OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học năm 2021-2022 - Trường THPT Trần Cao Vân có đáp án

28/01/2022 1.35 MB 330 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220128/74672049356_20220128_011533.pdf?r=6665
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HỌC247 xin chia sẻ tài liệu nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học năm 2021-2022 - Trường THPT Trần Cao Vân có đáp án đầy đủ trong nội dung bài viết dưới đây. Thông qua nội dung tài liệu, các em sẽ hình dung được nội dung trọng tâm mà mình cần ôn lại và làm quen với những dạng câu hỏi trắc nghiệm và tự luận có thể xuất hiện trong bài kiểm tra của mình. Mong rằng tài liệu sẽ giúp các em cần ôn tập kiến thức thật chắc để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới.

 

 
 

TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM HỌC: 2021 – 2022

MÔN: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Khi hai cá thể có cùng kiểu gen AaBbDdEe, với 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST khác nhau mỗi gen qui định một tính trạng và đều trội hoàn toàn, ở F1 tỉ lệ kiểu hình 3 trôi 1 lặn là

A. 27/256.

B. 27/64.

C. 27/156.

D. 128/256

Câu 2: cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\) khi giảm phân tạo giao tử, loại giao tử có tỉ lệ nào sau đây chắc chắn sinh ra do hoán vị gen?

A. 10%.                                           B.20%.

C.22%.                                            D. 16%.

Câu 3: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n, số nhóm gen liên kết của loài này là

A. n                                                  B. 3n.

C. 2n.                                               D. 4n.

Câu 4: P: AaBb × Aabb (trong từng cặp alen, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn), F1 có 2 lớp kiểu hình phân ly 7:1, quy luật tương tác gen chi phối là

A. bổ trợ kiểu 9 : 7.

B. át chế kiểu 13:3 hoặc cộng gộp kiểu 15:1.

C. cộng gộp kiểu 15: 1.

D. át chế kiểu 13:3.

Câu 5: Ở chim, trong tế bào của giới đực mang cặp NST giới tính có dạng

A. đồng giao tử.

B. dị giao tử.

C. XY.

D. XO

Câu 6: Quần thể tự thụ phấn ban đầu có toàn kiểu gen Aa, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp  tồn tại trong quần thể là

A. 25%.                                        B. 50%.

C. 5%.                                          D. 87,5%.

Câu 7: Để xác định một gen quy định cho một tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, nhiễm sắc thể giới tính hay ở tế bào chất, người ta dùng phương pháp

A. lai thuận nghịch.

B. lai phân tích.

C.  phân tích cơ thể lai.

D. tự thụ phấn hay giao phối cận huyết.

Câu 8: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi giải thích thành công trong “phương pháp phân tích các thế hệ lai của G.Menđen?

(1)Đối tương nghiên cứu là Đậu Hà Lan thuận lợi cho việc nghiên cứu trên số lượng lớn cá thể.

(2)Khác các nhà khoa học cùng thời, G.Menđen theo dõi sự di truyền riêng rẽ của các tính trạng qua nhiều thế hệ kế tiếp.

(3)G. Menđen đã sư dụng toán xác suất và thống kê trong nghiên cứu của mình.

(4)G Men đen phát hiện ra tính trạng do gen quy định và chúng tồn tại thành cặp tưong đồng.

A. 4                                                  B. 2.

C.3.                                                  D.1

Câu 9: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra do

A. sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit khác nguồn của cặp tương đồng.

B. sự trao đổi chéo cân giữa các cromatit khác nguồn của cặp tương đồng.

C. sự trao đổi chéo giữa các cromatit thuộc các cặp nhiễm sắc thểkhác nhau.

D. các nhiễm sắc thểphân li độc lập trong giảm phân.

Câu 10:Ở một loài động vật cho cá thể lông trắng giao phối với cá thể lông đỏđược F1đồng loạt lông trắng Cho F1 giao phấn tự do được F2có 75% số cá thể có màu lông trắng, 18,75 % các thể lông đỏ, 6,25% số cá thể có lông hung. Trong các câu sau:

(1) Tính trạng màu sắc lông của loài này bị chi phối bởi quy luật tươngtác gen át chế (gen trội át). 

(2). Khi cho F1 lai với cơ thể dị hơp Aabb và aaBb thì đời sau của hai phép lai này có tỷ lệ giống nhau.

(3) trong số cá thể lông đỏ ở F2 thì các cá thể thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/3

(4) nếu tất cả cá thể lông trắng ở thế hệ F3 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì theo lý thuyết số cá thể lông hung chiếm tỷ lệ 1/36

A. 2.                                                 B.4.

C. 1.                                                 D. 3.

Câu 11: Sản phâm của hai gen A và B tương ứng là enzim A và enzim B.Hai enzim này xúc tác chuỗi phản ứng hình thành sắc tố đỏ theo sơ đồ dưới đây. Hai alen lặn tương ứng là a vàb không tổng hợp đưọc enzim. Mỗi locus gen nằm trên một cặp NST tương đồng khác nhau.

Xét các phát biếu sau:

(1). Các gen tương tác bổ trợ theo tỉ lệ 9:7.

(2). Hai gen A và B tác động trực tiếp lên nhau mà không cần thông qua sản phẩm của chúng.

(3).Ngoài tương tác gen thì hai locus gen Aa và Bb còn chịu chi phối của quy luật phân li dộc lập.

(4). Cho F1 dị hợp tử về hai cặp gen trên lai phân tích thì đời con sẽ có sự phân tính theo tỉ lệ 3 đỏ: trắng.

Số phát biểu đúng là:

A. 4                                                  B. 2

C. 1                                                  D. 3

Câu 12 : F1 dị hợp tử về 2 cặp gen. Cho F1 tự thụ phấn. Nếu 2 cặp gen trên tác động theo kiểu cộng gộp để hình thành tính trạng, F2 có thểcho tỉ lệ kiểu hình

A. 13:3.

B. 12:3: 1.

C. 9:3:3: 1.

D. 1:4:6:4:1.

Câu 13: Ở một loài thực vật giao phấn, xét locus gen có hai alen nằm trên NST thường, khi không quan tâm đến vai trò của bố mẹ thì số phép lai khác nhau tối đa có thể có là

A. 4.                                                 B. 5.

C.6.                                                  D. 3.

Câu 14: Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về mức phản ứng của kiểu gen?

A. Những tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp.

B. Cùng một kiểu gen, mỗi gen có mức phản ứng khác nhau,

C. Những tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng.

D. Mức phản ứng là những biến đổi do môi trường không phụ thuộc vào kiểu gen.

Câu 15: Ở ruồi giấm, xét ba cặp gen Aa, Bb, Dd, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Có xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2?

(1) ♀ \(\frac{{Ab}}{{aB}}dd\)  ×♂ \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\)

(2) ♀ \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\) ×♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}dd\)

(3) ♀\(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\) ×♂ \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\)

(4) ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}dd\) ×♂ \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\)

(5) ♀ \(\frac{{Ab}}{{aB}}dd\) ×♂ \(\frac{{Ab}}{{aB}}dd\)

(6) ♀ \(\frac{{aB}}{{ab}}dd\) ×♂ \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\)

A. 6                                                  B. 5

C. 4                                                  D. 3

Câu 16: Cơ sở tế bào học của qui luật phân li là

A. các alen luôn phân li cùng nhau trong quá trình giảm phân.

B. sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp alen trong giảm phân.

C. sự phân li của cặp nhiễm sắc thể dẫn đến sự phân li của cặp alen trong giám phân.

D. sự phân li của cặp alen dẫn đến sự phân li của cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân.

Câu 17. Ở ruồi giấm, A quy định mắt đỏ , a quy định mắt trắng. Các alen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Kiểu gen của P: XaXa× XAY, đem lai, F1 sẽ phân ly kiểu hình theo tỷ lệ nào sau đây ?

A. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng

B. ruồi cái có 2 loại kiểu hình, ruồi đực chi có một loại kiểu hình

C. 3 ruồi mắt đỏ :1 ruồi mắt trắng ( mắt trắng toàn ở con đực)

D. 100% ruồi cái mắt đỏ: 100% ruồi đực mắt trắng

Câu 18. Ở một loài thực vật, khi cho lai giữa hai giống hạt đỏ và hạt trắng thì thu được F1 toàn hạt màu hồng. Cho F1 tự thụ phấn, người ta thu được ở F2 ngoài hạt đỏ, trắng và hồng rất nhiều hạt màu trung gian giữa đỏ và hồng, hồng và trắng. Giả thiết hợp lí nhất về hiện tượng di truyền tính trạng màu sắc hạt là

A. tương tác gen cộng gộp.

B. gen đa hiệu.

C. một gen có nhiều alen chi phối tính trạng.

D. một gen quy định một tính trạng, trội lặn không hoàn toàn.

Câu 19: Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắtđỏ thuần chúng đuợc F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau đời F2 có tỉ lệ:

-Ở giới cái: 100% thân xám, mắt đỏ

-Ở giới đực: 40% thân xám, mắt đỏ : 40% thân đen mắt trắng : 10% thân xám, mắt trắng : 10% thân đen, mắt đỏ

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định. Phép lai này chịu sự chi phối của những hiện tượng di truyền nào dưới đây?

1.Di truyền trội lặn hoàn toàn.

2.Gen nằm trên NST X di truyền chéo.

3.Liên kết gen không hoàn toàn.

4.Gen nằm trên NST Y di truyền thẳng.

A. 1, 2,3.                                         B. 1,2,4.

C. 1,3,4.                                           D. 2, 3, 4.

Câu 20: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiếu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cậy dị hợp  về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thểthường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp  với kết quả trên?

A. \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}} \times Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\)

B. \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb \times \frac{{AD}}{{ad}}Bb\)

C. \(\frac{{ABd}}{{abD}} \times \frac{{Abd}}{{aBD}}\)

D. \(\frac{{ABD}}{{abd}} \times \frac{{AbD}}{{aBd}}\)

Câu 21: Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền liên kết với giới tính do gen trên nhiễm sắc thể X tại vùng không tương đồng quy định thể hiện ở điểm nào?

A. Trong di truyền qua tê bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thểmẹ còn gen trên NST giới tính vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể bố.

B. Di truyền qua tế bào chất không cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch, gen trên NST giới tính cho kết quà khác nhau trong lai thuận nghịch.

C. Trong di truyền qua tế bào chất tính trạng biểu hiện chủ yếu ở cơ thể cái XX còn gen trên NST giới tính biếu hiện chủ yếụ ở cơ thể đực XY.

D. Di truyền qua tế bào chất không có sự phân tính kiểu hình như trường hợp  gen trên NST giới tính và luôn luôn di truyền theo dòng mẹ.

Câu 22: Nhận xét nào dưới dây là không đúng trong trường hợp  di truyền qua tế bào chất?

A. Lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau.

B. tính trạng được biểu hiện đồng loạt qua các thế hệ lai.

C. Tính trạng biểu hiện đồng loạt ở cơ thể cái của thế hệ lai.

D. Tính trạng luôn luôn được di truyền qua dòng mẹ.

Câu 23. Giả sử một quần thể khởi đầu chỉ có một loại kiểu gen dị hợp Aa. Sau một số thế hệ tự phối, tỷ lệ của cá thể đồng hợp là 15/32. Tỷ lệ đó được tạo ra ở thế hệ tự phối thứ

A. 3                                                  B. 4

C. 5                                                  D. 6

Câu 24:để đánh giá mức độ ảnh hưởng của môi trưòng đến giống cây trồng chính xác thì cần phải

A. tạo ra nhiều cá thể sinh vật có kiểu gen khác nhau sau đó cho chúng sống ở các môi trường khác nhau.

B. tạo ra số cá thể ở đời sau lớn để có thì nghiên cứu được trong một thời gian dài.

C. tạo ra nhiều cá thẻ sinh vật có kiểu gen khác nhau, cho chúng lai với nhau, theo dõi đờicon ở các thế hệ sau.

D.Tạo ra nhiều cá thể sinh vật có cùng kiểu gen sau đó cho chúng sống ở các môi trường khác nhau,

Câu 25: Quan sát tế bào sinh dưỡng của 1 con châu chấu bình thường người ta đếm được 23 NST. Con châu chấu này giảm phân có thể cho tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau? Biết rằng các cặp nhiễm sắc thểtương đồng có cấu trúc khác nhau và không xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân.

A. 0                                                  B. 4096

C. 1024                                           D. 2048

Câu 26: Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen năm trên NST thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a.

Bốn quần thểcủa loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:

Quần thể I II III IV

I

II

III

IV

Tỉ lệ kiểu hình trội

96%

64%

75%

84%

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. Quần thể II có tần số kiểu gen AA là 0,16.

B. Quần thể I có tần số kiểu gen Aa là 0,32.

C. Quần thể III có thánh phần kiểu gen 0.25ẠA: 0,5Aa: 0,25 aa.

D. Trong bốn quần thế trên, quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn nhất.

Câu 27: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ bố mẹ là 0,2BB: 0,5Bb: 0,3bb. Cho biết các cá thể Bb không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tần số tương đối của alen B và b lần lượt ở F5

A. 0,6; 0,4.

B. 0,25; 0,75.

C. 0,4; 0,6.

D. 0,5; 0,5.

Câu 28: Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thểđộng vật người ta phát hiện có 1 gen gồm 2 alen (A và a); 2 alen này đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Có thể kết luận gen này nằm ở trên

A. nhiễm sẳc thể X và Y.

B. nhiễm sắc thể thường,

C. nhiễm sắc thể X.

D. nhiễm sẳc thể Y.

Câu 29: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy dịnh hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, nguôi ta thu được kết quả ở bảng sau :

Thế hệ

P

F1

F2

F3

Tần số kiểu gen AA

2/5

25/36

36/49

49/64

Tần sổ kiểu gen Aa

1/5

10/36

12/49

14/64

Tần sổ kiểu gen aa

2/5

1/36

1/49

1/64

Cho rằng các quần thể này không chịu tác động của các nhân tố đột biến, di nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn một cách nghiêm ngặt.

C. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn một cách nghiêm ngặt.

D. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 30: Để kiểm tra độ thuần chủng của cơ thểđem lai, G.Menđen đã sử dụng

A. phép lai thuận nghịch,

B. phép lai khác dòng.

C. phép lai xa.

D. phép lai phân tích.

Câu 31: Trong một quần thể thực vật, khi khảo sát 1000 cá thể, thì thấy có 280 cây hoa đỏ (kiểu gen AA), 640 cây hoa hồng ( kiểu gen Aa), còn lại là cây hoa trắng(kiểu gen aa). Tần số tương đối của alen A và alen a là

A. A = 0,2; a = 0,8.

C. A =0,6; a =0,4.

B. A = 0,6 ; a = 0,4

D. A=0,4; a = 0,6.

Câu 32.Trong trường hợp  mỗi gen qui định một tính trạng, gen nằm trong nhân và không xét đến yếu tố giới tính, các gen đều có 2 alen và trội lặn hoàn toàn. Nếu bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản, F1 tự thu phấn, thì số loại kiểu hình có thể có ở F2

A. 3n                                                B. 4n

C. 2                                                  D. 2n

Câu 33: Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, số kiểu gen tối đa có thểđược tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thểngười là

A. 54                                                B. 64

C. 24                                                D. 10

Câu 34: Một gen đồng thời chi phối đến nhiều tính trạng được gọi là

A. gen trội.

B. gen điều hòa.

C. gen đa hiệu.

D. gen cấu trúc.

Câu 35: Vốn gen là

A. tập hợp tất cả các gen có trong một cá thể ở một thời điểm nhất dinh.

B. tập hợp tất cả các nhiễm sắc thể có trong một cá thể ở một thời điểm nhất định,

C. tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm nhất dinh.

D. tập hợp tất cả các alen cùng quy định một tính trạng ở một thời điểm nhất định.

Câu 36: Hiện tuợng di truyền không thể xảy ra với các cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể là

A. tương tác gen.

B. phân li độc lập.

C. hoán vị gen.

D.Liên kêt gen.

Câu 37: Khi gen ngoài nhân bị đột biến thì

A. gen đột biến không phân bố đều cho các tế bào con.

B. tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến.

C. gen đột biến sẽ không được di truyền.

D. Tính chất của gen đột biến chỉ được biểu hiện ở cơ thể đồng hợp.

Câu 38: Trong các kiểu gen sau, có bao nhiêu kiểu gen dị hợp ?

(1).Aa (2).AAbb(3). AABb(4). AaBBXMXm

A. l.                                                  B. 4.

C. 2.                                                 D. 3.

Câu 39: Thỏ Himalaya bình thường có lông trắng, chỏm tai, chóp đuôi, đầu bàn chân và mõm có màu đen. Nếu cạo ít lông trắng ở lưng rồi chườm nước đá vào đó liên tục thì

A. lông mọc lại ở đócómàu trắng.

B. lông mọc lại ở đó có màu đen.

C. lông ở đó khôngmọc lại nữa.

D. lông mọc lại đổi màu khác bấtkì.

Câu 40: Trong phép lai giữa hai cá thế có kiểu gen AaBBDd × aaBbDd (mỗi gen quy định một tính trang, các gen trội hoàn toàn) thu được kết quả

A. 4 loại kiểu hình:12loại kiểu gen.

B. 8 loại kiểu hình : 27 loại kiểugen.

C. 8 loại kiểu hình:12loại kiểu gen.

D. 4 loại kiểu hình : 8 loại kiểu gen.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

A

A

C

A

6

7

8

9

10

D

A

C

B

A

11

12

13

14

15

B

D

C

B

B

16

17

18

19

20

C

D

A

A

B

21

22

23

24

25

D

C

C

D

D

26

27

28

29

30

D

C

C

A

D

31

32

33

34

35

C

D

A

C

C

36

37

38

39

40

B

A

D

B

A

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN- ĐỀ 02

Câu 81. Ở tiêu hóa nội bào, thức ăn được tiêu hóa trong

          A. không bào tiêu hóa.                                                 B. túi tiêu hóa.

          C. ống tiêu hóa.                                                           D. không bao tiêu hóa sau đó đến túi tiêu hóa.

Câu 82. Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm là

          A. ứng động sinh trưởng                                             B. quang ứng động

          C. ứng động không sinh trưởng                                  D. điện ứng động

Câu 83. Hình dưới mô tả 3 dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

Trình tự đúng theo thứ tự từ hình a đến hình b rồi đến hình c là:

          A. mất đoạn – lặp đoạn – đảo đoạn.

          B. mất đoạn – lặp đoạn – chuyển đoạn.

          C. chuyển đoạn – lặp đoạn – đảo đoạn.

          D. chuyển đoạn – mất đoạn – đảo đoạn.

Câu 84. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là

         A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh

         B. sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân

         C. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh

         D. sự tổ hợp của cặp NST trong thụ tinh

Câu 85. Tần số trao đổi chéo giữa hai gen liên kết phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

          A. khoảng cách giữa hai gen trên NST

          B. kì  của giảm phân xảy ra sự trao đổi chéo

          C. các gen nằm trên NST X hay NST khác

          D. các gen trội hay lặn

Câu 86. Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là:

          A. thoái hóa giống             B. ưu thế lai                       C. bất thụ                          D. siêu trội

Câu 87. Trong ứng dụng di truyền học, cừu Đôli là sản phẩm của phương pháp:

          A. Gây đột biến gen                                                     C. Nhân bản vô tính         

          B. Gây đột biến dòng tế bào xôma                              D. Sinh sản hữu tính

Câu 88. Bằng chứng sinh học phân tử là những điểm giống và khác nhau giữa các loài về

         A. cấu tạo trong các nội quan

         B. các giai đoạn phát triển phôi thai

         C. trình tự các nucleotit trong các gen tương ứng

         D. đặc điểm sinh học và biến cố địa chất

Câu 89. Theo Đacuyn, nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa là

         A. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác dụng trực tiếp của điều kiện sống.

         B. các biến dị cá thể phát sinh trong quá trình sinh sản theo những hướng không xác định

         C. những biến đổi do tập quán hoạt động

         D. những biến đổi do điều kiện ngoại cảnh

Câu 90. Dấu hiệu nào không phải là đặc trưng của quần thể?

          A. mật độ                           B. tỉ lệ đực – cái                C. sức sinh sản                  D. độ đa dạng

Câu 91. Quần xã sinh vật là:

     A. một tập hợp các sinh vật cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định.

          B. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian và thời gian xác định, gắn bó với nhau như 1 thể thống nhất và có cấu trúc tương đối ổn định.

     C. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1 khu vực, vào 1 thời điểm nhất định.

          D. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm nhất định.

Câu 92. Lưới thức ăn

         A. gồm nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.

         B. gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.

         C. gồm nhiều chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.

         D. gồm nhiều loài sinh vật, có sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.

Câu 93. Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng

         A. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP.

         B. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.

         C. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong NADPH.

         D. thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP.

Câu 94. Một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit 5'...- XAUAAGAAUXUUGX -...3'. Trình tự nuclêôtit của đoạn ADN đã tạo ra đoạn mARN này là :

          A. 3'...- XATAAGAATXTTGX-... 5' (mạch mã gốc)

5'...- GTATTXTTAGAAXG-... 3'

          B. 3'...- GXAAGATTXTTATG-... 5' (mạch mã gốc)

5'...- XGTTXTAAGAATAX-... 3'

          C. 3'...- GTATTXTTAGAAXG-... 5' (mạch mã gốc)

5'...- XATAAGAATXTTGX-... 3'

          D. 3'...- XGTTXTAAGAATAX-... 5' (mạch mã gốc)

5'...- GXAAGATTXTTATG-... 3'

Câu 95. Sự điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactozo của vi khuẩn E. coli diễn ra ở cấp độ nào?

         A. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau dịch mã.                B. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ dịch mã.

         C. Diễn ra chủ yếu ở cấp độ phiên mã.                        D. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau phiên mã.

Câu 96. Hình dưới đây mô tả cơ chế gây ra 2 dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể do trao đổi chéo không đều gây nên. Đó là các dạng :                 

          A. mất đoạn và chuyển đoạn.                                      B. mất đoạn và thêm đoạn.

          C. chuyển đoạn và lặp đoạn.                                        D. lặp đoạn và mất đoạn.

Câu 97. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng ?

          A. Cho ruồi F2 ngẫu phối, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%.

          B. Ở F2 có 5 loại kiểu gen.

          C. Cho ruồi mắt đỏ F2 ngẫu phối, thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.

          D. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen.

Câu 98. Một cặp vợ chồng : người vợ có bố và mẹ đều mù màu, người chồng có bố mù màu và mẹ không mang gen bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào?

          A. Tất cả con trai, con gái đều bị bệnh.

          B. Tất cả con gái đều không bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh.

          C. Một nửa số con mù màu, một nửa số con không mù màu.

          D. Tất cả con trai mù màu, một nửa số con gái mù màu, một nửa số con gái không mù màu.

Câu 99. Một quần thể cân bằng Hacđi – Vanbec có 300 cá thể, biết tần số tương đối của alen D = 0,3; d= 0,7. Số lượng cá thể có kiểu gen Dd là

          A. 63 cá thể.                      B. 126 cá thể.                    C. 147 cá thể.                    D. 90 cá thể..

Câu 100. Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Khẳng định đúng là :      

          A. bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định.

          B. bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể thường quy định.

          C. bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.

          D. bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính Y quy định.

ĐÁP ÁN

81.A

82.C

83.A

84.B

85.A

86.B

87.C

88.C

89.B

90.D

91.B

92.C

93.B

94.C

95.C

96.D

97.A

98.B

99.B

100.A

101.B

102.A

103.B

104.A

105.A

106.C

107.D

108.C

109.B

110.D

111.B

112.A

113.A

114.B

115.B

116.B

117.B

118.B

119.B

120.C

---{Để xem nội dung đề từ câu 101-120 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN- ĐỀ 03

Câu 81. Bộ phận nào sau đây được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại?

     A. Dạ cỏ.                            B. Dạ lá sách.              C. Dạ tổ ong.              D. Dạ múi khế

Câu 82.Ở tế bào động vật, bào quan nào sau đây chứa ADN?

     A. Lưới nội chất.                     B. Riboxôm.                     C. Ti thể.                            D. Không bào.

Câu 83. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử ab?

     A. AaBB.                           B. Aabb.                      C. AAbb.                    D. aaBB.

Câu 84. Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại A trên mạch khuôn liên kết với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào?

     A. U                                   B. T                             C. G                            D. X

Câu 85. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở các loài giao phối là

     A. tế bào                             B. cá thể.                     C. quần thể                 D. quần xã

Câu 86. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây gọi là thể dị hợp 2 cặp gen?

     A. AAbb.                           B. aaBb.                      C. Aabb.                     D. AaBb.

Câu 87. Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1?

     A. Bb x bb                          B. Bb x Bb.                 C. BB x bb.                 D. BB x Bb.

Câu 88. Sự trao đổi chất giữa máu và các tế bào của cơ thể xảy ra chủ yếu ở:

     A. động mạch chủ                                                  B. tĩnh mạch chủ.                   

     C. tiểu động mạch                                                  D. mao mạch.

Câu 89. Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA:0,48Aa:0,36aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?

     A. 0,3                                 B. 0.5.                         C. 0,4                          D. 0,7

Câu 90. Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là

     A. 2n = 6.                           B. 2n = 36                   C. 2n = 12                   D. 2n = 24

Câu 91. Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật tự dưỡng?

     A. Thực vật.                                                           B. Nấm hoại sinh                   

     C. Vi khuẩn phân giải.                                           D. Giun đất.

Câu 92. Nhận định nào không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của một số nhân tố tới sự thoát hơi nước?

     A. Các nhân tố ảnh hưởng đến độ mở của khí không sẽ ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.

     B. Vào ban đêm, cây không thoát hơi nước vì khí không đóng lại khi không có ánh sáng.

     C. Điều kiện cung cấp nước và độ ẩm không khí ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.

     D. Một số ion khoáng cũng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước do nó điều tiết độ mở của khí khổng.

Câu 93. Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật nào sau đây thuộc bậc định dưỡng cấp 2?

     A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.                                     B. Sinh vật sản xuất.

     C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.                                     D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.

Câu 94. Động vật nào sau đây có tim 2 ngăn?

     A. Ếch đồng.                      B. Cá chép.                 C. Gà                          D. Thỏ

Câu 95. Oxi được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật có nguồn gốc từ phân tử nào sau đây?

     A. H2O.                              B. C6H12O6                       C. CO2                                                D. C5H12O5

Câu 96. Alen M bị đột biến điểm thành alen m. Theo lí thuyết, alen M và alen m

     A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.                       B. có thể có tỉ lệ (A+T)(G+X) bằng nhau.

     C. luôn có chiều dài bằng nhau.                                      D. chắc chắn có số nuclêôtit bằng nhau.

Câu 97. Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh – vật chủ?

     A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ.                                       B. Cá ép sống bám trên cá lớn

     C. Hải quỳ và cua.                                                                  D. Chim mỏ đỏ và linh dương

Câu 98. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể tạo ra các alen mới cho quần thể?

     A. Các yếu tố ngẫu nhiên.                                      B. Đột biến.

     C. Giao phối không ngẫu nhiên.                            D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 99. Phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã?

     A. ADN.                                      B. ARN.                             C. mARN.                  D. tARN

Câu 100. Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể một?

     A. DEE.                             B. DDdEe.                  C. DdEee.                   D. DdEe.

ĐÁP ÁN

81.D

82.C

83.B

84.B

85.C

86.D

87.B

88.D

89.C

90.D

91.A

92.B

93.C

94.B

95.A

96.B

97.A

98.B

99.C

100.A

101.A

102.D

103.C

104.A

105.A

106.D

107.B

108.C

109.B

110.A

111.B

112.B

113.A

114.D

115.A

116.A

117.A

118.C

119.D

120.A

---{Còn tiếp}---

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN- ĐỀ 04

Câu 81: Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây?

A. Thân                                   B. Rễ

C. Lá                                       D. Hoa

Câu 82: Quá trình tiêu hóa xenlulôzơ của động vật nhai lại chủ yếu diễn ra ở:

A. Dạ múi khế                         B. Dạ tổ ong

C. Dạ lá sách                           D. Dạ cỏ

Câu 83: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?

A. ADN.                                  B. tARN.

C. rARN.                                 D. mARN

Câu 84: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim nào sau đây được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền?

A. ADN pôlimeraza.                B. Ligaza.

C. Restrictaza.             D. ARN pôlimeraza.

Câu 85:  Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn  E. coli, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.

B. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

C. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.

D. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 3 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 3 lần.

Câu 86: Phép lai P: ♀\({{\rm{X}}^a}{X^a}\) x ♂ \({{\rm{X}}^A}Y\), thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1 có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?

A. \({X^A}{X^A}{X^a}\)                             B. \({{\rm{X}}^A}{X^A}Y\)

C. \({X^A}{X^a}Y\)                              D. \({{\rm{X}}^a}{X^a}Y\)

Câu 87: Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ

A. Hợp tác.                              B. Hội sinh. 

C. Cộng sinh.                           D. Kí sinh.

Câu 88: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ

A. 25%.                                   B. 12,5%.                                C. 50%.                                   D. 75%.

Câu 89: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường.

C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.

D. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.

Câu 90: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?

A. AA  x  Aa.                          B. AA  x  AA.

C. Aa  x  Aa.                           D. Aa  x  aa.

Câu 91: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là

A. Chọn lọc tự nhiên.              C. Di - nhập gen.

B. Đột biến.                 D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 92: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,7. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là

A. 0,09.                                               B. 0,49.

C. 0,42.                                               D. 0,60.

Câu 93: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

A.  Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người

B. Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.

C. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp p-carôten (tiền vitamin A) trong hạt

D. Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.

Câu 94: Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là

A. cá thể.                                 B. quần thể.

C. quần xã.                              D. hệ sinh thái.

Câu 95: Khi nói về bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong một lưới thức ăn, các loài có cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng.

B. Trong một chuỗi thức ăn, một loài có thể thuộc nhiều bậc đinh dưỡng khác nhau.

C. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao nhất là mắt xích khởi đầu của chuỗi thức ăn.

D. Bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm các loài động vật ăn thực vật.

Câu 96: Cây có mạch và động vật lên cạn xuất hiện ở kỉ nào?

A. Ki Pecmi                             B. Kỉ Cambri

C. Ki Silua                               D. Kỉ Ocđovic

Câu 97: Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là nguyên nhân dẫn đến

A. Hoán vị gen.                                               B. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST.

C. Đột biến thể lệch bội.                      D. Đột biến đảo đoạn NST.

Câu 98: Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

A. Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì không canh tranh nhau.

B. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái.

C. Sự hình thành loài mới gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới.

D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mờ rộng ổ sinh thái của mỗi loài.

Câu 99: Cho nhiều hạt nảy mầm vào một bình nối kín với ống đựng nước vôi trong hay Ca(OH)2 loãng, sau một thời gian nước vôi vẫn đục chứng tỏ

A. Hô hấp tiêu thụ ôxi.                                                B. Hô hấp sản sinh CO2.         

C. Hô hấp giải phóng hóa năng.                                  D. Hô hấp sinh nhiệt.

Câu 100: Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây được gọi là thể dị hợp tử về hai cặp gen đang xét?

A. AaBB.                                 B. AaBb

C. AABB.                                D. Aabb.

ĐÁP ÁN

81-B

82-D

83-B

84-B

85-D

86-D

87-C

88-C

89-B

90-B

91-C

92-B

93-D

94-A

95-A

96-C

97-B

98-D

99-B

100-B

101-A

102-B

103-A

104-A

105-C

106-A

107-C

108-A

109-C

110-D

111-D

112-A

113-D

114-C

115-C

116-B

117-B

118-C

119-A

120-B

---{Còn tiếp}---

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN- ĐỀ 05

Câu 1 (NB). Hai loại tế bào cấu tạo mạch gỗ là:

          A. quản bào và tế bào kèm.                                         B. ống rây và tế bào kèm. 

          C. quản bào và mạch ống.                                           D. mạch ống và tế bào ống rây.

Câu 2 (NB): Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, thể một là:

          A. AaaBbDdEe.                B. ABbDdEe.

          C. AaBBbDdEe.               D. AaBbDdEe.

Câu 3 (NB). Một NST có trình tự các gen là ABCDEF.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là CDEFG.HI. Đây là dạng đột biến nào?

          A. Mất đoạn.                     B. Chuyển đoạn.

          C. Đảo đoạn.                     D. Lặp đoạn.

Câu 4 (NB). Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ

          A. 50%.                             B. 15%.                              C. 25%.                             D. 100%.

Câu 5 (NB). Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?

          A. Chim.                            B. ếch.

          C. cá.                                 D. hổ.

Câu 6 (NB). Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở kiểu gen nào sau đây?

          A. AaBBCcdd.                 B. AaBbCcDd. 

         C. AabbCcDD.                 D. AaBbccDd.
Câu 7 (NB). Cặp phép lai nào sau đây là cặp phép lai thuận nghịch?

          A. AA x AA và aa x aa.

          B. AA x aa và aa x aa.

          C. AA x Aa và Aa x AA.

          D. Aa x Aa và Aa x aa.

Câu 8 (NB). Tripet 3 ’TAG5’ mã hóa axit amin izôlôxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là

          A. 3’GAU5’.                     B. 3’GUA5’.                     C. 5’AUX3’.                     D. 3’UAG5’.

Câu 9 (NB): Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ?

          A. Sơ đồ IV.                      B. Sơ đồ I.                         C. Sơ đồ II.                       D. Sơ đồ III.

Câu 10 (NB). tARN được xem là “người phiên dịch” vì:

          A. tARN có một đầu mang axit amin một đầu mang bộ ba đối mã.

          B. tARN có khả năng chuyển đổi thông tin.

          C. tARN có cấu trúc dạng thùy.

          D. tARN có khả năng vừa gắn vào mARN vừa gắn vào ribôxôm.

Câu 11 (NB): Cho biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho kiểu hoa đỏ ở đời con chiếm 75%?

          A. Aa x Aa.                       B. Aa x aa.                        C. Aa x AA.                      D. AA x aa.

Câu 12 (NB). Loài  cổ nhất và hiện đại nhất trong chi Homo là:

          A. Homo erectus và Homo sapiens

          B. Homo habilis và Homo erectus

          C. Homo neandectan và Homo sapiens

          D. Homo habilis và Homo sapiens

Câu 13 (NB). Đặc điểm di truyền của tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X là:

          A. chỉ biểu hiện ở giới cái.                                           B. chỉ biểu hiện ở giới đực.     

          C. di truyền thẳng.                                                       D. di truyền chéo.

Câu 14 (NB). Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh?

A. Tầm gửi và cây thân gỗ.

B. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.
C. Cỏ dại và lúa.

D. Giun đũa và lợn.

Câu 15 (NB). Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?

          A. Khoáng sản.                  B. Rừng.

          C. Dầu mỏ.                        D. Than đá.

Câu 16 (NB). Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?

          A. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

          B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

          C. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.

          D. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.

Câu 17 (NB). Một quần thể giao phối có trạng thái cân bằng di truyền, người ta thấy ở thế hệ thứ nhất F1 có 50%cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ F3 số cá thể mang kiểu gen Aa sẽ là

          A. 25%.                             B. 50%.                              C. 75%.                             D. 100%.

Câu 18 (NB). Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về

          A. biến động di truyền.

          B. di - nhập gen.

          C. giao phối không ngẫu nhiên.

          D. thoái hoá giống.

Câu 19 (NB). Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sống thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ

          A. làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái.

          B. làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt.

          C. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh.

          D. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài.

Câu 20 (NB). Khi kích thước quần thể quá lớn dễ xảy ra hiện tượng.

A. xuất cư của một số cá thể.                                      B. nhập cư của một số cá thể.
C. sinh sản nhiều.                                                         D. mật độ tăng.

ĐÁP ÁN

1-C

2-B

3-A

4-D

5-C

6-B

7-C

8-D

9-C

10-A

11-A

12-B

13-D

14-B

15-B

16-D

17-B

18-B

19-A

20-A

21-D

22-C

23-B

24-A

25-B

26-C

27-A

28-A

29-D

30-B

31-B

32-D

33-D

34-C

35-C

36-B

37-B

38-B

39-D

40-B

---{Còn tiếp}---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học năm 2021-2022 - Trường THPT Trần Cao Vân có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF