OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Cộng Hiền

11/05/2021 1.23 MB 193 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210511/475898149422_20210511_170848.pdf?r=2650
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 Trường THPT Cộng Hiền. Đề thi gồm các câu trắc nghiệm có đáp án hướng dẫn giải chi tiết hy vọng sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong các kì thi sắp tới.

 

 
 

TRƯỜNG THPT CỘNG HIỀN

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

THỜI GIAN 50 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, quốc gia nào có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới?

A. Anh.                                    B. Mỹ.                           C. Nhật Bản.                 D. Liên Xô.

Câu 2: Sự khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995).                       B. Hiệp ước Bali được kí kết (1976).

C. Campuchia gia nhập ASEAN (1999).                     D. Brunây gia nhập ASEAN (1984).

Câu 3: Trong giai đoạn 1945 - 1973, kinh tế Mỹ

A. khủng hoảng và suy thoái.                                      B. phát triển mạnh mẽ.

C. phát triển xen kẽ suy thoái.                                     D. phục hồi và phát triển.

Câu 4: Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc đã

A. tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân.

B. tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.

C. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa

D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 5: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng (1929) là tờ báo

A. An Nam trẻ.                       B. Người nhà quê.         C. Chuông rè.                D. Búa liềm.

Câu 6: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 10 - 1930) quyết định đổi tên Đảng thành

A. Đảng Cộng sản Đông Dương.                                B. Đảng Lao động Việt Nam.

C. An Nam Cộng sản đảng.                                         D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 7: Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) được Ban Thường vụ

Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra ngay sau khi

A. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương.                              

B. Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương.

C. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.                 

D. chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ.

Câu 8: Năm 1953, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm mục đích

A. khóa chặt biên giới Việt - Trung.                            B. cô lập căn cứ địa Việt Bắc

C. kết thúc chiến tranh trong danh dự.                        D. quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương.

Câu 9: Đối với cách mạng miền Nam, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 1 - 1959) chủ trương

A. sử dụng bạo lực cách mạng.                                    B. đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử.

C. đẩy mạnh chiến tranh du kích.                                D. kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao.

Câu 10: Chiến dịch nào đã kết thúc thắng lợi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở miền Nam Việt Nam?

A. Huế - Đà Nẵng.                                                        B. Đường 14 - Phước Long.

C. Hồ Chí Minh.                                                           D. Tây Nguyên.

Câu 11: Trong những năm 1986 - 1990, về lương thực - thực phẩm, Việt Nam đạt được thành tựu là

A. xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới.                             B. đã có dự trữ và xuất khẩu gạo.

C. xuất khẩu gạo đứng thứ năm thế giới.                     D. khắc phục triệt để nạn đói trong nước.

Câu 12: Với thắng lợi của Cách mạng tháng Hai năm 1917, Nga trở thành nước

A. Cộng hòa                           B. Quân chủ.                  C. Quân chủ lập hiến.          D. Xã hội chủ nghĩa

Câu 13: Hội nghị Pốtxđam (1945) thông qua quyết định nào?

A. Liên Xô có trách nhiệm tham gia chống quân phiệt Nhật ở châu Á.

B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

C. Liên quân Mỹ - Anh sẽ mở mặt trận ở Tây Âu để tiêu diệt phát xít Đức

D. Phân công quân đội Đồng minh giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.

Câu 14: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị sụp đổ?

A. Nước Namibia tuyên bố độc lập (1990).

B. Nước Cộng hòa Ai Cập được thành lập (1953).

C. Nhân dân Môdămbích và Ănggôla lật đổ ách thống trị của Bồ Đào Nha (1975).

D. Bản Hiến pháp (1993) của Nam Phi chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc

Câu 15: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra đầu tiên ở khu vực nào?

A. Nam Phi                             B. Đông Bắc Á                     C. Đông Nam Á                   D. Mỹ Latinh

Câu 16: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại trở về châu Á dựa trên cơ sở nào?

A. Nền kinh tế đứng đầu thế giới.                                       B. Tiềm lực kinh tế - tài chính hùng hậu.

C. Lực lượng quân đội phát triển nhanh.                             D. Mỹ bắt đầu bảo trợ về vấn đề hạt nhân.

Câu 17: Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8 - 1925) là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam

A. bước đầu đấu tranh tự giác                                              B. có một tổ chức công khai lãnh đạo.

C. hoàn toàn đấu tranh tự giác                                             D. có một đường lối chính trị rõ ràng.

Câu 18: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?

A. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước

B. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.

C. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.

D. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).

Câu 19: Ngày 30 - 8 - 1945, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị là sự kiện đánh dấu

A. nhiệm vụ dân tộc của cách mạng hoàn thành.

B. nhiệm vụ dân chủ của cách mạng hoàn thành.

C. chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ.

D. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước

Câu 20: Trong những năm 1953 - 1954, để can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, Mỹ đã

A. ký với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.

B. viện trợ cho Pháp triển khai kế hoạch quân sự Rơve.

C. công nhận Chính phủ Bảo Đại do Pháp dựng nên.

D. tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava

Câu 21: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?

A. Là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

B. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước

C. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.

D. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng miền Nam.

Câu 22: Nội dung nào thể hiện sự linh hoạt, sáng tạo của Bộ Chính trị Trung ương Đảng trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976?

A. Tổng tiến công và nổi dậy ở Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng rồi tiến về Sài Gòn.

B. Chủ trương đánh nhanh thắng nhanh và tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu.

C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng trong năm 1975.

D. Tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

Câu 23: Sự kiện nào mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội của Việt Nam?

A. Cách mạng tháng Tám thành công (1945).

B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).

C. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thắng lợi (1975).

D. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi (1954).

Câu 24: Nội dung nào không phải là nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858 - 1884)?

A. Triều đình thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.

B. Nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.

C. Triều đình chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng.

D. Nhân dân không ủng hộ triều đình kháng chiến.

Câu 25: Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều chủ trương

A. thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược

B. giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

C. tiến hành thúc đẩy hợp tác về kinh tế, chính trị và quốc phòng.

D. giải thể các tổ chức quân sự của Mỹ và Liên Xô tại châu Âu.

Câu 26: Trong thập niên 90 của thế kỷ XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo Bancăng và một số nước châu Phi là một trong những

A. di chứng của cuộc Chiến tranh lạnh.

B. biểu hiện mâu thuẫn mới trong trật tự hai cực

C. biểu hiện sự trỗi dậy của các thế lực mới trong trật tự đa cực

D. thành công của Mỹ trong việc thiết lập trật tự thế giới đơn cực

Câu 27: Đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là

A. khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản.

B. cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau.

C. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.

D. sự tồn tại song song của khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản.

Câu 28: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm khác biệt về

A. giai cấp lãnh đạo.                                                    B. nhiệm vụ chiến lược

C. nhiệm vụ trước mắt.                                                D. động lực chủ yếu.

Câu 29: Tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 chứng tỏ

A. dân tộc và dân chủ là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.

B. giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng.

C. giành và giữ chính quyền chỉ là sự nghiệp của giai cấp vô sản.

D. giành chính quyền đã khó nhưng giữ chính quyền còn khó hơn.

Câu 30: Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947 có nhiệm vụ trọng tâm là

A. giữ thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

B. giam chân quân Pháp một thời gian.

C. phá hủy toàn bộ phương tiện vật chất của Pháp.

D. tiêu diệt toàn bộ binh lực Pháp.

Câu 31: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam thắng lợi là một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc vì đã

A. giáng đòn mạnh mẽ vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa thực dân.

B. tạo ra tác động cơ bản làm sụp đổ trật tự thế giới hai cực Ianta

C. tạo nên cuộc khủng hoảng tâm lý sâu sắc đối với các cựu binh Mỹ.

D. dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế - chính trị trầm trọng ở Mỹ.

Câu 32: Hạn chế của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là

A. chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở.

B. tinh thần chiến đấu của nghĩa quân chưa quyết liệt.

C. nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công.

D. chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ.

Câu 33: Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu vì

A. hợp tác chính trị - quân sự trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.

B. muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới.

C. cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc

D. muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.

Câu 34: Nội dung nào là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Chỉ theo khuynh hướng vô sản.                                      B. Kết quả đấu tranh.

C. Có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.                              D. Chỉ sử dụng đấu tranh vũ trang.

Câu 35: Đầu năm 1930, khuynh hướng vô sản thắng thế hoàn toàn khuynh hướng tư sản ở Việt Nam vì

A. khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để tất cả mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.

B. giai cấp công nhân chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu xã hội Việt Nam.

C. khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc

D. khuynh hướng vô sản giải quyết được yêu cầu ruộng đất của giai cấp nông dân Việt Nam.

Câu 36: Điểm mới của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương tháng 5 - 1941 so với Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương là chủ trương

A. thành lập chính quyền nhà nước của toàn dân tộc

B. thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng.

C. hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.

D. thành lập hình thức chính quyền công nông binh.

Câu 37: Căn cứ địa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954) không phải là

A. nơi đứng chân của lực lượng vũ trang.                           B. một loại hình hậu phương kháng chiến.

C. trận địa tiến công quân xâm lược                                   D. nơi đối phương bất khả xâm phạm.

Câu 38: Trong chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975, lực lượng chính trị giữ vai trò

A. hỗ trợ lực lượng vũ trang.                                               B. quyết định thắng lợi.

C. nòng cốt.                                                                         D. xung kích.

Câu 39: Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp .

A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.                     B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.

C. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.                     D. của lực lượng vũ trang ba thứ quân.

Câu 40: Yếu tố nào quyết định sự xuất hiện của khuynh hướng tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?

A. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng.

B. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản và tiểu tư sản.

C. Sự lỗi thời của hệ tư tưởng phong kiến.

D. Sự khủng hoảng suy yếu của chế độ phong kiến.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1-D

2-B

3-B

4-C

5-D

6-A

7-A

8-C

9-A

10-C

11-B

12-A

13-D

14-C

15-C

16-B

17-A

18-A

19-C

20-D

21-A

22-C

23-C

24-B

25-B

26-A

27-D

28-C

29-D

30-B

31-A

32-C

33-D

34-B

35-C

36-A

37-D

38-A

39-B

40-A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã có sự chuyển biến như thế nào?

A. Từng là đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi đến tình trạng chiến tranh lạnh.

B. Từ hợp tác với nhau trong chiến tranh chuyển sang đối đầu.

C. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

D. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn.

Câu 2: Nhân vật tiêu biểu cho khuynh hướng cứu nước theo con đường dân chủ tư sản đầu thế kỉ XX là

A. Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh.                         B. Trần Quý Cáp, Ngô Đức Kế.

C. Lương Văn Can, Nguyễn Quyền.                        D. Thái Phiên, Trần Cao Vân.

Câu 3. Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ hòa hoãn với Tưởng để chống Pháp sang hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?

A. Quốc hội khoá I (2/3/1946) chủ trương cho Tưởng một số ghế trong Quốc hội.

B. Hiệp ước Hoa-Pháp (28/2/1946).

C. Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp (6/3/1946).

D. Tạm ước Việt - Pháp (14/9/1946).

Câu 4. Nội dung nào dưới đây là đặc điểm nổi bật của xã hội Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868?

A. Chế độ đẳng cấp vẫn được duy trì.

B. Nhiều đảng phái ra đời.

C. Nông dân là lực lượng chủ yếu chống chế độ phong kiến.

D. Tư sản công thương nắm quyền lực kinh tế và chính trị.

Câu 5: Một trong những dấu hiệu chứng tỏ Nhật Bản là siêu cường tài chính số 1 thế giới trong nửa sau những năm 80 là:

A. Là chủ nợ của thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2,5 lần CHLB Đức, gấp 3 lần của Mĩ.

B. Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2 lần Mĩ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, là chủ nợ của thế giới.

C. Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần của Mĩ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, là chủ nơ lớn nhất thế giới.

D. Là chủ nợ lớn nhất thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 1,5 lần CHDC Đức, gấp 3 lần của Mĩ.

Câu 6: Mâu thuẫn chủ yếu hàng đầu của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là :

A. Giữa nông dân với địa chủ.

B. Giữa công nhân với tư sản.

C. Giữa tư sản Việt Nam với tư sản Pháp.

D. Giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và phản động tay sai.

Câu 7. Sự khác biệt căn bản của phong trào đấu tranh cách mạng ờ châu Phi và Mĩ Latinh từ Sau Chiến tranh thế giới thứ II là:

A. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.

C. Lãnh đạo cách mạng ở châu Phi là giai cấp vô sản, Mĩ Latinh là giai cấp tư sản dân tộc.

B. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.

D. Hình thức đấu tranh chủ yếu ở châu Phi là khởi nghĩa vũ trang, ở Mĩ Latinh là đấu tranh chính trị.

Câu 8: Nội dung nào của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương thể hiện thắng lợi lớn nhất của ta?

A. Pháp và các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào, Campuchia.

B. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục nhiệm vụ của họ.

C. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ.

D. Các nước đế quốc không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước Đông Dương.

Câu 9. Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đối với thế giới sau chiến tranh?

A. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.

B. Là sự kiện đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc Mĩ

C. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945- 1947.

D. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc.

Câu 10. “Cô Ba dũng sĩ quê ở........., chị Hai năm tấn quê ở........ hai chị em trên hai trận tuyến anh hùng bất khuất - trung hậu đảm đang. Trang sử vàng chống Mỹ cứu nước, sáng ngời tên những cô gái Việt Nam”. Đó là những câu hát trong ca khúc “Hai chị em” của nhạc sĩ Hoàng Vân. Hãy chọn từ đúng điền vào dấu..... ?

A. Cà Mau, Thái Bình.                                             

B. Trà Vinh, Thái Bình.

Vĩnh Linh, Quảng Bình.                                      

D. Hậu Giang, Quảng Bình

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

A

B

A

C

D

C

A

C

B

C

B

B

A

C

B

D

D

B

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

D

B

D

D

B

D

A

D

C

C

A

C

D

C

C

D

B

A

B

A

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, ở Châu Á, phong trào giải phóng dân tộc đã nổ ra mạnh mẽ nhất và giành thắng lợi ở các nước nào?

A. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan.                    B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào

C. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.                      D. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.

Câu 2. Nhận xét nào dưới đây đúng về cuộc khai thác thuộc địa lần thư nhất của thực dân Pháp?

A. Bên cạnh khai thác, thực dân Pháp quan tâm đầu tư phát triển kinh tế.

B. Thực dân Pháp không chú trọng đầu tư phát triển công nghiệp nặng

C. Bên cạnh khai thác, thực dân Pháp xây dựng nhiều trường học để đào tạo lao động.

D. Bên cạnh khai thác, thực dân Pháp tăng cường đàn áp các phong trào đấu tranh yêu nước.

Câu 3. Điểm giống nhau của cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười?

A. Lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa.

B. Đưa nước Nga phát triển lên con đường xã hội chủ nghĩa.

C. Cách mạng do Đảng Bôn sê vich và Lê nin lãnh đạo.

D. Giành được chính quyền về tay nhân dân lao động.

Câu 4. Thắng lợi quân sự nào của quân và dân ta đã tác động trực tiếp buộc Mĩ kí kết Hiêp định Pari năm 1973?

A. Cuộc Tổng tiến công chiến lược Tết Mậu Thân 1968 và miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ.

B. Cuộc Tổng tiến công chiến lược Tết Mậu Thân 1968 và cuộc tiến công chiến lược 1972.

C. Cuộc tiến công chiến lược và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).

D. Cuộc tiến công chiến lược 1972 và miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ.

Câu 5. Nét nổi bật của phong trào dân chủ l936 - 1939 là:

A. Uy tín của Đảng ta được nâng cao và cán bộ được rèn luyện trưởng thành

B. Đảng ta đã tập hợp đông đảo quần chúng và dùng phương pháp đấu tranh phong phú

C. Buộc Pháp phải nhượng bộ cho nhân dân các quyền về dân sinh, dân chủ

D. Chủ trương của Đảng ta được nhân dân hưởng ứng mạnh mẽ

Câu 6: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật?

A. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.

B. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.

C. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.

D. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.

Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây không có trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 1 và là đặc trưng của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 2?

A. Khoa học trờ thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.

D. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.

Câu 8: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là:

A. Chưa xác định đúng kẻ thù của dân tộc.

B. Chính quyền thực dân phong kiến còn quá mạnh

C. Chưa có sự ủng hộ của đông đảo quân chúng nhân dân.

D. Chưa có tổ chức lãnh đạo sáng suốt và phương pháp cách mạng đúng đắn.

Câu. 9. Trước sự bội ước của thực dân Pháp sau khi đã ký với ta Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946), nhân dân ta đã làm gì để tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài với thực dân Pháp?

A. Xây dựng các cơ sở sản xuất, chế biến tốt phục vụ cuộc kháng chiên lâu dài.

B. Tiến hành tiêu thổ để cho tiện kháng chiến lâu dài.

C. Thực hiện một cuộc tổng di chuyển các cơ quan quan trọng, nhà máy, xí nghiệp....

D. Xây dựng lực lượng về mọi mặt: chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa.

Câu 10. Vì sao thực dân Pháp chiếm được 3 tỉnh miền Tây Nam Kì một cách nhanh chóng?

A. Nhân dân không ủng hộ triều đình chống Pháp.

B. Quân đội triều đình trang bị vũ khí quá kém.

C. Triều đình bạc nhược, thiếu kiên quyết chống Pháp.

D. Thực dân Pháp tấn công bất ngờ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

D

C

C

B

C

B

D

D

C

A

A

A

D

C

D

D

B

B

C

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

A

A

A

B

C

A

B

B

B

D

D

C

B

B

C

A

A

C

A

D

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Cách mạng Tân Hợi có điểm nào giống với Cách mạng Anh năm 1640, Cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ năm 1773 và Cách mạng Pháp năm 1789?

A. Là cuộc cách mạng tư sản                    

B. Thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

C. Do giai cấp vô sản lãnh đạo.                

D. Đánh đổ giai cấp phong kiến.

Câu 2. Nước nào được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ La- tinh”?

A. B-ra-xin.              

B. Ac-hen-ti-na.        

C. Cu-ba.                  

D. Mê-hi-cô.

Câu 3. Điểm khác nhau về quy mô “bình định” miền Nam Việt Nam trong kế hoạch Xta lây - Tay lo so với kế hoạch Giôn Xơn - Mácna Mara là

A. Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

B. Cả miền Nam và miền Bắc.

C. Xung quanh Sài Gòn.

D. Trên toàn miền Nam.

Câu 4: Sự kiện nào sau đây không thuộc thời kì cao trào “ kháng Nhật cứu nước”?

A. Khởi nghĩa Ba Tơ.

B. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.

C. “Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói”.

D. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” của Tổng bộ Việt Minh.

Câu 5: Mặt trận Việt Minh là tên gọi tắt của tổ chức nào?

A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.

B. Đội cứu quốc dân.

C. Việt Nam độc lập Đồng minh.

D. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

Câu 6. Hành động khiêu khích nghiêm trọng trắng trợn nhất thể hiện thực dân Pháp đã bội ước, tiến công quân ta là hành động nào?

A. Chiếm đóng trái phép ở Đà Nẵng, Hải Dương.

B. Khiêu khích, tiến công ta ở Hải Phòng và Lạng Sơn.

C. Gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để quân Pháp làm nhiệm vụ giữ trật tự ở Hà Nội.

D. Pháp tiến đánh các vùng tự do của ta ở Nam bộ và Nam Trung Bộ.

Câu 7: Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 là gì?

A. Miền Bắc được giải phóng, đi lên CNXH.

B. Đất nước bị chia cắt thành 2 miền, với 2 chế độ chính trị-xã hội khác nhau

C. Miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.

D. Mĩ thay chân Pháp, thành lập chính quyền tay sai ở miền Nam.

Câu 8. Hạn chế lớn nhất của Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là gì?

A. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của giai cấp nông dân.

B. Không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp.

C. Xác định động lực cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức.

D. Cách mạng Đông Dương lúc đầu là cách mạng tư sản dân quyền, bỏ qua TBCN, tiến thẳng lên con đường XHCN.

Câu 9: Sự kiện nào dưới đây kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc Việt Nam (1945 - 1954)?

A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (7 - 1954).

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.

D. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

Câu 10: Thực chất hành động phá hoại Hiệp định Pari của chính quyền Sài Gòn là

A. Hỗ trợ cho “chiến tranh đặc biệt tăng cường” ở Lào.

B. Thực hiện chiến lược phòng ngự “quét và giữ”

C. Củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn.

D. Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Nich xơn.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

C

D

B

C

C

B

B

A

D

A

D

B

B

C

D

B

D

A

D

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

A

C

C

A

B

A

D

C

C

D

A

B

D

D

C

A

B

B

A

C

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Dân ta có truyền thống yêu nước, đoàn kết, Đảng ta được tôi luyện và có lãnh tụ thiên tài.

B. Chủ nghĩa xã hội dần trở thành hệ thống thế giới.

C. Phong trào đấu tranh đòi dân chủ ở các nước phát triển.

D. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa, phụ thuộc lên cao.

Câu 2: Tình hình tài chính của nước ta sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám như thế nào?

A. Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng.

B. Nền tài chính quốc gia bước đầu được xây dựng.

C. Bị quân Trung Hoa Dân quốc thao túng, chi phối.

D. Lệ thuộc vào các ngân hàng của Pháp và Nhật.

Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội nước nào sẽ vào nước ta theo quyết định của Đồng Minh?

A. Quân Anh, quân Mĩ.           

B. Quân Pháp, quân Trung Hoa Dân quốc.

C. Quân Anh, quân Pháp.         

D. Quân Trung Hoa Dân quốc, quân Anh.

Câu 4: Sau Cách mạng tháng Tám, cuộc đấu tranh của Đảng và Chính phủ ta để thực hiện

A. độc lập- chủ quyền- thống nhất.                           

B. thống nhất – độc lập – chủ quyền.

C. giải phóng dân tộc.                                               

D. hòa bình- thống nhất tổ quốc.

Câu 5: Để giải quyết nạn dốt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí sắc lệnh thành lập

A. hũ gạo cứu đói.                                                   

B. ty bình dân học vụ.

C. nha bình dân học vụ.                                          

D. cơ quan Giáo dục quốc gia.

Câu 6: Theo quyết định của Đồng Minh, quân Anh sẽ giải giáp quân đội phát xít Nhật ở Đông Dương từ

A. phía bắc Vĩ tuyến 16.                                        

B. phía nam Vĩ tuyến 16.

C. phía bắc Vĩ tuyến 17.                                        

D. phía nam Vĩ tuyến 17.

Câu 7: Nước nào đã giúp đỡ Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai vào 9-1945 ?

A. Anh .                                                                      

B. Tây Ban Nha.        

C. Trung Quốc            .                                              

D. Bồ Đào Nha.

Câu 8: Quân dân ta mở đầu cho đấu tranh chống Pháp trở lại xâm lược 1945 ở đâu  ?

A. Tây Nguyên.                                                      

B. Nam trung Bộ.                     

C. Nam Bộ.                                                             

D. Sài Gòn – Chợ Lớn.

Câu 9. Với danh nghĩa quân đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật, quân Trung Hoa Dân quốc không dám.........., mà dùng bọn tay sai phá hoại cách mạng nước ta từ bên trong.

A. ra mặt công khai.                           

B. dùng vũ lực.          

C. mạnh tay với ta.                            

D. hợp tác với Pháp.

Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai ?

A. Ngày 2 - 9 -1945, khi nhân dân Sài Gòn-Chợ Lớn tổ chức mít tinh chào mừng ngày độc lập, thực dân Pháp xả súng bắn làm cho 47 người chết, và nhiều người bị thương.

B. Ngày 23 - 9 - 1945, thực dân Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.

C. Ngày 17- 11- 1946, thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng.

D. Ngày 18 - 12 - 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ ta giải tán lực lượng vũ trang, giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Cộng Hiền. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF