mỗi nước Đông Dương.

Câu 4: Khẩu hiệu "Tấc đất tấc vàng", "Không một tấc đất bỏ hoang" được thực hiện trong giai đoạn lịch sử nào?

A. 1946-1954. B. 1954-1975. C. 1930-1945. D. 1945-1946.

Câu 5: Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là

A. độc lập và tự do.   

B. dân tộc và dân chủ.

C. độc lập và tự chủ.  

D. giai cấp và ruộng đất.

Câu 6: Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian:

1. Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.                                 

2. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pari.

3. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

4. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội đại biểu lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.

A. 2,3,4,1.      

B. 1,4,2,3.      

C. 1,3,2,4.      

D. 1,2,3,4.

Câu 7: Ý nghĩa lớn nhất về chính trị của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp là

A. tạo cơ sở pháp lí vững chắc và nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. nhân dân tin tưởng vào chính quyền mới, quyết tâm bảo vệ thành quả cách mạng.

C. đập tan âm mưu chia rẽ và phá hoại của kẻ thù, bảo vệ thành quả cách mạng.

D. đưa đất nước vượt qua tình thế hiểm nghèo, bảo vệ thành quả cách mạng, xây dựng chế độ mới.

Câu 8: Chọn  và điền từ còn thiếu vào chỗ … trong nội dung sau đây:

"Bước thứ nhất, trong thu-đông 1953 và xuân 1954, giữ thế...(1) chiến lược ở Bắc Bộ, ...(2) chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương, giành lấy nguồn nhân lực, vật lực; xóa bỏ vùng tự do Liên khu V, đồng thời ra sức mở rộng ngụy quân,...(3) binh lực, xây dựng đội quân...(4) chiến lược mạnh" (SGK LS12- tr146)

A. 1- phòng  ngự, 2- tiến công, 3- tập trung, 4- cơ động.

B. 1- tiến công,  2- phòng ngự, 3- cơ động,  4- tập trung.

C. 1- tiến công  2- tập trung, 3- phòng  ngự,  4- cơ động.

D. 1- tập trung,  2- tiến công, 3- phòng ngự, 4- cơ động.

Câu 9: Cuộc kháng chiến của nhân dân Đà Nẵng năm 1858 đã làm

A. thất bại kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” của thực dân Pháp.

B. thất bại bước đầu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.

C. thất bại hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.

D. thất bại kế hoạch “dùng người Việt đánh người Việt” của thực dân Pháp.

Câu 10: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (11-1939) xác định nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương là

A. đánh đổ đế quốc Pháp, phát xít Nhật, giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.

B. đánh đổ đế quốc và  tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương.

C. đánh đổ đế quốc Pháp, phát xít Nhật làm cho Đông Dương độc lập.

D. đánh đổ đế quốc, phong kiến, giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.

Câu 11: Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì

A. xây dựng được khối liên minh công-nông vững chắc

B. xây dựng chính quyền nhà nước kiểu mới: của dân, do dân, vì dân.

C. đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến trên cả nước ta.

D. buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi cho nhân dân ta.

Câu 12: Nét khác biệt trong việc đầu tư phát triển khoa học - kỹ thuật của Nhật Bản so với các nước Tây Âu và Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ 2 là

A. mua bằng phát minh sáng chế.

B. đầu tư vốn để xây dựng các viện nghiên cứu khoa học.

C. tập trung lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng.

D. giảm chi phí cho quốc phòng.

Câu 13: Vì sao Đảng cộng sản Đông Dương quyết định sử dụng hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp trong phong trào dân chủ 1936-1939?

A. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe dọa hòa bình, an ninh thế giới.

B. Đời sống của các tầng lớp nhân dân ta rất cực khổ, mâu thuẫn xã hội phát triển.

C. Quốc tế Cộng  sản chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước.

D. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp cho thi hành một số hành chính sách tiến bộ ở thuộc địa.

Câu 14: Sự thành công của nhân dân Ấn Độ trong công cuộc xây dựng đất nước từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX để lại bài học kinh nghiệm quí báu nào cho cách mạng nước ta?

A. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.

B. Chú trọng vào phát triển ngành công nghiệp nặng, công nghiệp quốc phòng.

C. Coi trọng việc khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

D. Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 15: Sắp xếp dữ liệu sau đây cho phù hợp với trình tự thời gian:

1. Kế hoạch  Rơve                                        3. Kế hoạch Đở Lát đơ Tatxinhi.

2. Kế hoạch Nava                                         4. Kế hoạch Bôlae

A. 4,2,3,1.       B. 1,3,2,4.       C. 4,1,3,2.       D. 1,2,3,4.

Câu 16: Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) gây ra cho xã hội Việt Nam là

A. làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động.

B. đời sống của giai cấp tư sản, tiểu tư sản ngày càng bấp bênh.

C. công nhân thất nghiệp, đời sống khó khăn, mâu thuẫn xã hội phát triển.

D. giai cấp địa chủ bị phá sản hàng loạt, đời sống khó khăn.

Câu 17: Vì sao Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được coi là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Làm cho khuynh hướng vô sản ngày càng thắng thế trong phong trào dân tộc, dân chủ ở nước ta.

B. Góp phần thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự giác.

C. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Đoàn kết giai cấp công nhân, nông dân và các tầng lớp khác tham gia cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

Câu 18: Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ngày 12-3-1945 nhận định như thế nào về tình hình cách mạng nước ta?

A. Cuộc đảo chính đã tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc, điều kiện tổng khởi nghĩa đã chín muồi.

B. Cuộc đảo chính đã làm cho kẻ thù của nhân dân ta suy yếu, điều kiện tổng khởi nghĩa đã chín muồi.

C. Cuộc đảo chính đã tạo thời cơ cho cách mạng nước ta tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền.

D. Cuộc đảo chính tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc, song điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi.

Câu 19: Điểm khác nhau cơ bản giữa Việt Nam Quốc Dân Đảng và Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là

A. phương pháp đấu tranh.                             B. địa bàn hoạt động.

C. thành phần tham gia.                                  D. khuynh hướng cách mạng.

Câu 20: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tổ chức nào trở thành một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh?

A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.                                 B. Liên hợp quốc.

C. Liên minh châu Âu.                                   D. Diễn đàn hợp tác Á-Âu.

Câu 21: Chủ trương của Đảng tại Hội nghị Trung ương lần thứ VIII (5-1941) có điểm gì mới so với Hội nghị Trung ương lần thứ VI (11-1939)?

A. Tiếp tục đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

B. Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, giảm tô, giảm tức

C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương.

D. Thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất để chống đế quốc, chống phong kiến.

Câu 22: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của thực dân Pháp ở nước ta có điểm gì mới so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914)?

A. Tăng cường vơ vét tài nguyên, khoáng sản.                      B. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn.

C. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.          D. Tăng cường đầu tư vào nông nghiêp, khai mỏ.

Câu 23: Đặc điểm nổi bật của phong trào công nhân giai đoạn 1919-1925 là

A. phong trào nổ ra lẻ tẻ, mang tính chất tự phát.                  B. mang tính tự giác, có sự liên kết.

C. quy mô rộng lớn, có sự liên kết.                            D. phong trào còn nặng về mục đích kinh tế.

Câu 24: Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước Tây Âu đã có sự điều chỉnh quan trọng trong chính sách đối ngoại như thế nào?

A. Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa trong chính sách đối ngoại.

B. Cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Phi.

C. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản, các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩlatinh, Đông Âu và SNG.

D. Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển ở Mĩlatinh.

Câu 25: Quyết định quan trọng nhất của Hội nghị quân sự Bắc Kì tháng 4 - 1945 là

A. thống nhất khu giải phóng Việt Bắc.                                 B. thành lập ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam.

C. thống nhất các lực lượng vũ trang.                        D. quyết định khởi nghĩa từng phần.

Câu 26: Điểm giống nhau cơ bản của các phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là gì?

A. Hình thức đấu tranh phong phú.                            B. Chưa có đường lối đấu tranh đúng đắn.

C. Diễn ra chủ yếu ở Bắc  Kì và Trung Kì.                            D. Diễn ra chủ yếu ở Trung Kì và Nam Kì.

Câu 27: “Triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kỳ là đất thuộc Pháp, công nhận quyền đi lại, buôn bán, kiểm soát và điều tra tình hình ở Việt Nam của chúng”. Điều khoản trên được qui định trong Hiệp ước nào?

A. Patơnốt.     B. Hácmăng.                 C. Nhâm Tuất.                        D. Giáp Tuất.

Câu 28: Hình thức đấu tranh chủ yếu trong cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là

A. chiến tranh cách mạng.                              B. bạo động cách mạng.

C. khởi nghĩa vũ trang.                                   D. khởi nghĩa từng phần.

Câu 29: Nội dung chủ yếu của chiến lược kinh tế hướng nội là

A. thực hiện công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

B. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ, giải quyết nạn thất nghiệp.

C. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.

D. tiến hành"cải cách, mở cửa"nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.

Câu 30: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945-1954) là

A. tư tưởng “chiến tranh nhân dân ”.                          B. độc lập dân tộc gắn liền chủ nghĩa xã hội.

C. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh ngoại giao.        D. xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng.

Câu 31: Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám đã mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc ta, đó là kỉ nguyên:

A. đất nước thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.                    B. độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

C. độc lập dân tộc gắn liền chủ nghĩa xã hội.             D. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.

Câu 32: Ngày 13-7-1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương, kêu gọi

A. các tầng lớp nhân dân quyết tâm kháng chiến để giành lại độc lập dân tộc

B. nhân dân cả nước đứng lên kháng chiến chống Pháp.

C. các giai  cấp, các tầng lớp trong xã hội đứng lên kháng chiến chống Pháp.

D. văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước đứng lên vì vua mà kháng chiến.

Câu 33: Sự kiện nào đánh dấu Mĩ từng bước can thiệp sâu và "dính líu" trực tiếp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương?

A. Mĩ đồng ý cho Chính phủ Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5-1949).

B. Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt - Mĩ (9-1951).

C. Mĩ đồng ý viện trợ kinh tế và quân sự cho Pháp ở Đông Dương (5-1950).

D. Mĩ công nhận Chính phủ Bảo Đại (2-1950).

Câu 34: Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Phóng con tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất.

B. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giớí (sau Mĩ).

C. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 35: Một trong những xu thế của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh mà Việt Nam vận dụng để phát triển đất nước hiện nay là

A. tiến hành hợp tác với các nước phát triển.

B. tiến hành hợp tác với các nước đang phát triển.

C. tiến hành hợp tác với các nước trong khu vực .

D. tiến hành hợp tác với các quốc gia, dân tộc trên thế giới.

Câu 36: Sự kiện nào đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản đã thắng thế hoàn toàn trong phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn ra đời.   B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

C. An Nam Cộng sản đảng  ra đời.     D. Đông Dương Cộng sản đảng ra đời.

Câu 37: Tháng 8-1945, nhân dân các nước Đông Nam Á đã tận dụng cơ hội nào để đứng lên đấu tranh giành độc lập?

A. Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản ở Đông Bắc Trung Quốc .

B. Quân Đồng minh tấn công Nhật Bản ở châu Á-Thái Bình Dương.

C. Nhật Bản tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

D. Quân Nhật thất bại nặng nề ở khu vực châu Á-Thái Bình Dương.

Câu 38: Chiến tranh lạnh chấm dứt đã mở ra chiều hướng và điều kiện để

A. giải quyết hòa bình các tranh chấp, xung đột đang diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.

B. Mĩ và Liên Xô có điều kiện phát triển kinh tế để cạnh tranh với Tây Âu.

C. Liên Xô có điều kiện khôi phục, phát triển kinh tế, củng cố quốc phòng.

D. Mĩ tiếp tục vươn lên vị trí siêu cường, thiết lập trật tự thế giới đơn cực.

Câu 39: Chiến thắng đầu tiên của Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân giành được sau khi thành lập là

A. Đoan Hùng, Khe Lau.        B. Đông Khê, Thất Khê.

C. Đèo Bông Lau, Đoan Hùng.          D. Phay Khắt, Nà Ngần.

Câu 40: Trong Chiến dịch Điện Biên Phủ, Bộ chính trị đã quyết định thay đổi phương châm tác chiến

A. từ "đánh nhanh , thắng nhanh" sang " đánh  lâu dài".

B. chuyển từ "đánh chắc, tiến chắc"sang "đánh lâu dài".

C. từ “đánh nhanh, thắng nhanh" sang "đánh chắc, tiến chắc".

D. từ "đánh lâu dài" sang "đánh nhanh, thắng nhanh".

ĐÁP ÁN

1

D

11

B

21

C

31

D

2

B

12

A

22

B

32

D

3

C

13

D

23

A

33

A

4

D

14

A

24

C

34

B

5

A

15

C

25

C

35

D

6

B

16

A

26

B

36

B

7

A

17

C

27

D

37

C

8

A

18

D

28

C

38

A

9

B

19

D

29

C

39

D

10

B

20

B

30

A

40

C

Đề 2

Câu 1: Điểm khác nhau cơ bản về tính chất của Cách mạng tư sản Pháp so với các Anh là gì?

A. Cách mạng tư sản Pháp là cuộc cách mạng tư sản triệt để, Cách mạng tư sản và cách mạng tư sản không triệt để.

B. Cách mạng tư sản Pháp do giai cấp tư sản lãnh đạo, cách mạng Anh do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo.

C. Cách mạng tư sản Pháp nổ ra dưới hình thức nội chiến, giải phóng dân tộc, Cách mạng tư sản Anh nổ ra dưới hình thức nội chiến.

D. Cách mạng tư sản Pháp sau thắng lợi thiết lập nền cộng hòa, Cách mạng tư sản Anh sau thắng lợi thiết lập nền quân chủ lập hiến.

Câu 2: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự xuất hiện của chủ nghĩa xã hội không tưởng là

A. CNTB lúc này đang phát triển mạnh, giành quyền thống trị trên phạm vi toàn thế giới.

B. giai cấp công nhân đã bước lên vǜ đài chính trị như một lực lượng chính trị độc lập.

C. mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản ngày càng gay gắt.

D. chủ nghĩa tư bản đã bộc lộ những hạn chế của nó cần phải thay đổi.

Câu 3: Các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hóa về vĕn hóa đối với nhân dân ta nhằm mục đích

A. bảo tồn và phát triển tinh hoa vĕn hóa phương Đông.

B. khai hóa vĕn minh cho nhân dân ta.

C. nô dịch, đồng hóa nhân dân ta về vĕn hóa.

D. phát triển vĕn hóa Hán trên đất nước ta.

Câu 4: Vĕn kiện nào sau đây được xem như là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta?

A. Nam quốc sơn hà. 

B. Bình Ngô đại cáo.

C. Hịch tướng sƿ.       

D. Phú sông Bạch Đằng.

Câu 5: Điểm nào sau đây là cơ bản nhất chứng tỏ Cách mạng Tân Hợi NĂM 1911 là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?

A. Không nêu vấn đề đánh đổ đế quốc và không tích cực chống phong kiến.

B. Chưa đụng chạm đến giai cấp địa chủ phong kiến.

C. Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

D. Không giải quyết được vấn đề mâu thuẫn của xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến.

Câu 6: Đức là kẻ hung hãn nhất trong cuộc đua giành thuộc địa cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX vì

A. nước Đức có tiềm lực kinh tế, quân sự nhưng lại ít thuộc địa, thị trường.

B. nước Đức có lực lượng quân đội hùng mạnh, được huấn luyện đầy đủ.

C. nước Đức có nền kinh tế phát triển mạnh nhất châu Âu.

D. giới quân phiệt Đức tự tin có thể chiến thắng các đế quốc khác.

Câu 7: Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của trật tự Vécxai - Oasinhtơn là

A. sự hình thành liên minh phát xít gây Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. sự không thỏa mãn về quyền lợi giữa các nước đế quốc.

C. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc.

D. sự tác động mạnh mẽ của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.

Câu 8: Sau thất bại trong kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” ở Gia Định, Pháp chuyển sang lối đánh nào?

A. “chinh phục từng gói nhỏ”.           

B. “đánh chắc tiến chắc”.

C. “đánh phủ đầu”.    

D. “chinh phục từng địa phương”.

Câu 9: Thực dân Pháp dựa vào những duyên cớ nào để tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt

Nam?

A. Đổ lỗi cho Việt Nam không cho thương nhân người Pháp ghé vào Đà Nẵng trú bão.

B. Đổ lỗi cho Việt Nam coi trọng thương nhân Trung Quốc hơn thương nhân Pháp.

C. Triều đình nhà Nguyễn trả lời tối hậu thư của nước Pháp không đúng hạn.

D. Triều đình nhà Nguyễn “cấm đạo”, ngĕn cản thương nhân Pháp đến buôn bán.

Câu 10: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không nằm trong phong trào Cần vương?

A. Hương Khê.           B. Ba Đình.     C. Bãi Sậy.      D. Yên Thế.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-A

2-C

3-C

4-A

5-A

6-B

7-A

8-A

9-D

10-D

11-A

12-C

13-A

14-C

15-A

16-B

17-A

18-B

19-C

20-C

21-B

22-D

23-C

24-B

25-C

26-D

27-A

28-C

29-A

30-D

31-B

32-C

33-D

34-D

35-A

36-B

37-A

38-D

39-A

40-C

Đề 3

Câu 1: Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở các nước châu Âu cuối thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX là gì?

A. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản châu Âu.

B. Thúc đẩy những chuyển biến mạnh mẽ trong nông nghiệp và giao thông.

C. Góp phần giải phóng nông dân, bổ sung lực lượng lao động cho thành phố.

D. Hình thành giai cấp tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp.

Câu 2:Yếu tố nào là cơ bản chứng tỏ Cách mạng tư sản Pháp 1789 là cuộc cách mạng tư sản triệt để?

A. Cách mạng thi hành nhiều biện pháp kiên quyết để trừng trị bọn phản cách mạng.

B. Cách mạng lật đổ chế độ phong kiến, giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền.

C. Thiết lập được nền cộng hòa tự sản.

D. Cách mạng đã đạt tới đỉnh cao với nền chuyên chính dân chủ Giacôbanh.

Câu 3: Chế độ phong kiến Việt Nam phát triển thịnh đạt nhất vào thời nào?

A. Nhà Trần.  

B. Nhà Lý.

C. Nhà Lê sơ. 

D. Nhà Nguyễn.

Câu 4: Cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều là cuộc tranh giành quyền lực giữa các phe phái đối lập nào?

A. Lê (Nam triều) - Trịnh (Bắc triều).

B. Trịnh (Nam Triều) - Mạc (Bắc triều).

C. Mạc (Nam Triều) – Nguyễn (Bắc triều).

D. Lê, Trịnh (Nam Triều) - Mạc (Bắc triều).

Câu 5: Hậu quả của việc Trung Quốc kí Hiệp ước 1842 với thực dân Anh là gì?

A. Trung Quốc được thực dân Anh công nhận là nước độc lập.

B. Trung Quốc thực sự trở thành nước thuộc địa.

C. Mở đầu quá trình Trung Quốc từ một nước phong kiến độc lập trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến.

D. Trung Quốc trở thành nước phụ thuộc.

Câu 6: Điểm khác biệt giữa phong trào đấu tranh ở Mĩ Latinh với các nước châu Á, châu Phi thế kỉ XIX là

A. chống chính sách bành trướng của Mĩ.     

B. chống chủ nghĩa thực dân cǜ.

C. nhằm giành độc lập dân tộc.         

D. do Đảng Cộng sản lãnh đạo.

Câu 7: “Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chỉ là tạm thời và mỏng manh” vì

A. có hệ thống thuộc địa nhiều, ít khác nhau.

B. có sự phát triển không đồng đều về kinh tế.

C. các nước đều cho mình có sức mạnh cạnh tranh riêng.

D. đã nảy sinh bất đồng do mâu thuẫn về phân chia quyền lợi.

Câu 8: Nội dung cơ bản nhất của chiếu Cần vương là gì?

A. Khẳng định quyết tâm chống Pháp.

B. Khôi phục quốc gia phong kiến.

C. Kêu gọi nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước, khôi phục quốc gia phong kiến độc lập.

D. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp.

Câu 9: Kinh tế Việt Nam đã chuyển biến như thế nào dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp?

A. Xuất hiện nhiều đồn điền trồng lúa, cà phê và cao su do tư bản Pháp làm chủ.

B. Kinh tế Việt Nam không có sự chuyển biến và bị lệ thuộc vào tư bản Pháp.

C. Phương thức sản xuất TBCN từng bước được du nhập vào Việt Nam.

D. Xuất hiện một số thành thị và khu công nghiệp hoạt động sầm uất.

Câu 10: Điểm khác biệt cĕn bản giữa phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX so với cuối thế kỉ XIX là ở

A. tính chất và khuynh hướng.

B. giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia.

C. hình thức và phương pháp đấu tranh.

D. quan niệm và khuynh hướng cứu nước.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-D

2-B

3-C

4-D

5-C

6-A

7-D

8-C

9-C

10-A

11-D

12-C

13-A

14-C

15-A

16-B

17-C

18-B

19-C

20-A

21-A

22-B

23-D

24-A

25-B

26-A

27-C

28-D

29-B

30-C

31-D

32-D

33-C

34-D

35-D

36-C

37-C

38-C

39-B

40-B

Đề 4

Câu 1: Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian: 

1, thông qua Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền.   2, Đánh chiếm pháo đài, nhà tù Ba- xti. 

3, thành lập nền cộng hòa.                                               4, thông qua Hiến pháp, xác lập chế độ quân chủ lập hiến.

A. 2,1,4,3.    

B. 1,2,3,4.      

C. 3,1,4,2.      

D. 2,3,4,1.

Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành căn bản công cuộc xâm lược Việt Nam ở cuối thế kỉ XIX?

A. Triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất, Giáp Tuất.

B. Thực dân Pháp thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897).

C. Triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp Hiệp ước Hác-măng (1883), Pa-tơ-nốt (1884).

D. Khởi nghĩa Hương Khê thất bại, phong trào Cần Vương chấm dứt (1896).

Câu 3: Nhân tố nào sau đây quyết định đến sự phát triển của phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ La tinh?

A. Thắng lợi của cách mạng Cuba.

B. Sự suy yếu của đế quốc Mĩ.

C. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam.      

D. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc.

Câu 4: Vì sao nói công xã Pari là một nhà nước kiểu mới?

A. Công xã vừa ban bố pháp lệnh, vừa thi hành pháp lệnh.

B. Công xã do nhân dân bầu ra theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu.

C. Công xã giải phóng quân đội và bộ máy cảnh sát của chế độ cũ.

D. Công xã đã ban bố và thi hành nhiều sắc lệnh phục vụ quyền lợi của nhân dân.

Câu 5: Sự kiện đánh dấu bước ngoặt quan trọng của cách mạng Trung Quốc trong giai đoạn 1919-1939? A. Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập.

B. Chủ nghĩa Mác-Lê Nin được truyền bá vào Trung Quốc.

C. Cuộc biểu tình của 3000 học sinh, sinh viên Bắc Kinh.

D. Phong trào Ngũ tứ bùng nổ ngày 4-5-1919.

Câu 6: Nhân tố quyết định hàng đầu dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. chi phí cho quốc phòng thấp.      

B. vai trò quản lí của Nhà nước.

 C. tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.          

D. yếu tố con người.

Câu 7: Điểm khác biệt căn bản của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 – 1896) là

A. đối tượng đấu tranh và quy mô phong trào.       

B. không bị chi phối bởi chiếu Cần vương.

C. hình thức và phương pháp đấu tranh.     

D. mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia.

Câu 8: Chính sách “cấm đạo” của nhà Nguyễn dẫn đến hậu quả là

A. làm cho Thiên Chúa giáo không thể phát triển được ở Việt Nam.

B. gây mâu thuẫu với các nước phương Tây, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc.

C. làm cho mối quan hệ với các nước phương Tây ngày càng căng thẳng.

D. gây mâu thuẫn giữa tín đồ các tôn giáo, làm cho các giáo dân lo sợ, bất mãn.

Câu 9: Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành

A. nước đầu tiên tiến hành cách mạng xanh trong nông nghiệp.

B. siêu cường tài chính số một thế giới và cường quốc quân sự.

C. quốc gia đi đầu về thu nhập đầu người và chất lượng y tế.

D. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

Câu 10: Ý nào sau đây không phải mục tiêu của Mĩ trong chính sách đối ngoại những năm 1945 - 1973? A. Đàn áp phong trào công nhân và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

B. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Khống chế, chi phối các nước Đồng minh lệ thuộc vào Mĩ.

D. Thực hiện mục tiêu tấn công Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

A

11

D

21

C

31

B

2

C

12

A

22

C

32

B

3

A

13

C

23

D

33

B

4

D

14

C

24

B

34

A

5

A

15

B

25

A

35

A

6

D

16

D

26

D

36

B

7

B

17

B

27

A

37

D

8

B

18

C

28

B

38

C

9

D

19

D

29

C

39

C

10

D

20

A

30

C

40

A

Đề 5

Câu 1: Phát minh quan trọng nhất giúp cải thiện đời sống của Người tối cổ là gì?

A. Biết chế tác công cụ lao động.      

B. Biết sĕn bắn hái lượm.

C. Biết trồng trọt chĕn nuôi.  

D. Biết cách tạo ra lửa.

Câu 2: Quốc gia cổ Vĕn Lang - Âu Lạc được hình thành trên cơ sở của nền vĕn hóa cổ nào dưới đây?

A. Sa HuǶnh.

B. Đồng Nai.  

C. Ốc Eo.       

D. Đông Sơn.

Câu 3: Thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì?

A. Thể chế dân chủ.

B. Thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.

C. Thể chế quân chủ chuyên chế.

D. Thể chế cộng hòa.

Câu 4: Sự kiện lịch sử nào ở thế kỉ X đánh dấu sự chấm dứt thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc đưa nước ta bước vào thời kì độc lập lâu dài?

A. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ NĂM 905.

B. Khúc Hạo cải cách hành chính, xây dựng quyền tự chủ NĂM 907.

C. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền NĂM 938.

D. Ngô Quyền xưng vương lập ra nhà Ngô NĂM 939.

Câu 5: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc khi

A. phát xít Italia bị sụp đổ.

B. Nhật Bản đầu hàng không điều kiện.

C. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật.

D. phát xít Đức bị tiêu diệt.

Câu 6: Chính sách Mĩ đã dùng để khống chế các nước khu vực Mĩ Latinh là

A. “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đôla”.

B. “Cây gậy” và “Củ cà rốt”.

C. chính sách “Cái gậy lớn”.

D. chính sách “Ngoại giao đồng đôla”.

Câu 7: Cả hai cuộc chiến tranh thế giới đều giải quyết mâu thuẫn về vấn đề gì?

A. Khoa học kỹ thuật. B. Thị trường, thuộc địa.

C. Nhân công. D. Vốn.

Câu 8: Ý nào không đúng khi nhận xét về phong trào Cần vương?

A. Phong trào nổ ra vào cuối thế kỉ XIX và kéo dài đến đầu thế kỉ XX.

B. Phong trào diễn ra với quy mô lớn, nhất là ở Bắc Kì và Trung Ki.

C. Phong trào thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.

D. Là phong trào yêu nước chống Pháp hưởng ứng chiếu Cần vương.

Câu 9: Con đường cứu nước của Phan Châu Trinh theo xu hướng nào?

A. Cải cách.   

B. Ôn hòa.

C. Bạo lực cách mạng.           

D. Bao động

Câu 10: Đặc điểm nổi bật của chế độ phong kiến Việt Nam giữa thế kỉ XIX là

A. chế độ quân chủ chuyên chế đang trong thời kì thịnh trị.

B. có một nền chính trị độc lập.

C. đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, vĕn hóa.

D. có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-D

2-D

3-B

4-C

5-B

6-A

7-B

8-A

9-A

10-D

11-A

12-D

13-B

14-D

15-B

16-C

17-A

18-A

19-B

20-C

21-A

22-D

23-D

24-B

25-B

26-D

27-C

28-A

29-A

30-D

31-C

32-B

33-A

34-D

35-A

36-B

37-D

38-C

39-B

40-B

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Trần Nhật Duật. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF