OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Nguyễn Hùng Sơn

05/07/2021 128.33 KB 416 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210705/220417787135_20210705_202436.pdf?r=1770
AMBIENT-ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD được biên soạn và tổng hợp từ đề thi của Trường THPT Nguyễn Hùng Sơn, đề thi gồm có các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

TRƯỜNG THPT NGUYỄN HÙNG SƠN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: GDCD

(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)

1. Đề số 1

Câu 1. Sau khi tốt nghiệp nhạc viện thành phố Hồ Chí Minh, anh V đã viết rất nhiều bài hát ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước. Anh V đã thực hiện quyền gì dưới đây?

A. Quyền tự do.

B. Quyền được phát triển 

C. Quyền dân chủ.

D. Quyền sáng tạo.

Câu 2. Người đi xe máy không đội mũ bảo hiểm là hành vi vi phạm

A. hình sự.            B. dân sự.            C. hành chính.                   D. kỷ luật.

Câu 3. Việc xét xử các vụ án kinh tế trọng điểm trong năm qua của nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người đó là ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về?

A. Nghĩa vụ pháp lý.                               B. Quyền tự do tôn giáo.

C. Quyền dân tộc.                                   D. Trách nhiệm pháp lý.

Câu 4. Biểu hiện nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Nuôi dưỡng bảo vệ quyền của các con. 

B. Thương yêu con ruột hơn con nuôi.

C. Tôn trọng ý kiến của con. 

D. Chăm lo giáo dục và tạo điều kiện cho con phát triển.

Câu 5.  Là người kinh doanh, ông A luôn thực hiên đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường. Vậy, ông A đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật.                                B. Thi hành pháp luật.

 C. Áp dụng pháp luật.                                D. Sử dụng pháp luật.

Câu 6.  Khẳng định “Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật” được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây?

A. Hiến pháp.                                     B. Luật tố tụng dân sự.

C. Bộ luật dân sự.                              D. Luật xử phạt vi phạm hành chính.

Câu 7. Vi phạm hình sự là?

A. Hành vi gây rối cho xã hội.                         B. Hành vi sẽ nguy hiểm cho xã hội.

C. Hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội.    D. Hành vi nguy hiểm cho xã hội.

Câu 8.  Hành vi trái pháp luật mang tính có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là

A. xâm phạm pháp luật.                         B. tuân thủ pháp luật.

C. vi phạm pháp luật.                             D. trái pháp luật.

Câu 9. Nhân viên S phát hiện giám đốc cơ quan Z có hành vi lợi dụng chức vụ để chiếm đoạt tài sản công nên đã đưa thông tin này lên mạng xã hội. Nhân viên S vận dụng sai quyền nào dưới đây của công dân?

A. Kiến nghị.              B. Tố cáo.                 C. Đàm phán.              D. Khiếu nại.

Câu 10. Độ tuổi nào khi tham gia các giao dịch dân sự phải được người đại diện đồng ý, có quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm dân sự do người đại diện xác lập và thực hiện

A. đủ 6 - dưới 18.                                     B. đủ 8 - dưới 18. 

C. đủ 14 - dưới 18.                                   D. đủ16 - dưới 18.

Câu 11. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là bình đẳng

A. trong quan hệ tài sản.                         B. trong quan hệ nhân thân.

C. trong quan hệ việc làm.                      D. trong quan hệ nhà ở  

Câu 12.  Hùng là học sinh lớp10 nhưng đã xây dựng được phần mềm học môn Lịch sử giúp nhiều học sinh yêu thích môn Lịch sử. Trong trường hợp này, Hùng đã phát huy quyền nào dưới đây?

A.  Quyền phát triển.                                  B.  Quyền học tập.      

C.  Quyền sáng tạo                                     D.  Quyền lao động.

Câu 13. Chị M bị sa thải việc vì trong cuộc họp cơ quan chị đã thẳng thắn phê bình giám đốc làm sai nguyên tắc. Chị M phải làm gì để bảo về quyền và lợi ích hợp pháp của mình?

A. Khiếu nại đến UBND thành phố.  

B. Làm đơn tố cáo đến tổng giám đốc công ty.

C. Làm đơn tố cáo đến Tòa án nhân dân. 

D. Khiếu nại đến giám đốc cơ quan nơi chị làm việc.

Câu 14. Nam thanh niên đủ điều kiện theo quy định của pháp luật tham gia khám tuyển nghĩa vụ quân sự là nội dung cơ bản của pháp luật về lĩnh vực

A. phòng chống tệ nạn. 

B. an ninh xã hội.

C. quốc phòng, an ninh. 

 D. ngăn ngừa tội phạm.

Câu 15. Mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều tham gia bầu cử trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm, thể hiện nguyên tắc bầu cử

A. phổ thông.             B. bỏ phiếu kín.                    C. bình đẳng.             D. trực tiếp

Câu 16. Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật

A. quy định phải làm.                                       B. quy định cho làm. 

C. cho phép làm.                                              D. không cho phép làm.

Câu 17. Bố bạn An là người kinh doanh có thu nhập cao, hằng năm ông đều chủ động nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này, bố bạn An đã

A. thi hành pháp luật.                             B. tuân thủ pháp luật.   

C. sử dụng pháp luật.                             D. áp dụng pháp luật

Câu 18. Bên bán hàng không giao hàng đầy đủ theo đúng thời hạn như đã thỏa thuận với bên mua hàng. Khi đó bên bán hàng đã vi phạm pháp luật

A. kỷ luật.                 B. dân sự.                  C. hình sự.                 D. hành chính.

Câu 19. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận trực tiếp giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo. Trong trường hợp này, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận đã thực hiện hình thức

A. thi hành pháp luật.                            B. tuân thủ pháp luật.   

C. sử dụng pháp luật.                            D. áp dụng pháp luật.

Câu 20.  Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi

phạm của mình và bị xử lý theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện rõ công dân

bình đẳng về

A. trách nhiệm kinh tế.                                        B. trách nhiệm pháp luật.

C. trách nhiệm pháp lý.                                       D. trách nhiệm xã hội.

Câu 21. Bất cứ ai cũng có quyền bắt trong trường hợp

A. người phạm tội nghiêm trọng.                     B. người mới phạm tội lần đầu.

C. người phạm tội quả tang.                             D. bị cáo gây khó khăn cho việc điều tra.

Câu 22. Bác Hồ nói: “Hễ là công dân thì đều có quyền đi bầu cử, không chia gái, trai, giàu nghèo, tôn giáo, nòi giống, giai cấp, đảng phái”. Câu nói của Bác Hồ nghĩa là công dân bình đẳng về

A. trách nhiệm với đất nước.                               B. quyền dân chủ của công dân.      

C. quyền và nghĩa vụ.                                          D. trách nhiệm pháp lí.

Câu 23. Trên thị trường sự tác động của nhân tố nào khiến cho giá cả hàng hóa trở nên cao hơn hoặc thấp hơn so với giá trị?

A. Cung - cầu.

  B. Người mua, người bán.

C. Cạnh tranh và phân phối sản phẩm.

  D. Độc quyền.

Câu 24. Tự ý vào nhà người khác để tìm kiếm, đối tượng trộm cắp đã vi phạm quyền nào dưới đây?

A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.                               B. Bảo mật nơi cư trú hợp pháp

C. Được bảo hộ về tài sản riêng.                              D. Khai báo tạm trú, tạm vắng.

Câu 25. K ra ngoài nhưng quên không mang theo điện thoại. T là nhân viên cùng phòng thấy vậy đã tự ý đọc tin nhắn của K và mạo danh K để làm quen với các bạn gái M. T đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được bảo hộ về tài sản riêng.                     

B. Được bảo hộ về nơi làm việc.

C. Được bảo đảm an toàn thông tin cá nhân.

D. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 26. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa đó gọi là

A. thời gian lao động xã hội cần thiết.

B. thời gian lao động cá biệt.

C. thời gian lao động cá nhân.

D. giá trị hàng hóa.

Câu 27. Biểu hiện của quy luật giá trị trong lưu thông hàng hóa là gì?

A. Trao đổi theo nhu cầu.

B. Trao đổi theo quan hệ cung – cầu.

C. Trao đổi theo sự biến động của thị trường.

D. Trao đổi theo theo nguyên tắc ngang giá.

 Câu 28. Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là

A. sản xuất kinh tế

B. thỏa mãn nhu cầu.

C. sản xuất của cải vật chất.

D. quá trình sản xuất.

Câu 29. Sau khi tốt nghiệp nhạc viện thành phố Hồ Chí Minh, anh V đã viết rất nhiều bài hát ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước. Anh V đã thực hiện quyền gì dưới đây?

A. Quyền tự do.

B. Quyền được phát triển

C. Quyền dân chủ.

D. Quyền sáng tạo.

Câu 30. L không đủ điểm xét tuyển nên không được vào học ở trường đại học. L cho rằng mình không còn quyền học tập nữa. Trong trường hợp này, theo em, L có thể tiếp tục thực hiện quyền học tập nữa không?

A. Có thể học bất cứ lúc nào.

B. Có thể học ở bất cứ cơ sở giáo dục nào mà mình muốn.

C. Có thể tiếp tục học theo các hình thức khác nhau.

D. Có thể học tập không hạn chế.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1D 6A 11B 16C 21C 26D 31C 36D 2C 7D 12C 17A 22B 27D 32A 37D 3D 8C 13D 18B 23A

28C 33D 38C 4B 9B 14C 19D 24A 29D 34D 39D 5B 10A 15A 20C 25D 30C 35C 40A

2. Đề số 2

Câu 1: Công dân thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là thể hiện nội dung của quyền nào sau đây?

A. Quyền trưng cầu ý dân.

B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

C. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội.

D. Quyền về đời sống xã hội.

Câu 2: Hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân do cá nhân hoặc tổ chức thực hiện là vi phạm

A. hành chính.  

B. hình sự. 

C. dân sự.

D. kỷ luật.

Câu 3: Việc công dân báo cho cơ quan, tổ chức cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi trái phái pháp luật của bất cứ cá nhân, tổ chức nào là biểu hiện của quyền

A. khiếu nại. B. tố cáo.         C. tham gia quản lí nhà nước. D. bầu cử và ứng cử.

Câu 4: Theo quy định của pháp luật, người ở độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về tội rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?

A. Từ đủ 10 đến dưới 14 tuổi.  B. Từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi. 

C. Từ đủ 12 đến dưới 14 tuổi.    D. Từ đủ 12 tuổi trở lên.

Câu 5: Theo quy định của pháp luật, việc xử lí người chưa thành niên phạm tội được áp dụng theo nguyên tắc chủ yếu là

A. giáo dục. B. tăng thêm hình phạt.   C. đe dọa.            D. trấn áp.

Câu 6: Thi hành pháp luật là các cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ, làm những gì mà pháp luật

A. quy định phải làm.   

 B. khuyến khích làm.  

C. cho phép làm. 

 D. bắt buộc phải làm.

Câu 7: Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công dân phụ thuộc vào

A. địa vị xã hội và hoàn cảnh riêng của mỗi người.

B. sở thích và nhu cầu của mỗi người.

C. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh của mỗi người.

D. thành phần xã hội và ý thức riêng của mỗi người.

Câu 8: Công dân có quyền học tập không hạn chế là thể hiện nội dung của quyền nào dưới đây?

A. quyền được phát triển của công dân.

B. quyền sáng tạo của công dân.

C. quyền tự do của công dân. 

D. quyền học tập của công dân.

Câu 9: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú. Quy định này của pháp luật thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. nhân thân.         

B. tài sản.     

C. lao động. 

D. tình cảm.

Câu 10: Cơ quan nào dưới đây có quyền ra lệnh bắt giam giữ người?

A. Ủy ban nhân dân các cấp.                       

B. Hội đồng nhân dân tỉnh. 

 C. Các đội cảnh sát tuần tra giao thông.       

D. Tòa án, Viện Kiểm Sát.

Câu 11: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và

A. Phòng thương binh xã hội. 

B. người sử dụng lao động.

C. Ủy ban nhân dân huyện. 

D. Tòa án nhân dân các cấp.

Câu 12: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép làm hình thức

     A. sử dụng pháp luật.                                    B. thi hành pháp luật.

     C. áp dụng pháp luật.                                        D. tuân thủ pháp luật.

Câu 13: Theo quy định của pháp luật, việc giao kết hợp đồng giữa người lao động và người sử dụng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây?

     A. Đại diện.                B. Ủy nhiệm.             C. Trung gian.          D. Trực tiếp.

Câu 14: Người có năng lực và trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật dân sự khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây?

     A. Kinh doanh không đúng giấy phép.            B. Xả thải gây ô nhiễm môi trường.    

     C. Thay đổi kiến trúc nhà đang thuê.               D. Buôn bán trên vỉa hè trái phép.

Câu 15: Hành vi nào sau đây xâm hại đến quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân?

A. Vu khống người khác.

B. Bóc mở thư của người khác.

C. Tự ý vào chỗ ở của người khác.          

D. Bắt người không có lý do.

Câu 16: Việc quy định mỗi cử tri có một lá phiếu và giá trị của các lá phiếu là ngang nhau thể hiện nguyên tắc nào dưới đây trong bầu cử?

A. Phổ thông.

B. Trực tiếp. 

C. Bỏ phiếu kín.

D. Bình đẳng.

Câu 17: Căn cứ nào sau đây để pháp luật qui định các mức thuế khác nhau đối với doanh nghiệp?

A. Uy tính của người đứng đầu kinh doanh. 

B. Thời gian kinh doanh.

C. Khả năng kính doanh.

D. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn.

Câu 18: Theo quy định của pháp luật, chủ thể nào dưới đây có thể thực hiện quyền khiếu nại?

A. Chỉ công dân.    B. Chỉ tổ chức. C. Chỉ cán bộ công chức.  D. Cá nhân, tổ chức.

Câu 19: Chỉ được khám xét nhà ở của công dân trong trường hợp nào sau đây?

A. Lấy lại đồ đã cho mượn nhưng người đó đi vắng.     

B. Nghi ngờ nhà đó lấy trộm đồ của mình.

C. Cần bắt người bị truy nã đang lẩn trốn ở đó.               

D. Bắt người không có lí do.

Câu 20: Việc trẻ em được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí để khám và chữa bệnh là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền học tập.    B. Quyền sáng tạo.       C. Quyền phát triển.     D. Quyền tham gia.

Câu 21: Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Tự do nghiên cứu khoa học. 

B. Kiến nghị với các cơ quan, trường học.

C. Đưa ra các phát minh sáng chế.  

D. Sáng tác văn học nghệ thuật.

Câu 22: Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, sở thích và điều kiện của mình là nội dung

A. quyền được phát triển của công dân.

B. quyền sáng tạo của công dân.

C. quyền tự do của công dân. 

D. quyền học tập của công dân.

Câu 23: Công dân được vui chơi, giải trí, tham gia vào các công trình văn hóa là biểu hiện của

A. quyền học tập.     B. quyền sáng tạo.         C. quyền được phát triển. D. quyền tham gia.

Câu 24: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của ai dưới đây?

A. Quyền của công dân từ đủ 18 tuổi trở lên.    B. Quyền của công dân từ đủ 20 tuổi trở lên.

C. Quyền của các bộ công chức nhà nước.    D. Quyền của mọi công dân.

Câu 25: Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn được học tập. Điều này thể hiện

A. công bằng xã hội trong giáo dục. 

B. bất bình đẳng trong giáo dục.

C. định hướng đổi mới giáo dục.

D. chủ trương phát triển giáo dục.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-C 2-D 3-B 4-B 5-A 6-A 7-C 8-D 9-A 10-D

11-B 12-A 13-D 14-C 15-A 16-D 17-D 18-A 19-C 20-C

21B 22-D 23-C 24-D 25-A 26-A 27-C 28-A 29-D 30-D

31-D 32-C 33-D 34-C 35-B 36-B 37-A 38-D 39-B 40-A

3. Đề số 3

Câu 1. Tháng 4 năm 2020 anh K, anh B đi tập thể dục buổi sáng cùng bạn gái anh N nhưng K, B không đeo khẩu trang. Thấy những người đi đường dùng điện thoại để quay video, anh K và B đã vội vàng bỏ đi.  Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?

A. Anh K và anh B.

B. Anh K và bạn gái N.

C. Anh K, anh B và người bạn gái N.

D. Anh K, bạn gái N và người quay video.

Câu 2. Hành vi trái pháp luật nào dưới đây do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện?

A. Anh A trong lúc say rượu đã đánh người bị thương nặng.   

C. Chị C bị trầm cảm nên đã sát hại con đẻ của mình.

B. Em H bị tâm thần nên đã lấy đồ của cửa hàng mà ko trả tiền.  

D. Anh C trong lúc lên cơn động kinh đã đập vỡ cửa kính nhà hàng.

Câu 3. Công dân có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương mình.

A. ở những nơi có người tụ tập.

B. trong các cuộc họp của cơ quan.

C. ở những nơi công cộng.

D. ở bất cứ nơi nào.

Câu 4. Cơ quan X bị mất một số tài sản do bảo vệ cơ quan quên không khóa cổng.

Vậy bảo vệ cơ quan này phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Hình sự.              B. Dân sự.                    C. Hành chính.                        D. Kỉ luật.  

Câu 5: Ông A đã chủ động nộp tiền thuế sử dụng đất đai hàng năm. Ông A đã thực

hiện hình thức pháp luật nào?

A. Tuân thủ pháp luật.

  B. Thi hành pháp luật. 

C. Sử dụng pháp luật. 

 D. Áp dụng pháp luật.

Câu 6. Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo

quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền

A. kinh doanh không cần đăng kí.

B. miễn giảm thuế.

C. tự chủ đăng kí kinh doanh.

D. tự chủ tiến hành kinh doanh.

Câu 7. Bên bán hàng không giao hàng đầy đủ theo đúng thời hạn như đã thỏa thuận với bên mua hàng. Khi đó bên bán hàng đã vi phạm pháp luật

A. kỷ luật       B. dân sự           C. hình sự                       D. hành chính

Câu 8. Trong kì tuyển đại học, cao đẳng năm 2020 bạn A đã lựa chọn đăng kí vào trường Đại học sư phạm Hà Nội vì đã từ lâu A mơ ước trở thành cô giáo. Việc làm này thể hiện nội dung nào dưới đây trong thực hiện quyền học tập của A?

A. Học không hạn chế.

B. Bình đẳng về cơ hội học tập.

C. Học thường xuyên, học suốt đời.

D. Học bất cứ ngành nghề nào.

Câu 9:  Nhà nước tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp. A đã nhờ B bỏ phiếu hộ. A đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

A. bình đẳng.      B. bỏ phiếu kín.   C. trực tiếp.   D. phổ thông.

Câu 10. Trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm X đã xả chất thải trực tiếp ra môi trường gây ô nhiễm nghiêm trọng. Trong trường hợp này trang trại X đã

A. không tuân thủ pháp luật.

B. không áp dụng pháp luật.

C. không sử dụng pháp luật.

D. không thi hành pháp luật.

Câu 11. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất của cải vật chất bao gồm

A. sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động.

B. sức lao động, đối tượng lao động, công cụ lao động.

C. sức lao động, công cụ lao động, tư liệu lao động.

D. sức lao động, tư liệu lao động, công cụ sản xuất.

Câu 12. Hàng hoá có những thuộc tính nào dưới đây?

A. Giá trị sử dụng và giá trị cá biệt.

B. Giá trị trao đổi và giá trị cá biệt.

C. Giá trị và giá trị sử dụng.

D. Giá trị và giá trị trao đổi.

Câu 13. Trường A đặc cách cho B vào lớp 1 vì em mới 5 tuổi mà đã biết đọc biết viết và làm phép tính thành thạo. Thấy vậy, phụ huynh học sinh D cùng lớp làm đơn tố cáo nhà trường. Trong trường hợp này phụ huynh học sinh D đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền học thường xuyên.

B. Quyền học không hạn chế.

C. Quyền được tự do cá nhân.

D. Quyền được phát triển.

Câu 14. Khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định được gọi là

A. cầu.         B. cung.      C. tổng cầu.      D. tiêu thụ.

Câu 15. Quyền tự do kinh doanh được hiểu là mọi người được tự do

A. kinh doanh khi có đủ các điều kiện vật chất.

B. kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

C. quyết định thực hiện kinh doanh bất kỳ mặt hàng nào.

D. quyết định mở rộng quy mô và hình thức kinh doanh.

Câu 16.   Mọi công dân đều có quyền học tập từ thấp đến cao. Nội dung này thể hiện quyền

A. dân chủ của công dân.                           B. sáng tạo của công dân.

C. phát triển của công dân.                        D. học tập của công dân.

Câu 17. Các cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm), làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là hình thức

A. sử dụng pháp luật. 

B. thi hành pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật .

 D.áp dụng pháp luật.

Câu 18. Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền học tập của công dân?

A.  Học tập suốt đời.                                      B. Tự do nghiên cứu khoa học.

C.  Học bất cứ ngành nghề nào.                     D.  Học không hạn chế.

Câu 19. Dân chủ với những quy chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nước là nội dung hình thức dân chủ

A. trực tiếp.           B. gián tiếp.            C. tập trung.          D. xã hội chủ nghĩa.

Câu 20.  Khẳng định nào dưới đây không đúng về quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội của công dân?

A. Phát huy sức mạnh của toàn dân.        

B. Bảo đảm quyền dân chủ của mỗi công dân.

C. Hạn chế quyền lực của đội ngũ cán bộ các cấp.

D. Hạn chế những vấn đề tiêu cực của xã hội.

Câu 21. Quyền bầu cử và quyển ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân thể hiện trong lĩnh vực nào?

A. Trong lĩnh vực kinh tế                         B. Trong lĩnh vực chính trị.              

C. Trong lĩnh vực văn hóa                        D. Trong lĩnh vực xã hội

Câu 22. Để không phải chịu trách nhiệm pháp lí trước pháp luật, công dân cần

A. làm những việc theo nghĩa vụ.

B. làm việc theo nhu cầu của mọi người.

C. làm những việc theo ý muốn chủ quan của mình.

D. sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.

Câu 23. Xử lý nghiêm minh những trường hợp vi phạm pháp luật là thể hiện trách nhiệm của

A. công dân.

B. xã hội.

C. toàn dân.

D. nhà nước.

Câu 24. Ông A đã chủ động nộp tiền thuế sử dụng đất đai hàng năm. Ông A đã thực

hiện hình thức pháp luật nào?

A. Tuân thủ pháp luật.

  B. Thi hành pháp luật. 

C. Sử dụng pháp luật. 

 D. Áp dụng pháp luật.

Câu 25. Tòa án nhần dân huyện X triệu tập A để xét xử vụ án li hôn giữa A và vợ. Vậy tòa án đang:

A. sử dụng pháp luật.                              B. thi hành pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.                              D. áp dụng pháp luật.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1A 6C 11A 16D 21B 26C 31B 36A 2A 7B 12C 17B 22D 27A

32A 37A 3B 8D 13D 18B 23D 28B 33A 38C 4D 9C 14A 19A 24B

29B 34B 39C 5B 10A 15B 20C 25D 30D 35C 40C

4. Đề số 4

Câu 81: Cá nhân, tổ chức thi hành pháp luật tức là thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật qui định

A. được làm.  B. khuyên làm.         C. nên làm.   D. phải làm.

Câu 82: Vi phạm pháp luật không bao gồm dấu hiệu nào dưới đây?

A. Trái với chính sách. 

 B. Trái với pháp luật.

C. Lỗi của chủ thể. 

 D. Năng lực pháp lí.

Câu 83: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

A. quan hệ tài sản và nhân thân.  B. quan hệ kinh tế và lao động.

C. quy tắc quản lý nhà nước.

 D. trật tự và an toàn xã hội.

Câu 84: Một trong những biểu hiện của bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

A. bất kì ai cũng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau.

B. quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.

C. quyền và nghĩa vụ công dân là một thể thống nhất.

D. mọi công dân đều có quyền được ưu tiên như nhau.

Câu 85: Để được đề nghị sửa đổi về tiền lương của hợp đồng lao động, người lao động cần căn cứ theo nguyên tắc nào dưới đây trong giao kết hợp đồng lao động?

A. Tự do thể hiện ngôn luận.

 B. Tự do, công bằng, dân chủ.

C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. D. Tự do thực hiện hợp đồng.

Câu 86: Theo quy định của pháp luật, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc cùng

A. sàng lọc giới tính thai nhi. 

B. chăm sóc con ốm theo qui định.

C. định đoạt tài sản công cộng. 

D. bảo lưu mọi nguồn thu nhập.

Câu 87: Mọi doanh nghiệp đều được bình đẳng trong việc

A. tự do xóa bỏ các loại hình cạnh tranh.

 B. sở hữu tài nguyên thiên nhiên thiên nhiên.

C. chia đều của cải trong đời sống xã hội.

 D. chủ động mở rộng qui mô ngành nghề.

Câu 88: Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới có quyền ra lệnh

A. bí mật thay đổi danh tính người tố cáo để bảo vệ họ.

B. bắt người đang chuẩn bị thực hiện tội rất nghiêm trọng.

C. xóa bỏ mọi dấu vết của hiện trường vụ án mạng.

 D. khai thác và mở rộng diện tích lãnh thổ quốc gia.

Câu 89: Đối với những người nào dưới đây thì ai cũng có quyền bắt người và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất?

A. Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.

B. Người đang bị nghi là phạm tội.

C. Người đang gây rối trật tự công cộng.

D. Người đang chuẩn bị vi phạm pháp luật.

Câu 90: Viết bài gửi đăng báo, trong đó bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về ủng hộ cái đúng, cái tốt và phê phán, phản đối cái sai, cái xấu trong đời sống xã hội, cũng là cách để thể hiện quyền tự do

A. thảo luận. B. ngôn luận. C. tranh luận. D. góp ý.

Câu 91: Nguyên tắc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là

A. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

B. dân chủ, công bằng, tiến bộ, văn minh.

C. khẩn trương, công khai, minh bạch, dâm chủ.

D. phổ biến, rộng rãi, chính xác và hiệu quả.

Câu 92: Ở phạm vi cơ sở, chủ trương và mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi công cộng là

A. việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.

B. những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.

C. việc dân đuợc thảo luận, tham gia góp ý kiến.

D. Những việc nhân dân ở xã giám sát, kiểm tra.

Câu 93: Mục đích của quyền tố cáo nhằm .......các việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của nhà nước, tổ chức và công dân.

A. phát hiện, ngăn chặn.      

  B. phát sinh, chấm dứt.

C. Phát triển, ngăn ngừa.     

  D. phát hiện, ngăn chặn.

Câu 94: Công dân được tạo điều kiện để được tiếp cận với các phương tiện thông tin đại chúng, vui chơi, giải trí, tham gia vào các công trình văn hóa công cộng là thể hiện nội dung của quyền nào dưới đây?

A. Học tập. 

 B. Sáng tạo.

 C. phát triển.

 D. Tự do.

Câu 95: Việc công dân học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là một trong các nội dung của

A. quyền học tập của công dân. 

 B. quyền được phát triển của công dân.

C. quyền tự do của công dân.

D. quyền lựa chọn ngành nghề.

Câu 96: Một trong những nội dung về quyền tự do kinh doanh của công dân là

A. công dân quyền tự do kinh doanh theo luật qui định.

B. công dân được tự do kinh doanh bất cứ mặt hàng nào.

C. công dân được kinh doanh ở bất cứ nơi nào.

D. mọi công dân đều có quyền thành lập doanh nghiệp.

Câu 97: Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động, yếu tố nào dưới đây quan trọng nhất?

A. Kết cấu hạ tầng của sản xuất.

 B. Công cụ lao động.

C. Hệ thống bình chứa của sản xuất.  D. Cơ sở vật chất.

Câu 98: Nội dung nào dưới đây không phải là điều kiện để một vật phẩm trở thành hàng hóa?

A. Do lao động tạo ra.  

 B. Thông qua trao đổi, mua bán.

C. Có công dụng nào đó. 

 D. Có giá cả xác định để trao đổi.

Câu 99: Trong sản xuất, người sản xuất phải đảm bảo thời gian lao động cá biệt để sản xuất từng hàng hóa như thế nào với thời gian lao động xã hội cần thiết?

A. Bằng nhau. B. Lớn hơn.  C. Phù hợp.  D. Tương đương.

Câu 100: Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với

A. khả năng thanh toán. 

 B. khả năng sản xuất.

C. giá cả và giá trị xác định.

 D. giá cả và thu nhập xác định.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

81.D 82.A 83.A 84.B 85.C 86.B 87.D 88.B 89.A 90.B

91.A 92.B 93.A 94.C 95.A 96.A 97.B 98.D 99.C 100.D

101.A 102.B 103.B 104.D 105.D 106.A 107.D 108.B 109.D 110.B

111.D 112.D 113.C 114.B 115.C 116.C 117.C 118.A 119.D 120.A

5. Đề số 5

Câu 81. Các nhân tố cơ bản của thị trường là

A. sức mua, hàng hoá, tiền tệ, giá cả.                     B. hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán.

C. tiền tệ, giá cả, người mua, người bán.                  D. hàng hoá, giá cả, địa điểm mua, bán.

Câu 82. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Đe dọa đốt nhà người khác.                                 B.  Tự ý mở điện thoại của bạn.

C. Tự ý vào nhà người khác.                                    D. Đe dọa đánh người nào đó.

Câu 83. Nội dung nào dưới đây nói về quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa?

A.   Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng của mình.

B.   Mỗi dân tộc có nghĩa vụ cải biến mọi phong tục, tập quán của dân tộc mình.

C.   Các dân tộc có quyền duy trì mọi phong tục, tập quán của dân tộc mình.

D.   Mỗi dân tộc chỉ được sử dụng tiếng nói, chữ viết riêng của mình.

Câu 84. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng

A. quyền lực nhà nước.                                             B. tiềm lực tài chính quốc gia.

C. sức mạnh chuyên chính.                                       D. tính tự giác của nhân dân.

Câu 85. Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây?

A. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.                              B. Nộp thuế đầy đủ theo quy định.

C. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí.                    D. Cổ phần hóa tài sản doanh nghiệp.

Câu 86. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào ?

A.   Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.

B.   Thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa.

C.   Vốn và thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.

D.   Chi phí tối thiểu cụ thể để sản xuất ra hàng hóa.

Câu 87. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là bình đẳng trong quan hệ

A. tài sản.                       B. nhà ở.                            C. nhân thân.                     D. việc làm.

Câu 88. Đánh người là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A.   Bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân.

B.   Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

C.   Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

D.   Được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.

Câu 89. Theo qui định của pháp luật, trong những trường hợp cần thiết, chủ thể nào dưới đây được kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

A. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.                      B. Đội ngũ phóng viên báo chí.

C. Lực lượng bưu chính viễn thông.                         D. Nhân viên chuyển phát nhanh.

Câu 90. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi người đều có quyền

A.   lựa chọn việc làm mà không cần đáp ứng yêu cầu nào.

B.   làm việc hoặc nghỉ việc trong cơ quan theo sở thích của mình.

C.   tự do lựa chọn việc làm  phù hợp với khả năng của mình.

D.   được nhận lương như nhau và các khoản phụ cấp như nhau.

Câu 91. Để giành giật khách hàng và lợi nhuận, một số người không từ những thủ đoạn phi pháp bất lương là thể hiện nội dung nào dưới đây?

A. Mục đích của cạnh tranh.                                     B. Mặt hạn chế của cạnh tranh.

C. Nguyên nhân của cạnh tranh.                               D. Mặt tích cực của cạnh tranh.

Câu 92. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm thấp hơn tội phạm, xâm

phạm các

A. quy tắc kỉ luật lao động.                                       B. nguyên tắc quản lí hành chính.

C. quy định quản lí xã hội.                                        D.  quy tắc quản lí của nhà nước.

Câu 93. Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức. Đó là

A. tôn trọng pháp luật.                                              B.  phổ biến pháp luật.

C. thực hiện pháp luật.                                              D. tổ chức pháp luật.

Câu 94. Yếu tố nào sau đây quyết định mọi hoạt động của xã hội?

A. Sự phát triển sản xuất.                                          B. Sản xuất của cải vật chất.

C. Đời sống tinh thần.                                               D. Đời sống vật chất.

Câu 95. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

A. các quy tắc quản lý nhà nước.                              B. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

C. quan hệ lao động, công vụ nhà nước.                   D.  những quy tắc, kỉ luật lao động.

Câu 96. Theo quy định của pháp luật, bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều

A. được giảm nhẹ hình phạt.                                     B. bị tước quyền con người.

C. bị xử lí nghiêm minh.                                           D. được đền bù thiệt hại.

Câu 97. Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt người đang thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Theo dõi nghi phạm.                                            B. Điều tra vụ án.

C. Thu thập vật chứng.                                             D. Cướp giật tài sản.

Câu 98. Nội dung nào sau đây không phải là kết quả của việc giải quyết tố cáo?

A.   Xác định trách nhiệm của người có hành vi vi phạm .

B.   Gởi đơn tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.

C.   Tiến hành xác minh, ra quyết định nội dung tố cáo.

D.   Kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.

Câu 99. Những học sinh đạt giải cao trong các kì thi chon học sinh giỏi quốc gia hoặc quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường đại học, điều này được thể hiện ở quyền nào dưới đây?

A. Quyền được ưu tiên.                                             B. Quyền bình đẳng.

C. Quyền học tập.                                                     D. Quyền phát triển.

Câu 100. Công dân tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến cho dự án mở rộng khu dân cư của xã. Điều này cho thấy công dân đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây?

A. Đóng góp ý kiến nơi công cộng                            B.  Được cung cấp thông tin nội bộ.

C. Quyền tự do ngôn luận.                                         D. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Câu 101. Trường hợp nào vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A.   Ca sĩ hát “nhép” trên sân khấu.

B.   Viết bài đăng báo về một việc nào đó.

C.   Mua bức tranh nghệ thuật.

D.   Sử dụng sáng kiến của người khác.

Câu 102. Dịp bầu cử, bố bạn A bị tai nạn gãy chân không đi lại được . Tổ bầu cử địa phương đã mang hòm phiếu đến tận nhà A để bố bạn A bỏ phiếu .Hành vi này thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?

A. Phổ thông                 B.  Bỏ phiếu kín.                 C. Bình đẳng.                     D. Trực tiếp.

Câu 103. Công là người dân tộc thiểu số được cộng điểm ưu tiên trong xét tuyển vào đại học. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về

A. văn hóa, giáo dục.                 B. xã hội.               C. kinh tế và tinh thần.          D. chính trị.

Câu 104. Nghĩa vụ nào sau đây được xem là rất quan trọng của công dân khi đã thực hiện tốt các hoạt động kinh doanh của mình là gì?

A.   Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật

B.   Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân.

C.   Thực hiện chính sách xóa đói, giảm nghèo.

D.   Thực hiện chính sách an sinh xã hội.

Câu 105. Nhân dân xã A biểu quyết công khai việc xây dựng nhà văn hóa với sự đóng góp của các hộ gia đình. Việc làm này là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Tự do ngôn luận.                                                  B.  Công khai minh bạch.

C. Tự do bày tỏ ý kiến của mỗi cá nhân.                  D.  Tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 106. Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì họ phải chịu trách hiệp pháp lí như thế nào?

A. Bằng nhau.            B.  Có thể khác nhau.             C. Như nhau.        D. Hoàn toàn giống nhau.

Câu 107. Công dân có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận bằng cách

A.   gửi đơn tố cáo cán bộ, công chức đến cơ quan có thẩm quyền.

B.   phát biểu ở bất cứ nơi nào và bất cứ vấn đề gì mà mình thích.

C.   phát biểu xây dựng trong các cuộc họp ở cơ quan, trường học.

D.   phê phán cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước trên mạng Facebook.

Câu 108. Điều khỏan nào dưới đây không áp dụng đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội?

A.   Với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng chỉ áp dụng hình thức phạt tù chung thân

B.   Không áp dụng hình phạt tử hình với người dưới 18 tuổi phạm tội

C.   Không giam chung người dưới 18 tuổi phạm tội với phạm nhân đủ 18 tuổi trở lên.

D.   Mức hình phạt tù có thời hạn cao nhất được áp dụng không quá 18 năm tù;

Câu 109. Để ngăn chặn, đẩy lùi đại dịch Covid-19, Nhà nước thực hiện cách li xã hội, lập các chốt kiểm soát sự đi lại của công dân, tiến hành đo thân nhiệt và tiến hành cách li khi cần thiết. Khi vừa lập chốt kiểm soát thì K đi nhậu cùng bạn bè về qua chốt. Nhân viên y tế H yêu cầu K vào chốt để đo thân nhiệt. K không những không chấp hành mà còn giật máy đo thân nhiệt của nhân viên y tế, bị nhân viên y tế giật lại máy, K đã lao vào đánh vào mặt nhân viên y tế làm H bị thương nặng, máy đo thân nhiệt bị hỏng. Sau đó K bỏ trốn khỏi địa phương. Hành vi của K phải chịu trách nhiệm pháp lí nào?

A. Dân sự và kỉ luật.      B. Hành chính và kỉ luật.        C. Hình sự và dân sự.       D. Hình sự và hành chính.

Câu 110. Cho rằng ông A đi về từ vùng dịch mà không khai báo y tế và cách ly theo quy định. Ông H

trưởng thôn đến nhà ông A yêu cầu ông khai báo y tế và thực hiện cách ly theo quy định. Sợ bố mình và cả nhà sẽ bị đem đi cách li, con ông A bắt giam ông H vào nhà kho 2 ngày. Con ông A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được pháp luật bảo vệ tài sản cá nhân.               B. Được bảo hộ về sức khỏe, tính mạng.

C. Bất khả xâm phạm về thân thể.                           D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

81

B

86

A

91

B

96

C

101

D

106

C

111

B

116

B

82

C

87

C

92

D

97

D

102

D

107

C

112

B

117

A

83

A

88

D

93

C

98

B

103

A

108

A

113

B

118

A

84

A

89

A

94

B

99

D

104

A

109

C

114

C

119

D

85

B

90

C

95

B

100

D

105

D

110

C

115

A

120

D

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Nguyễn Hùng Sơn. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

ADMICRO
NONE
OFF