OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THCS&THPT Hồng Vân

26/03/2021 1.19 MB 105 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210326/884432191131_20210326_131808.pdf?r=1691
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 Trường THCS&THPT Hồng Vân. Đề thi gồm 5 đề thi với các câu hai trắc nghiệm có đáp án hướng dẫn giải chi tiết hy vọng sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong các kì thi sắp tới.

 

 
 

TRƯỜNG THCS&THPT HỒNG VÂN

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

THỜI GIAN 50 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Ý nào sau đây là nội dung của chiến luợc công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?

A. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.

B. Tiến hành "mở cửa" nền kinh tế, thu hút vốn đầu tu và kĩ thuật nước ngoài.

C. Phát triển ngoại thưong.

D. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

Câu 2: Nước đầu tiên tiến hành cách mạng công nghiệp ở Châu Âu là

A. Pháp.                            

B. Hà Lan.                        

C. Đức.                             

D. Anh.

Câu 3: Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là:

A. Tổ chức Y tế thế giới.                                           

B. Tòa án quốc tế.

C. Quỹ Tiền tệ quốc tế.                                              

D. Tổ chức Giáo dục, khoa học, văn hóa.

Câu 4: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ do Đảng Quốc đại lãnh đạo. Đây là chính đảng của giai cấp nào?

A. Giai cấp địa chủ.                                                    

B. Giai cấp nông dân.

C. Giai cấp vô sản.                                                     

D. Giai cấp tư sản.

Câu 5: Từ năm 1954 - 1970, Campuchia thực hiện

A. Chống chế độ diệt chủng Khơ-me đỏ.                  

B. Đường lối hòa bình, trung lập.

C. Kháng chiến chống Pháp.                                      

D. Kháng chiến chống Mĩ.

Câu 6: So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu (EU) có điểm gì khác biệt?

A. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực.

B. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc.

C. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế.

D. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài.

Câu 7: Đâu là nguyên nhân chủ yếu làm sụp đổ chế độ Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.

B.  Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch.

C. Sự tha hóa về phẩm chất, đạo đức của những người lãnh đạo Đảng.

D. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến.

Câu 8: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm

A. Hoàn thành cơ giới hóa, điện khí hóa, hóa học hóa nền kinh tế.

B.  Phấn đấu đạt 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

C. Tiếp tục xây dụng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

D. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.

Câu 9: Điểm giống nhau về tình hình Việt Nam và Nhật Bản giữa thế kỉ XIX là

A. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đang xuất hiện.

B. Chế độ phong kiến đang phát triển.

C. Bị các nước đế quốc xâu xé, thống trị.

D. Chế độ phong kiến khủng hoảng sâu sắc.

Câu 10: Hình thức đấu tranh giải phóng dân tộc chủ yếu của các nước châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Đấu tranh vũ trang.

B. Đấu tranh chính trị hợp pháp, thương lượng hòa bình.

C. Đấu tranh trên lĩnh vực văn hóa.

D. Đấu tranh trên lĩnh vực kinh tế.

Câu 11: Quốc gia đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất là

A. Ấn Độ.                                                                   

B. Trung Quốc.

C. Liên Xô.                                                                

D. Mĩ.

Câu 12: Trong nửa sau thế kỉ XX, xuất hiện ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới là

A. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.                                          

B. Mĩ, Trung Quốc, Tây Âu.

C. Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản.                                         

D. Mĩ, Trung Quốc, Đức.

Câu 13: Từ nửa sau những năm 80, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường số một thế giới về lĩnh vực nào?

A. Chính trị.                                                               

B. Tài chính.

C. Quân sự.                                                                

D. Văn hóa.

Câu 14: Điểm khác cơ bản của cuộc khởi nghĩa Yên Thế so vói các cuộc khởi nghĩa trong phong trào cần Vương là

A. Kết cục đấu tranh.                                                 

B. Phương pháp đấu tranh.

C. Lực lượng chủ yếu.                                               

D. Mục đích đấu tranh.

Câu 15: Nguyên nhân chủ yếu khiến kinh tế Tây Âu từ năm 1973 - đầu thập kỉ 90 lâm vào khủng hoảng, suy thoái là gì?

A. Sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ, Nhật và các nước NICs.

B. Mĩ ngừng viện trợ cho Tây Âu vì một số nước trở thành đối trọng với Mĩ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng.

C. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.

D. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 16: Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? 

A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. 

B. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

Câu 17: Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nuớc Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ

A. Điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.           

B. Tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.

C. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.           

D. Điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.

Câu 18: Trịnh Văn Cấn (Đội Cấn) là nguời lãnh đạo

A. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 - 1892).

B. Khởi nghĩa binh lính Thái Nguyên (1917).

C. Phong trào công nhân trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất.

D. Phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908).

Câu 19: Theo quyết định của Hội nghị Ianta, quân đội nuớc nào sẽ chiếm đóng Nhật Bản, Nam Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Pháp.                            

B. Anh.                             

C. Mĩ.                               

D. Liên Xô.

Câu 20: Hội nghị Ianta (2-1945) được tổ chức có sự tham dự của đại diện ba cường quốc nào?

A. Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản.                                         

B. Mĩ, Anh, Pháp.

C. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc.                                    

D. Mĩ, Anh, Liên Xô.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 21 đến câu 40 của đề thi số 1 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

D

11

C

21

B

31

C

2

D

12

A

22

A

32

D

3

B

13

B

23

A

33

A

4

D

14

D

24

C

34

C

5

B

15

C

25

A

35

A

6

A

16

B

26

C

36

C

7

A

17

A

27

A

37

D

8

C

18

B

28

C

38

D

9

D

19

C

29

B

39

B

10

D

20

D

30

A

40

B

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 – 3 – 1945) đã xác định kẻ thù chính của dân tộc ta là

A. phát xít Nhật 

B. phong kiến tay sai

C. thực dân Pháp và tay sai 

D. phát xít Nhật và tay sai

Câu 2: Thái độ của Pháp sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6 – 3- 1946) là:

A. thực hiện ngừng bắn ở Nam bộ

B. tỏ rõ thiện chí hòa bình với nước ta.

C. thi hành nghiêm chỉnh những nội dung đã kí kết.

D. tăng cường các hoạt động khiêu khích quân sự.

Câu 3: Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương trong những năm 1936 – 1939 là:

A. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh

B. thực hiện khẩu hiệu độc lập dân tộc và người cày có ruộng.

C. đánh đổ thực dân Pháp và tay sai, giành độc lập dân tộc.

D. đánh đổ phong kiến, thực hiện cách mạng ruộng đất.

Câu 4: Tháng 4 – 1917, Lê nin có bản báo cáo quan trọng, chỉ ra mục tiêu và đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa đi vào lịch sử với tên gọi là

A. Luận cương về vai trò của Đảng Cộng sản 

B. Sắc lệnh hòa bình và ruộng đất

C. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa 

D. Luận cương tháng tư.

Câu 5: Nội dung nào không phải là quyết định của hội nghị Ianta (2 – 1945)?

A. Thỏa thuận đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng

B. Thống nhất phải tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật Bản.

C. Đàm phán, kí kết các hiệp ước với các nước phát xít bại trận

D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

Câu 6: Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mỹ phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao 

B. Triển khai chiến lược toàn cầu

C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú 

D. Thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.

Câu 7: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919), thực dân Pháp sử dụng biện pháp nào để tăng ngân sách Đông Dương?

A. Mở rộng quy mô sản xuất  

B. Khuyến khích phát triển công nghiệp nhẹ

C. Tăng thuế và cho vay lãi  

D. Mở rộng trao đổi buôn bán

Câu 8: Thuận lợi chủ yếu của Liên Xô trong cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới

B. Thu được nhiều chiến phí do Đức và Nhật bồi thường.

C. Tinh thần tự lực tự cường của nhân dân Liên Xô

D. Giành được nhiều thuộc địa trong chiến tranh

Câu 9: Chính quyền cách mạng ở Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930 – 1931 được gọi là

A. Công xã nhân dân  

B. Xô viết

C. Nhà nước tư sản 

D. Nhà nước kiểu mới

Câu 10: Mục tiêu của Trung Quốc trong cuộc cải cách mở cửa từ năm 1978 là

A. Giàu mạnh, dân chủ, văn minh 

B. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân tài

C. Tự do, bình đẳng, bác ái 

D. Độc lập tự chủ, tiến bộ xã hội.

Câu 11: “Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ...” được trích trong văn kiện nào?

A. Kháng chiến nhất định thắng lợi (9 – 1947)

B. Chỉ thị toàn dân kháng chiến ( 12 – 12 – 1946)

C. Tuyên ngôn độc lập ( 2 -9 – 1945)

D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến ( 19 – 12 – 1946).

Câu 12: Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng 8 năm 1945 tồn tại trong khoảng thời gian nào?

A. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương

B. Từ trước khi Nhật đầu hàng đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương

C. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

D. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

Câu 13: Từ sau chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947, cuộc kháng chiến của ta có thêm thuận lợi mới là:

A. hai nước Lào và Campuchia giành được độc lập

B. các thuộc địa của Pháp ở châu Phi giành được độc lập

C. các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với ta

D. sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ, yêu chuộng hòa bình trên thế giới.

Câu 14: So với phong trào 1930 - 1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của thời kì 1936 - 1939 là

A. Kết hợp đấu tranh công khai và nửa công khai.

B. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.

C. Kết hợp đấu tranh nghị trường và đấu tranh kinh tế.

D. Kết hợp đấu tranh ngoại giao với vận động quần chúng.

Câu 15: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam đã làm xuất hiện các giai cấp và tầng lớp xã hội mới, đó là:

A. công nhân, nông dân và tư sản dân tộc 

B. công nhân, nông dân và tiểu tư sản

C. công nhân, tư sản và tiểu tư sản 

D. Địa chủ, nông dân và công nhân

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1-A

2-D

3-A

4-D

5-C

6-B

7-C

8-C

9-B

10-A

11-D

12-C

13-C

14-A

15-C

16-A

17-B

18-B

19-B

20-A

21-D

22-D

23-A

24-C

25-D

26-B

27-C

28-A

29-D

30-B

31-B

32-D

33-D

34-D

35-D

36-B

37-C

38-C

39-C

40-A

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Điểm giống nhau căn bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo với Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo là việc xác định

A. Phương pháp cách mạng

B. lực lượng cách mạng

C. Lãnh đạo cách mạng 

D. nhiệm vụ cách mạng

Câu 2: Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết hiệp định sơ bộ (6/3/1946) được Đảng ta vận dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay?

A. Sự đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp. 

B. Kiên trì trong đấu tranh bảo vệ lợi ích quốc gia. 

C. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. 

D. Lợi dụng sử ủng hộ của các tổ chức quốc tế.

Câu 3: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất tham gia vào phong trào cách mạng Việt Nam?

A. Tiểu tư sản 

B. Tư sản dân tộc

C. Nông dân. 

D. Công nhân.

Câu 4: Mục tiêu quan trọng nhất của Mỹ trong chiến lược toàn cầu là:

A. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ.

B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.

C. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

D. Vươn lên thành cường quốc về kinh tế - tài chính để chi phối cả thế giới.

Câu 5: Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc lập vì

A. Thực dân Pháp và Mỹ xâm lược trở lại.

B. Thực dân cũ quay trở lại xâm lược Đông Nam Á.

C. Thực dân Âu – Mỹ quay trở lại chiếm Đông Nam Á.

D. Mỹ ủng hộ thực dân phương Tây xâm lược trở lại.

Câu 6: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ địa – chính trị thế giới có những thay đổi to lớn là do

A. Nhiều nước giành thắng lợi trong phong trào giải phóng dân tộc, hệ thống XHCN ra đời.

B. Sự tác động và chi phối của trật tự thế giới hai cực Ianta

C. Mỹ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

D. Tác động của chiến tranh lạnh kéo dài dẫn đến các cuộc chiến tranh cục bộ ở nhiều nơi.

Câu 7: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định bước phát triển nhảy vọt mới của Cách mạng Việt Nam vì

A. Đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ.

B. Đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng.

C. Đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.

D. Lãnh đạo nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa tháng Tám thành công.

Câu 8: Trong giai đoạn hiện nay để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế nước ta cần làm gì?

A. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

B. Thành lập các công ty lớn.

C. Tiến hành cải cách sâu rộng.

D. Khai thác tài nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển kinh tế.

Câu 9: Khẩu hiệu được Đảng Cộng Sản Đông Dương đề ra trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là

A. “Chống đế quốc và chống phát xít” 

B.  “độc lập dân tộc” và “người cày có ruộng”.

C. “Tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình”.

D.   “Giảm tô, giảm thuế và người cày có ruộng”

Câu 10: Chọn đáp án đúng để sắp xếp các Hiệp ước mà triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp theo trình tự thời gian

1. Hiệp ước Hác – măng.

2. Hiệp ước Nhâm Tuất.

3. Hiệp ước Pa – tơ – nốt.

4.  Hiệp ước Giáp Tuất.

A. 2 – 4 – 1 – 3. 

B. 2 – 3 – 1 – 4.

C. 3 – 2 – 4 – 1. 

D. 1 – 2 – 3 – 4.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1-C

2-C

3-C

4-C

5-C

6-A

7-B

8-C

9-B

10-A

11-C

12-D

13-C

14-B

15-A

16-

17-

18-

19-

20-A

21-B

22-D

23-A

24-C

25-C

26-

27-

28-

29-

30-A

31-A

32-B

33-A

34-C

35-D

36-

37-

38-

39-

40-B

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến trạnh thế giới thứ hai là

A. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực

B. thúc đẩy Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô.

C. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta

D. thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa

Câu 2: Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng

A. "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến " của Chủ tịch Hồ Chí Minh

B. Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi " của Tổng Bí thư Trường Trinh

C. Bản "Tuyên ngôn Độc lập " của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

D. Chỉ thị "Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương

Câu 3: Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa Việt Nam với Pháp (6 - 3 - 1946) không được coi là một văn bản mang tính pháp lý quốc tế vì

A. Hiệp định không công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện riêng

B. Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chỉnh phủ riêng

C. Hiệp định này chỉ có hai nước kí kết, Pháp có thể bội ước

D. Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập, tự chủ

Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng về Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Liên Xô đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.

B. Liên Xô trở thành thành trì của phong trào cách mạng thế giới.

C. Về đối ngoại, Liên Xô ngả về phương Tây với hy vọng nhận được sự viện trợ kinh tế

D. Liên Xô hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950)

Câu 5: Vào năm 1858, khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược Đà Nẵng, tinh thần chống Pháp của quan quân triều đình và nhân dân ta như thế nào?

A. Quan quân triều đình và nhân dân cùng kháng chiến.

B. Chỉ có nhân dân Đà Nẵng kháng chiến.

C. Nhân dân tích cực làm “vườn không nhà trống”.

D. Chỉ có quan quân triều đình kháng chiến.

Câu 6: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra chủ yếu dưới hình thức

A. Đấu tranh vũ trang. 

B. Đấu tranh chính trị.

C. Đấu tranh nghị trường

D. Bãi công, biểu tình.

Câu 7: Luận cương tháng Tư của Lênin đã chỉ ra mục tiêu và đường lối của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là

A. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

B. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Chuyển từ đấu tranh chính trị sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

D. Chuyển từ cách mạng tư sản kiểu cũ sang cách mạng vô sản.

Câu 8: Theo quy định của Hội nghị Ianta (2 – 1945), quốc gia nào dưới đây cần trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ?

A. Mông Cổ 

B. Trung Quốc

C.  Triều Tiên 

D.  Nhật Bản

Câu 9: Một trong những yêu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh lạnh là

A. sự phát triển của các lực lượng cách mạng hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.

B. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền.

C. quá trình hình thành các trung tâm kinh tế tài chính Tây Âu và Nhật Bản.

D. sự xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính.

Câu 10: Chiều ngày 16 - 8 -1945 theo lệnh của ủy ban khởi nghĩa, một đơn vị Giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào tiến về giải phóng thị xã

A. Lào Cai 

B. Tuyên Quang

C. Cao Bằng 

D. Thái Nguyên

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1-C

2-A

3-C

4-C

5-A

6-B

7-B

8-B

9-A

10-D

11-A

12-B

13-C

14-D

15-C

16-A

17-D

18-D

19-D

20-D

21-A

22-C

23-D

24-C

25-D

26-D

27-A

28-B

29-C

30-A

31-A

32-C

33-B

34-A

35-B

36-B

37-B

38-C

39-D

40-B

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng Tháng Tám năm 1945 là do

A. sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương

B. thắng lợi của quân đồng minh với chủ nghĩa phát xít

C. sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc

D. nghệ thuật khởi nghĩa linh hoạt, sáng tạo

Câu 2: Ngày 12/4/1944, Hồ Chí Minh viết: “Cuộc kháng chiên của ta lag một cuộc kháng chiến toàn dân nên phải động viên toàn dân, vũ trang toàn dân”. Cuộc kháng chiến trên đây diễn ra trong bối cảnh nào?

A. Khi nhân dân Việt Nam chưa có chính quyền cách mạng

B. Khi nhân dân Việt Nam đã có chính quyền cách mạng

C. Khi nước Việt Nam mới đang dần hình thành

D. Khi các lực lượng đồng minh đang chuẩn bị vào Việt Nam

Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào yêu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX là

A. đào tạo và rèn luyện đội ngũ cán bộ cho phong trào yêu nước dân tộc dân chủ Việt Nam

B. góp phần cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam, bồi đắp truyền thống yêu nước

C. góp phần khảo sát và thử nghiệm một con đường cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản

D. chứng tỏ sự bất lực của hệ thống tư tưởng dân chủ tư sản, độc lập dân tộc không gắn liền với con đường tư sản

Câu 4: Nguyên nhân quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là

A. Hậu quả của cuộc khủng khoảng kinh tế 1929 – 1933

B. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phát triển gay gắt

C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh

D. những tác đọng của tình hình thế giới

Câu 5: Yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?

A. Do tinh thần yêu nước thương dân, ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất Thành

B. Những hoạt động cứu nước của các vị tiền bối diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại

C. Phong trào cách mạng thế giới diễn ra mạnh mẽ cổ vũ cách mạng Việt Nam

D. Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc cần tìm ra con đường cứu nước phù hợp

Câu 6: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 – 1951) là mốc đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng và là

A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội               

B. Đại hội kháng chiến toàn dân

C. Đại hội kháng chiến thắng lợi                       

D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là tính chất của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 – 1954)?

A. LÀ một cuộc chiến tranh nhân dân, chính nghĩa

B. Là một cuộc chiến tranh yêu nước, bảo vệ Tổ quốc

C. Là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc

D. Là một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân điển hình

Câu 8: Ý nào dưới đây không phải là yếu tố chủ quan đảm bảo cho khởi nghĩa Yên Thế tồn tại trong thời gian dài

A. Nghĩa quân biết dựa và dân vừa chiến đấu vừa sản xuất

B. Nghĩa quân biết khai thác tốt địa hình, địa vật để chiến đấu lâu dài

C. Nghĩa quân biết vận dụng chiến lược hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài

D. Thực dân Pháp muốn chấm dứt xung đột để tiến hành khai thác thuộc địa ở Bắc Kì

Câu 9: Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là một phong trào

A. có tính chất dân chủ                                      

B. chỉ mang tính dân tộc

C. không mang tính cách mạng                         

D. mang tính chất cải lương

Câu 10: Kết quả cuộc đấu tranh dành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ

A. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định     

B. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định

C. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt     

D. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

A

D

C

A

C

D

D

A

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

B

C

C

B

B

D

A

A

A

21

22

23

24

25

26

27

28

28

30

A

A

C

C

B

B

B

D

C

B

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

C

D

C

B

C

D

A

D

D

A

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THCS&THPT Hồng Vân. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF