OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phan Đình Giót

19/01/2022 801.37 KB 790 lượt xem 7 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220119/80799425937_20220119_100725.pdf?r=2202
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Với những đề thi được cập nhật mới nhất, Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phan Đình Giót kèm theo đáp án do HOC247 sưu tầm và đăng tải sẽ giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi THPT QG quan trọng. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các em trong quá trình học tập và ôn thi. Chúc các em thi tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH GIÓT

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN LỊCH SỬ

NĂM HỌC 2021 – 2022

Thời gian: 45 phút

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Lực lượng chủ chốt của phong trào dân tộc ở Việt Nam trong những năm 1914 – 1918 là

A. công nhân và nông dân.

B. công nhân và tiểu tư sản.

C. nông dân và tiểu tư sản.

D. công nhân và binh lính.

Câu 2. Những hoạt động yêu nước đầu tiên của Nguyễn Tất Thành tại Pháp có tác dụng gì?

A. Là cơ sở quan trọng để Người tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga.

B. Làm chuyển biến mạnh mẽ tư tưởng của Người.

C. Là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

D. Tuyên truyền và khích lệ tinh thần yêu nước của Việt kiều ở Pháp.

Câu 3. Trật tự thê giới mới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất còn được gọi la trật tự:

A. đơn cực.

B. hai cực Ianta.

C. đa cực.

D. Vecxai-Oasinhtơn.

Câu 4. Một trong những hoạt động gắn liền với tên tuổi của nhà yêu nước Phan Châu Trinh là:

A. phong trào Đông du (1905 – 1908).

B. phong trào Duy tân (1906 – 1908).

C. thành lập Việt Nam Quang phục hội (1917).

D. thành lâp trường Đông Kinh nghĩa thục (1907).

Câu 5. Bài học của cách mạng tháng Tám năm 1945 được Đảng ta vận dụng vào đấu tranh bảo vệ biển đảo hiện nay là:

A. tập hợp nhân dân trong mặt trận dân tộc thống nhất để tăng sức mạnh đoàn kết.

B. kêu gọi sự giúp đỡ và ủng hộ của bạn bè quốc tế.

C. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng để đấu tranh.

D. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao với kẻ thù.

Câu 6. Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 – 1926) là:

A. Chuông rè, An Nam trẻ, Nhành lúa.

B. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.

C. Tin tức, Thời mới, Tiếng dân.

D. Chuông rè, Tin tức, Nhành lúa.

Câu 7. Thế lực giúp đỡ Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam sau ngày 2 – 9 – 1945 là quân đội:

A. đế quốc Anh.

B. Trung Hoa Dân quốc.

C. đế quốc Nhật.

D. đế quốc Mĩ.

Câu 8. Âm mưu của Pháp khi tấn công Đà Nẵng vào năm 1858 là:

A. biến Đà Nẵng thành căn cứ tiền phương, mở rộng xâm lược ở khu vực Đông Nam Á.

B. biến Đà Nẵng thành căn cứ vững chắc để uy hiếp triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.

C. chiếm Đà Nẵng làm bàn đạp để mở rộng xâm lược Việt Nam.

D. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ rồi tấn công ra Huế, buộc nhà Nguyễn đầu hàng.

Câu 9. Một trong những lí do khiến Xiêm không bị biến thành thuộc địa như các nước khác trong khu vực vào giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là nhờ vua Ra-ma V:

A. chú trọng đến cải cách giáo dục.

B. đã thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.

C. đã xây dựng bộ máy nhà nước tiến bộ.

D. đã thực hiện cải cách kinh tế kịp thời.

Câu 10. Cơ sở để phái chủ chiến trong triều đình huế mạnh tay hành động là:

A. phong trào kháng chiến của nhân dân.

B. sự ủng hộ của đa số quan lại trong triều đình.

C. thực dân Phá đang gặp khó khăn.

D. sự ủng hộ của vua Hàm Nghi.

Câu 11. Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Là lực lượng cơ bản, giữ vai trò quyết định trong tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

B. Cùng lực lượng chính trị nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền.

C. Lực lượng đông đảo, tham gia tích cực trong khởi nghĩa giành chính quyền.

D. Là lực lượng xung kích, nòng cốt, hỗ trợ quần chúng khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 12. Nhận xét nào dưới đây về phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là không đúng?

A. Đây là cuộc vận động cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.

B. Đây là cuộc vận động dân chủ có tính chất dân tộc.

C. Đây là phong trào cách mạng có mục tiêu, hình thức đấu tranh mới.

D. Đây là phong trào cách mạng có tính dân chủ.

Câu 13. Phe Liên minh trong Chiến tranh thế giới nhất bao gồm những nước nào?

A. Đức, Nhật, Áo – Hung.

B. Đức, Mĩ và Nhật Bản.

C. Đức, Áo – Hung.

D. Đức, Itali và Nhật Bản.

Câu 14. Sau khi 6 tỉnh Nam Kì rơi vào tay Pháp, tư tưởng chi phối các quan cấp cao trong triều đình nhà Nguyễn là:

A. quyết tâm chống quân Pháp.

B. chủ hòa thực dân Pháp.

C. vừa đánh vừa hòa.

D. hòa hoãn với quân Pháp.

Câu 15. Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là:

A. tập trung vào lĩnh vực công nghệ.

B. khoa học đi trước thúc đẩy sản xuất phát triển.

C. khoa học và kĩ thuật gắn liền với nhau.

D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 16. Mục tiêu của Trung Quốc khi tiến hành công cuộc cải cách – mở của (12 – 1978) là:

A. biến Trung Quốc thành một quốc gia giàu mạnh, công bằng và văn minh.

B. xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa hiện đại và linh hoạt.

C. biến Trung Quốc thành một quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.

D. hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.

Câu 17. Sự kiện đánh dấu sự sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và chiến tranh lạnh đã bao trùm cả thế giới là:

A. sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

B. Mĩ thông qua “Học thuyết Truman” và “Kế hoạch Mácsan”.

C. sự ra đời của “Kế hoạch Mácsan” và tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

D. sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

Câu 18. Một trong những nội dung của bước một kế hoạch Nava là:

A. chuyển lực lượng ra chiến trường Bắc Bộ, thực hiện tiến công chiến lược.

B. tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh.

C. tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiếm.

D. ra sức phát triển ngụy quân, tập trung xây dựng “quân đội quốc gia”.

Câu 19. “bất hợp tác với chính phủ Pháp và triều đình nhà Nguyễn; cổ động bãi công, đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền” là chủ trương của tổ chức nào?

A. Đảng Lập hiến.

B. Tân Việt Cách mạng đảng.

C. Việt Nam Quốc dân đảng.

D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

Câu 20. Ý nào không phải là vai trò của Mặt trận Việt Minh trong Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Tiến hành tuyên truyền lực lượng vũ trang.

B. Góp phần xâ dựng lực lượng vũ trang.

C. Tập hợp và xây dựng lực lượng chính trị.

D. Tham gia xây dựng căn cứ địa cách mạng.

Câu 21. Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắn Xtalingrat của Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. làm phá sản chiến lược “Chiến tranh chớp nhoáng” của Hitle.

B. buộc Đức phải đầu hàng Đồng minh.

C. đánh bại hoàn toàn đạo quân tinh nhuệ Đức ở Liên Xô.

D. tạo nên bước ngoặt của cuộc chiến tranh.

Câu 22. Đâu không phải là nguyên nhân làm thất bại cuộc kháng chiến chống Pháp của quân và dân ta trong những năm 1858 – 1884?

A. tương quan lực lượng giữa ta và Pháp quá chênh lệch.

B. triều đình nhà Nguyễn xa rời quần chúng nhân dân.

C. nhân dân đấu tranh chống Pháp thiếu tích cực, sôi nổi.

D. triều đình nhà Nguyễn bỏ lỡ nhiều cơ hội đánh Pháp.

Câu 23. Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu là:

A. phê phán chế độ thuộc đia, vua quan, hồ hào cải cách xã hội.

B. dùng bạo động vũ trang để đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập dân tộc.

C. dùng cải cách kinh tế để nâng cao đời sống nhân dân.

D. thỏa hiệp với Pháp để được trao trả độc lập.

Câu 24. Hãy xác định đâu là chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh?

A. thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.

B. dựa vào Nhật đánh Pháp.

C. thực hiện bạo động.

D. thực hiện cải cách.

Câu 25. Địa bàn hoạt động của cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896) là:

A. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị.

B. Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa, Ninh Binh.

C. Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị.

D. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.

Câu 26. Một trong những mục tiêu của chiến lược “Cam kết và mở rộng” dưới thời B. Clintơn là:

A. lôi kéo và tập hợp các nước đồng minh của mình đứng vào liên minh quân sự chống Liên Xô.

B. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.

C. ngăn chặn rồi tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hôi trên phạm vi toàn thế giới.

D. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công cuộc nội bộ của các nước khác.

Câu 27. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954 là:

A. buộc Pháp phải đàm phán với ta tại Giơnevơ.

B. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va.

C. bước đầu làm phá sản kế hoạch Na-va.

D. tạo điều kiện thuận lơi cho ta tại bàn ngoại giao.

Câu 28. Điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) với các cuộc khởi nghĩa khác trong phong trào Cần vương chống Pháp là:

A. nhằm chống chính sách cướp bóc, bình định quân sự của thực dân Pháp.

B. mang tính tự vệ, tự phát.

C. lực lượng chủ yếu là nông dân.

D. đặt dưới sự lãnh đạo của nông dân kiệt xuất.

Câu 29. Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam là một quốc gia:

A. tự do, có chủ quyền và đạt được nhiề tiến bộ về kinh tế, văn hóa.

B. phong kiến hùng mạnh ở khu vực Đông Nam Á.

C. độc lập, có chủ quyền, đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa.

D. phong kiến có nền kinh tế phát triển và nền văn hóa đọc đáo.

Câu 30. Trong đợt 3 của chiến dịch Điện Biên Phủ (từ ngày 1 – 5 đến 7 – 5 – 1954) quân ta đồng loạt tiến công và tiêu diệt địch ở đâu?

A. Toàn bô phân khu Bắc.

B. Phân khu trung tâm và phân khu Nam.

C. Cứ điểm phía đông phân khu trung tâm.

D. Cứ điểm Him Lam và phân khu Bắc.

Câu 31. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã giải quyết được nhiệm vụ nào?

A. Xây dựng chính quyền Xô viết đại biểu công – nông – binh.

B. Lật đổ được chế độ phong kiến Nga hoàng.

C. Thành lập được chính phủ cộng hòa của giai cấp tư sản.

D. Tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

Câu 32. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954)?

A. Có hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.

B. Tình đoàn kết chiến dấu của nhân dân 3 nước Đông Dương.

C. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.

D. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 33. Để giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 của các nước Đức, Italia, Nhật Bản đã:

A. tiêu hủy hàng hóa để giữ giá thị trường.

B. thiết lập chế độ độc tài phát xít gây chiến tranh.

C. tiến hành cải cách kinh tế - xã hội.

D. hiệp thương với Anh, Pháp, mĩ cùng giải quyết khủng hoảng.

Câu 34. Cho dữ liệu sau:

1.Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi hạ chiếu Cần Vương.

2.Phong trào khởi nghĩa Yên Thế tan rã.

3.Phan Đình Phùng bị thương nặng và hi sinh.

4. Pôn – Đume được cử sang làm Toàn quyền Đông Dương.

Thứ tự sắp xếp đúng thời gian là:

A. 1-3-4-2.

B. 1-2-4-3.

C. 1-4-2-3.

D. 4-1-3-2.

Câu 35. Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản ở Viêt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Có tầm vóc như một đại hội thành lập Đảng.

B. Chấm dứt sự khủng hoảng về tổ chức của cách mạng Việt Nam.

C. Tạo ra bước ngoạt lịch sử vĩ đại của dân tộc.

D. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho mọi thắng lợi sau này.

Câu 36. Thành tựu qua trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vũ trụ có người lái (1961).

B. Liên Xô trở thành cường quốc cong nghiệp đứng thứ hai thế giới, sau Mĩ.

C. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công ve tinh nhân đạo của Trái Đất (1957).

D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).

Câu 37. Địa phương nào không thuộc phạm vi của Khu giải phóng Việt Bắc?

A. Bắc Giang.

B. Hà Giang.

C. Tuyên Quang.

D. Thái Nguyên.

Câu 38. Đảng Cộng sản Đông Dương và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (19 – 12 – 1946) ngay sau khi:

A. Pháp đánh úp trụ sợ Ủy ban nhân dân Nam Bộ.

B. cuộc đàm phán ở Phôngtennơblô (Pháp) thất bại.

C. Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam.

D. Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.

Câu 39. Điểm mới và tiến bộ nhất trong phong trào yêu nước cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX đến trước Chiến tranh thế giới thứ nhất là quan niệm:

A. muốn giành được độc lập dân tộc thì không chỉ có khởi nghĩa vũ trang.

B. cứu nước phải gắn liền với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn.

C. về tập hợp lực lượng đã thay đổi: gắn với thành lập hội, tổ chức chính trị.

D. về cuộc vận động cứu nước đã thay đổi: cầu viện bên ngoài giúp đỡ.

Câu 40. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng khắp thế giới đã tác động như thế nào đến tình hình Việt Nam (1939 – 1941)?

A. Kinh tế nước ta bươc vào giai đoạn suy thoái, khủng hoảng trầm trọng.

B. Đới sống của nhân dân vô cùng cực khổ, các giai cấp phân hóa mạnh mẽ.

C. Đời sống nhân dân the cực khổ, nhiệm vụ giải phóng dân tộc được đặt lên hàng đầu.

D. Tạo ra thời cơ khách quan thuận lợi cho ta tiến lên giành chính quèn trong cả nước.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

2

3

4

5

A

C

D

B

A

6

7

8

9

10

B

A

D

B

A

11

12

13

14

15

D

A

C

B

D

16

17

18

19

20

C

D

B

C

A

21

22

23

24

25

D

C

B

D

D

26

27

28

29

30

D

C

C

C

B

31

32

33

34

35

B

D

B

A

A

36

37

38

39

40

B

A

C

B

C

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH GIÓT- ĐỀ 02

Câu 1: Nội dung nào dưới đây phàn ánh không đúng ý nghĩa chủ yếu của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6-1-1946?

A. Nâng cao uy tín cùa nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa.

B. Đưa đất nước thoát khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.

C. Khơi dậy tinh thần yêu nước, làm chủ đất nước của nhân dân.

D. Giáng một đòn vào âm mưu xuyên lạc, chia rẽ của kẻ thù đối với chế độ mới.

Câu 2: Tại sao cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán tại hội nghị Giơnevơ năm 1954 về vấn đề Dông Dương diễn ra gay gắt và phức tạp?

A. Do quân viễn chinh Pháp chưa chịu thất bại hoàn toàn ờ chiến trường Việt Nam.

B. Chịu sự chống phá của các thế lực thù địch.

C. Xu thế đối đầu cùa các cường quốc trong trật tự 2 cực Ian-ta.

D. Do lập trường thiếu thiện chí và ngoan cố của Pháp - Mỹ.

Câu 3: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cách mạng vô sản đã

A. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước trong cách mạng Việt Nam.

B. Mở đường cho việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.

C. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo trong cách mạng Việt Nam.

D. Chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức cho sự thành lập Đảng năm 1930.

Câu 4: Những nhiệm vụ chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng 1945-1946 là gi?

A. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới.

B. Quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản

C. Thành lập chính phủ chính thức của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.

D. Thực hiện cuộc Tổng tuyển cử trong cả nước và giải quyết nạn đói.

Câu 5: Sự điều chỉnh chiến lược phát triển của các quốc gia sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc là

A. Lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.

B. Ứng dụng thành tựu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật.

C. Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước.

D. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hòa bình.

Câu 6: Quân lệnh số 1 của Ủy ban khỏi nghĩa toàn quốc có viết: “Hỡi quốc dân đồng bào!Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục”. Đoạn trích trên cho biết

A. thời cơ cách mạng đã chín muồi.  

B. thời cơ cách mạng đang đến gần

C. Cách mạng tháng Tám đã thành công.      

D. thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.

Câu 7: Vì sao sau khi Nhật đảo chính Pháp, Đảng ta chưa phát động Tổng khởi nghĩa?

A. Thời cơ cách mạng chưa xuất hiện.

B. Thời cơ cách mạng chưa chín muồi.

C. Kẻ thù chưa hoàn toàn suy yếu.

D. Lực lượng trung gian chưa ngả hẳn về phe cách mạng.

Câu 8: Yếu tố nào quy định khởi nghĩa nông dân Yên Thế là cuộc đấu tranh tự phát?

A. Mục tiêu.     

B. Kết quả.     

C. Quy mô.    

D. Lực lượng tham gia.

Câu 9: Đường lối được Đảng đề ra trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 - 1954 mang tính chất gì?

A. Dân tộc và dân chủ.

B. Chính nghĩa và dân chủ.

C. Dân chủ nhân dân.  

D. Chính nghĩa và nhân dân.

Câu 10: Nội dung nào chứng tỏ trật tự 2 cực lanta tiến bộ hơn so với trật tự Vecxai- Oasinhton.

A. Phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận.

B. Mang lại quyền lợi cho nhân dân lao động.

C. Tạo điều kiện cho phong trào giải phóng dân tộc phát triển.

D. Vấn đề giải quyết các nước bại trận.

Câu 11: Sau khi vào Đông Dương (9 -1940), phát xít Nhật đã làm gì?

A. Giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp.

B. Nhật độc chiếm Đông Dương.

C. Thi hành chính sách thù địch đối với chính quyền Pháp

D. Thay đổi toàn bộ bộ máy thống trị của thực dấn Pháp.

Câu 12: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã gắn cách mang Việt Nam với cách mạng thế

giới?

A. Xuất bản tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”.

B. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế cộng sản.

C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Viết bài cho các báo Nhân Đạo của Đảng Cộng Sản Pháp, Đời sống công nhân của Tổng liên đoàn lao động Pháp.

Câu 13: Trong giai đoạn từ 1991- 2000, Nhật nỗ lực trở thành

A. siêu cường kinh tế.

C. cường quôc chính trị.        

B. cường quốc khoa học.

D. cường quốc hạt nhân.

Câu 14: Nội dung nào không phải là điều kiện để Liên Xô tham chiến chống quân phiệt Nhật được thông

qua tại hội nghị Ianta?

A. khôi phục qụyền lợi của nước Nga đã mất do cuộc chiến tranh Nga - Nhật năm 1904.

B. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.

C. giữ nguyên trạng Mông cổ.

D. Liên Xô được khai thác tài nguyên ở vùng Đông Bắc Trung Quốc

Câu 15: Xu thế toàn cầu hóa tạo ra thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt là gì?

A. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế.

B. Trình độ của người lao động còn thấp.

C. Trình độ quản lí còn thấp.

D. Chưa tận dụng tốt nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH GIÓT- ĐỀ 03

Câu 1: Trong giai đoạn 1936-1939, đối tượng của cách mạng Việt Nam là

A. bộ phận nguy hiểm của kẻ thù dân tộc.

B. toàn bộ kẻ thù của dân tộc Việt Nam.

C. đế quốc Pháp xâm lược và phong kiến tay sai.

D. một bộ phận xâm lược và tay sai phản động.

Câu 2: Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN tiến hành “công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu” với mục tiêu

A. đẩy mạnh công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.

B. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng kinh tế tự chủ.

C. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.

D. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

Câu 3: Từ những năm 90 của thế kỉ XX, “một chương mới mở ra trong khu vực Đông Nam Á” vì

A. vấn đề Campuchia được giải quyết bằng Hiệp định được kí kết tại Pari.

B. ASEAN từ 5 nước ban đầu đã phát triển thành 10 nước thành viên.

C. Quan hệ giữa ASEAN và 3 nước Đông Dương được cải thiện tích cực.

D. Các nước đã kí Hiến chương ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh.

Câu 4: Nhận xét nào dưới đây về hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX đến năm 1913 là không đúng?

A. Hai xu hướng luôn đối lập nhau, không thể cùng tồn tại.

B. Cả hai xu hướng đều dựa trên sự tiếp thu tư tưởng tư sản.

C. Mục tiêu đấu tranh của hai xu hướng là giải phóng dân tộc.

D. Cả hai xu hướng đều có chung động cơ là yêu nước.

Câu 5: Bản chất của “Chính sách mới” do Tổng thống Mĩ Ru-đơ-ven đề ra là

A. giữ vững lập trường chống cộng sản.

C. trung lập với các xung đột ngoài nước Mĩ.

B. đưa Mĩ thoát khỏi khủng hoảng.

D. vai trò điều tiết kinh tế của Nhà nước.

Câu 6: Quá trình phát triển thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á từ 5 nước ban đầu lên 10 nước không gặp phải trở ngại nào dưới đây?

A. Sự khác nhau về thể chế chính trị giữa các nước.

B. Sự tác động của cuộc chiến tranh lạnh.

C. Sự đối đầu giữa ASEAN với các nước Đông Dương.

D. Thời gian giành được độc lập của các nước không giống nhau.

Câu 7: Cuộc vận động giải phóng dân tộc đầu thế kỉ XX đã gắn việc đánh đuổi thực dân Pháp với

A. cải biến xã hội.

B. đánh đuổi phong kiến tay sai.

C. xây dựng nếp sống văn minh.

D. nâng cao dân trí.

Câu 8: Từ nguyên nhân trực tiếp nào dưới đây dẫn đến bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?

A. Sự phát triển không đều về kinh tế và chính trị giữa các nước tư bản.

B. So sánh tương quan lực lượng trong thế giới tư bản thay đổi.

C. Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.

D. Trật tự Véc-xai – Oa-sinh-tơn không còn phù hợp.

Câu 9: Điểm khác biệt căn bản về nội dung của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam so với Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương năm 1954 là

A. nêu rõ các biện pháp cam kết tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

B. đồng ý để miền Nam tiến hành tổng tuyển cử tự do mà không có sự can thiệp của bên ngoài.

C. không cho phép quân đội nước ngoài ở lại miền Nam Việt Nam.

D. yêu cầu các bên cam kết không được dính líu quân sự vào Việt Nam, hủy bỏ các căn cứ quân sự.

Câu 10: Việt Nam kí Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là do

A. sự chi phối của Liên Xô đối với các cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.

B. căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế của thế giới là giải quyết các vấn đề chiến tranh bằng thương lượng.

C. căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp, ta không thể đánh bại được Pháp về quân sự.

D. sự chi phối của các cường quốc, nhất là Mĩ và Liên Xô.

Câu 11: Việc nhân dân chống lại lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp của triều đình sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 chứng tỏ điều gì?

A. Nhân dân muốn tách khỏi triều đình, hoạt động chống Pháp độc lập.

B. Sự đối lập giữa nhân dân và triều đình trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.

C. Nhân dân chán ghét triều đình.

D. Tư tưởng trung quân ái quốc không còn giá trị.

Câu 12: Một trong những bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vẫn còn nguyên giá trị trong công cuộc xây dựng đất nước ta hiện nay là

A. kết hợp linh hoạt các hình thức đấu tranh.

B. luôn đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu trong chiến lược chiến tranh.

C. củng cố và phát huy truyền thống yêu nước, kiên quyết chống giặc ngoại xâm của dân tộc.

D. Đảng tập hợp các lực lượng yêu nước rộng rãi trong mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 13: Liên minh công – nông là một nhân tố chiến lược của cách mạng Việt Nam vì

A. bị bóc lột nặng nề, chiếm số lượng đông đảo, có tinh thần cách mạng hăng hái và triệt để.

B. chiếm số lượng đông đảo, bị bần cùng hóa và có tinh thần yêu nước sâu sắc.

C. chiếm số lượng đông đảo, bị bần cùng hóa và có tinh thần cách mạng triệt để.

D. chịu ba tầng áp bức bóc lột, mâu thuẫn gay gắt với đế quốc, phong kiến.

Câu 14: Đảng và Nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của “Đường lối chung” trong công cuộc cải cách là

A. đổi mới chính trị là nền tảng để đổi mới kinh tế.

B. tiến hành đồng thời đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị.

C. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

D. lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.

Câu 15: Từ 1945 đến 1954 là giai đoạn

A. nhân dân Lào kháng chiến chống Pháp trở lại xâm lược dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. nhân dân Campuchia kháng chiến chống Pháp trở lại xâm lược dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

C. nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp trở lại xâm lược dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. nhân dân ba nước Đông Dương kháng chiến chống Pháp trở lại xâm lược dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH GIÓT- ĐỀ 04

Câu 1. Các nước tư bản Anh, Pháp, Mĩ đã thực hiện biên pháp gi để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933)?

A. Đàn áp phong trào cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.

B. Thiết lập chế độ độc tài phát xít.

C. Cải cách kinh tế - xã hội, đổi mới quá trình quản lí tổ chức sản xuất.

D. Đẩy mạnh các cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa.

Câu 2. Cụ Huỳnh Thúc Kháng viết: “với bầu nhiệt huyết yêu nước, ông khăng khăng nhắm vào cái đích duy nhất là cứu quốc và giải phóng dân tộc, còn thủ đoạn để ứng phó với biến chuyển cả trong lẫn ngoài cũng không ngần ngại”.

Nhận định trên nói về ai?

A. Nguyễn Tất Thành.  

B. Phan Bội Châu.

C. Lương Văn Can.

D. Phan Châu Trinh.

Câu 3. Nam Đồng thư xã (Hà Nội), Cường học thư xã (Sài Gòn), Quan hải tùng thư (Huế) là

A. những tổ chức chính trị của tầng lớp tiểu tư sản trí thức.

B. những nhà xuất bản tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức.

C. những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức.

D. những tổ chức chính trị của giai cấp tư sản.

Câu 4. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam bắt đầu từ khi nào?

A. Sau khi đàn áp được phong trào chống thuế ở Trung Kì.

B. Sau khi hoàn thành cơ bản chinh phục Việt Nam về mặt quân sự..

C. Sau khi câu kết với Nhật đàn áp phong trào Đông Du.

D. Sau khi đàn áp được phong trào nông dân Yên Thế..

Câu 5. Sự kiện có ý nghĩa bước ngoặt về tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình tìm đường cứu nước là

A. gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.

B. tham dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản.

C. bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế III và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

D. đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin.

Câu 6. “Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được”. Nội dung trên được trích trong văn kiện của hội nghị nào?

A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939).

C. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941).

D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1940).

Câu 7. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7-1973) nhấn mạnh con đường cách mạng miền Nam là

A. cách mạng bao lực, tiến công địch bằng cả ba mùi: chính trị, quân sự, binh vận.

B. cách mạng bạo lực, kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.

C. khởi nghĩa giành chính quyền, kết hợp đấu tranh chính trị là chủ yếu với đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị của Mĩ – Diệm.

D. nổi dậy tiến công địch trên cả ba vủng chiến lược và bằng cả ba mũi: chính trị, quân sự và binh vận.

Câu 8. Thắng lợi đó “Mãi mãi ghi vào lịch sử dân tộc như 1 trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, và đi vào lich sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”.

Thắng lợi được nói đến trong đoạn trích trên là thắng lợi nào?

A. thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam.

B. thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân 3 nước Đông Dương.

C. thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.

D. thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945.

Câu 9. Hội nghị lần thứ 8 BCHTW Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) xác định hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam là

A. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

B. dùng bạo lực cách mạng để đánh bại kẻ thù.

C. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

D. từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 10. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là

A. Xu thế toàn cầu hóa.   

B. Sự ra đời của các khối quân sự đối lập.

C. Sự hình thành các liên minh kinh tế.  

D. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.

Câu 11. Kháng chiến và Kiến quốc là nhiệm vụ chiến lược của cách mạng nước ta trong thời kỳ nào?

A. Từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến khi Đảng ra đời 1930.

B. Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đến ngày 2-9-1945.

C. Từ sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp 1954 đến ngày 30-4-1975.

D. Từ sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 đến ngày 21-7-1954.

Câu 12. Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào dưới đây từ chiến lược kinh tế hướng ngoại của 5 nước sáng lập ASEAN?

A. Coi trọng sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, thu hút vốn, công nghệ của nhà đầu tư nước ngoài.

B. Chú trong phát triển ngoại thương, sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.

C. Cần thu hút vốn đầu tư của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa, nâng cao khả năng cạnh tranh.

D. Phải đề ra chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với đặc điểm riêng của đất nước và xu thế chung của thế giới.

Câu 13. Mục tiêu nào dưới đây không thuộc chiến lược ‘Cam kết và mở rộng” của Mĩ?

A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.

B. Sử dụng khẩu hiệu ‘thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.

C. Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.

D. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.

Câu 14. Ý nào sau đây không phải thuận lợi của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành.

B. đất nước sạch bóng quân thù, hoàn toàn độc lập.

C. phong trào giải phóng dân tộc dâng cao trên thế giới.

D. nhân dân Việt Nam vừa giành được chính quyền, quyết tâm bảo vệ chính quyền.

Câu 15. Việt Nam giải phóng quân ra đời (5-1945) là sự hợp nhất của tổ chức nào?

A. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và du kích Ba Tơ.

B. Cứu quốc quân và du kích Ba Tơ.

C. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân.

D. đội du kích Bắc Sơn, Cứu Quốc quân và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH GIÓT- ĐỀ 05

Câu 1. Thành công lớn nhất của Mỹ trong chính sách đối ngoại thời kì chiến tranh lạnh là gì?

A. Thực hiện được một số mưu đồ góp phần đưa đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu.

B. Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời Tổng thống.

C. Lập được nhiều khối quân sự trên toàn thế giới.

D. Thiết lập chế độ thực dân mới ở nhiều nước, nhiều khu vực trên trên thế giới.

Câu 2. Cuộc đàm phán chính thức giữa hai chính phủ Việt Nam và Pháp được tổ chức tại Phôngtennơblô (Pháp) từ ngày 6-7-1946 không thu được kết quả vì:

A. Pháp lập chính phủ Nam Kì tự trị, âm mưu tách Nam Bộ khỏi Việt Nam.

B. Pháp có những hành động khiêu khích, chuẩn bị chiến tranh.

C. Pháp đẩy mạnh xâm lược vũ trang ở Nam Bộ Việt Nam.

D. Pháp không công nhận nền độc lập và thống nhất của Việt Nam.

Câu 3. Lí do nào dưới đây khẳng định Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị tất yếu có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử phát triển của dân tộc Việt Nam?

A. Có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, tuy tổ chức chưa chặt chẽ nhưng đội ngũ đảng viên kiên trung tận tụy cho sự nghiệp của Đảng.

B. Ngay khi mới ra đời, Đảng đã được công nhận là một bộ phận độc lập, trực thuộc Quốc tế Cộng sản.

C. Ngay khi mới ra đời, Đảng đã nhận được sự giúp đỡ, ủng hộ trực tiếp từ Đảng Cộng sản Liên Xô.

D. Cách mạng Việt Nam đã có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, tổ chức chặt chẽ lãnh đạo, đội ngũ đảng viên kiên trung tận tụy cho sự nghiệp của Đảng.

Câu 4. Tại sao lại khẳng định từ sau chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947 đến chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950 là một bước phát triển của cuộc kháng chiến chống Pháp?

A. do ta giành được quyền chủ động trên chiến trường.

B. đánh bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp.

C. cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi.

D. Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.

Câu 5. Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm quý báu nào từ sự sụp đổ mô hình CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu?

A. Không cần thiết phải tiến hành cải tổ trước những biến động của tình hình thế giới.

B. Trở thành đồng minh của Mĩ và tăng cường giao lưu hợp tác với các nước về mọi mặt.

C. Cần tăng cường giao lưu, hợp tác quốc tế về mọi mặt, nhất là về văn hóa.

 D. Kiên định con đường Chủ nghĩa xã hội và sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

Câu 6. Điểm giống nhau cơ bản về tình thế của Pháp khi tiến hành kế hoạch Rơve, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi và kế hoạch Nava trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam là gì?

A. Pháp tiếp tục giữ vững thế chiến lược tiến công.

B. Pháp đã bị thất bại trong các kế hoạch quân sự trước đó

C. Pháp được Mỹ giúp sức, lực lượng rất mạnh.

D. Pháp lâm vào thế bị động, phòng thủ trên toàn chiến trường Đông Dương.

Câu 7. Thắng lợi lớn nhất ta đã đạt được qua Hiệp định Giơnevơ là

A. Các nước cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào Việt Nam.

B. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước.

C. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, chuyển giao quân sự.

D. Được các nước tham dự Hội nghị công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ

Câu 8. Nội dung quyết định để Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam mang tầm vóc lịch sử của một Đại hội thành lập Đảng là:

A. phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản riêng rẽ.

B. thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng, nêu lên đường lối của cách mạng Việt Nam.

D. bầu ra Ban chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư.

Câu 9. Nhận định nào đúng nhất về vai trò của hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954) của nhân dân Việt Nam?

A. Hậu phương đã cung cấp sức người, sức của cho quân ta mở các chiến dịch quyết định, giành thắng lợi, thúc đẩy cuộc kháng chiến đi lên.

B. Hậu phương đã đem lại quyền lợi cho nhân dân, động viên khích lệ chiến sĩ ngoài chiến trường.

C. Hậu phương đáp ứng nhu cầu cung cấp cho kháng chiến ngày càng lớn về vật chất và tinh thần, là nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi của chiến tranh.

D. Hậu phương vững mạnh là nền móng để xây dựng nền kinh tế của một nhà nước mới,hoàn thành nhiệm vụ kháng chiến, kiến quốc.

Câu 10. Để tương xứng với vị trí siêu cường kinh tế, hiện nay Nhật Bản đang nỗ lực vươn lên để trở thành siêu cường về:

A. khoa học vũ trụ 

B. quân sự.

C. chính trị. 

D. khoa học - kĩ thuật.

Câu 11. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1919 –1930 là:

A. sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, chính trị, xã hội dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh theo khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam.

B. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản nhằm thực hiện mục tiêu số một là giải phóng dân tộc.

C. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào tư sản, tiểu tư sản và phong trào công nhân Việt Nam.

D. cuộc đấu tranh giành quyền cai trị ở Việt Nam giữa thực dân Pháp và vương triều Nguyễn diễn ra mạnh mẽ, quyết liệt.

Câu 12. Tại mặt trận Điện Biên Phủ năm 1954 ta đã loại khỏi vòng chiến đấu

A. 16000 địch, trong đó có 1 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

B. 16200 địch, trong đó có 1 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

C. 16200 địch, trong đó có 2 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

D. 16020 địch, trong đó có 2 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

Câu 13. Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mỹ triển khai chiến lược toàn cầu nhằm mục đích gì?

A. Làm bá chủ thế giới. 

B. Xóa bỏ CNXH trên thế giới.

C. Chi phối các nước tư bản đồng minh.

D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc

Câu 14. Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?

A. Hội nghị Băng cốc ngày 8- 8-1967.

B. Hội nghị thượng đỉnh ASEAN tháng 2 năm 1976

C. Hội nghị Băngcoc Thái Lan năm 1999

D. Hội nghị cấp cao Bali tháng 2 năm 1976

Câu 15. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931?

A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933

B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái

C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng rộng khắp cả nước.

D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột nhân dân.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phan Đình Giót. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!    

ADMICRO
NONE
OFF