OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 3 năm 2021 có đáp án Trường THPT Trần Quốc Toản

17/05/2021 1.13 MB 885 lượt xem 16 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210517/162982838_20210517_181242.pdf?r=8630
AMBIENT-ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 3 năm 2021 Trường THPT Trần Quốc Toản. Đề thi gồm các câu trắc nghiệm có đáp án hướng dẫn giải chi tiết hy vọng sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong các kì thi sắp tới.

 

 
 

TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TOẢN

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ LẦN 3

Thời gian 50 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Hội nghị Ianta diễn ra khi Chiến tranh thế giới thứ hai

A. đã hoàn toàn kết thúc.                               

B. bước vào giai đoạn kết thúc.

C. đang diễn ra ác liệt.                                   

D.  bắt đầu bùng nổ.

Câu 2. Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kĩ thuật nào dưới đây?

A. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông.               

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.                     

D. Đưa con người thám hiểm Mặt Trăng.

Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đối tượng và mục tiêu cơ bản mà Ấn Độ đưa ra trong các cuộc đấu tranh là

A. chống thực dân Anh, giành độc lập dân tộc.

B. chống chủ nghĩa thực dân Anh đòi quyền tự trị.

C. chống chế độ phong kiến, xây dựng xã hội dân chủ.

D. chống thực dân Anh, thành lập Liên đoàn Hồi giáo.

Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào được xem là lá cờ đầu trong phong trào đấu tranh ở Mĩ Latinh?

A. Mexico                   B. Cu ba                      C. Ai cập                     D. Anggola

Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ thực hiện “Chiến lược toàn cầu” với tham vọng

A. khống chế các nước đồng minh.               

B. làm bá chủ toàn thế giới.

C. muốn có sức mạnh về quân sự.                             

D. muốn có thế lực về kinh tế.

Câu 6. Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. hướng về các nước châu Á.                                  

B. hướng mạnh về Đông Nam Á.                                      

C. cải thiện quan hệ với Liên Xô.                              

D. liên minh chặt chẽ với Mĩ.                                            

Câu 7. Nguồn gốc của cuộc Chiến tranh lạnh là

A. do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô.

B. xuất phát từ tham vọng làm bá chủ thế giới của Mĩ.

C. do sự chi phối của trật tự hai cực Ianta.

D. từ mục tiêu chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa của Mĩ.

Câu 8. Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành các tập đoàn lớn.

D. Sự biến đổi về cơ cấu dân cư và chất lượng nguồn nhân lực.

Câu 9. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, giai cấp tư sản bị phân hoá thành những bộ phận nào dưới đây?

A. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp               

B. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản

C. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp                               

D. Tư sản dân tộc và tư sản công thương

Câu 10. Trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1925 đến năm 1930 ở Việt Nam, tổ chức nào dưới đây theo khuynh hướng vô sản?

A. Việt Nam Quốc dân đảng.  

B. Tân Việt Cách mạng đảng.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.                      

D. Việt Nam nghĩa đoàn.

Câu 11. Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 là

A. đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.                   

B. đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ.

C. đánh đổ đế quốc giành độc lập tự do.          

D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.

Câu 12. Hội nghị Ban Chấp hànhTrung ương Đảng (11-1939) đã đánh dấu sự chuyển hướng đúng đắn về chỉ đạo chiến lược cách mạng vì

A. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

B. đặt vấn đề dân tộc cho toàn cõi Đông Dương.

C. giải quyết kịp thời vấn đề ruộng đất cho nông dân.

D. xác định kẻ thù chủ yếu trước mắt là phát xít Nhật.

Câu 13. Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước ta đứng trước khó khăn nào?

A. Quân Pháp trở lại Đông Dương theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.

B. Các đảng phái trong nước đều câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.

C. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.

D. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu. 

Câu 14. Để bồi dưỡng sức dân, từ đầu năm 1953 Đảng và Chính phủ đã

A. tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất            

B. tiến hành công nghiệp hóa

C. triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất                   

D. chấn chỉnh chế độ thuế khóa

Câu 15. Bước vào Đông Xuân 1953 – 1954, âm mưu mới của Pháp – Mĩ là

A. giành thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

B. giành thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

C. giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.

D. giành thắng lợi quân sự để nâng cao vị thế của nước Pháp trên thế giới.

Câu 16. Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân miền Nam chống chế độ Mĩ -Diệm là

A. đấu tranh chính trị, hoà bình.          

B. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.

C. đấu tranh vũ trang.                          

D. khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 17. Trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ, yếu tố nào được xem là “quốc sách” hàng đầu?

A. quân đội Sài Gòn              

B. vũ khí của Mĩ     

C. chính quyền Sài Gòn

D. ấp chiến lược

Câu 18. Cùng với thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam (1965 - 1968), Mĩ còn mở rộng chiến tranh phá hoại với quy mô lớn ra

A. Campuchia.                       

B. Đông Dương.                    

C. miền Bắc Việt nam.           

D. Lào

Câu 19. Thắng lợi nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta (1954 -1975) từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?

A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

C. Chiến dịch Tây Nguyên.

D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

Câu 20. Trong giai đoạn 1976 – 1979, nhân dân ta phải tiến hành các cuộc chiến đấu bảo vệ

A. biên giới phía Bắc và biên giới Tây Nam.    

B. biên giới phía Đông và biên giới phía Tây.

C. biên giới phía Nam và biên giới Đông Bắc.         

D. biên giới phía Tây và biên giới Tây Nam.

Câu 21. Phong trào Cần vương cuối thế kỷ XIX mang đặc điểm của

A. phong trào yêu nước theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến.

B. phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

C. phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.

D. phong trào yêu nước của các tầng lớp nông dân.

Câu 22. Giai cấp có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là

A. nông dân.              

B. tư sản.                    

C. địa chủ.                  

D. công nhân

Câu 23. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra đầu tiên ở khu vực nào?

A. Nam Phi.                  B. Đông Bắc Á.                     C. Đông Nam Á.                       D. Mỹ Latinh

Câu 24. Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952-1973 là

A. chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).

B. tận dụng triệt để các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài để phát triển.

C. con người được coi là vốn quý nhất, là chìa khóa của sự phát triển.

D. áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật để nâng cao năng suất.

Câu 25. Tầng lớp tư sản dân tộc Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có thái độ chính trị

A. cấu kết chặt chẽ với thực dân Pháp.

B. kiên quyết, triệt để đấu tranh chống thực dân Pháp.

C. luôn kiên định đấu tranh vì quyền lợi dân tộc.

D. không kiên định, dễ thoả hiệp với thực dân Pháp.

Câu 26. Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 -1931?

A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng 1929 -1933.

B. Thực dân Pháp tiến hành “khủng bố trắng” sau khởi nghĩa Yên Bái.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo phong trào đấu tranh chống đế quốc, phong kiến.

D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột nhân dân ta.       

Câu 27. Chủ trương của Đảng và Chính phủ ta đối với thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc trước và sau ngày 6/3/1946 đều

A. nhằm tránh đối đầu trực tiếp với quân Pháp.

B. muốn hạn chế sự giúp đỡ của quân Anh đối với Pháp.

C. nhằm tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.

D. muốn đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước.

Câu 28. Trong thời kì 1954 – 1975 thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?

A. Cuộc tiến công chiến lược 1972.

B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 29. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện nào tác động lớn nhất đến phong trào đấu tranh ở nước ta

A. Quốc tế Cộng sản thành lập                                   B. thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga

C. thế lực phát xít lên cầm quyền ở Nhật                   D. Pháp đẩy mạnh khai thác thuộc địa

Câu 30. Sự kiện nào dưới đây đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đông Dương trong năm 1945?

A. Nhật đảo chính Pháp.                                             B. Nhật thất bại nặng nề.

C. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh.                        D. Quân Pháp âm mưu phản công quân Nhật.

Câu 31. Trong những năm 1920 - 1930, khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam vì

A. là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng yêu cầu lịch sử.

B. đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo quần chúng nhân dân.

C. giải quyết được tất cả những mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.

D. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản trên thế giới đã lạc hậu

Câu 32. So với phong trào yêu nước cuối thế kỳ XIX, phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX có điểm mới nào sau đây?

A. xây dựng được mặt trận thống nhất dân tộc

B. giải quyết đúng hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp

C. tinh thần đấu tranh quyết liệt của nhân dân

D. có sự đấu tranh của lực lượng mới là công nhân

Câu 33. Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930?

A. Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.

B. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.

C. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.

D. Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.

Câu 34. Các Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936, Hội nghị tháng 11-1939 và Hội nghị tháng 05-1941 đều chủ trương

A. thành lập Chính phủ nhân dân.                             

B. hoàn chỉnh chủ trương đấu tranh.

C. giải quyết ruộng đất cho nông dân.                       

D. thành lập Mặt trận tập hợp lực lượng.

Câu 35. Truyền thống nào của dân tộc Việt Nam được chứng minh qua thực tiễn cách mạng trong giai đoạn đầu sau Cách mạng tháng Tám?

A. Dựng nước đi đôi với giữ nước.               

B. Toàn dân đánh giặc giữ nước.

C. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.              

D. Tôn sư trọng đạo.  

Câu 36. Bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự trong kháng chiến chống Pháp được Đảng ta vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ đã tạo nên thế trận bảo đảm cho kháng chiến thắng lợi là

A. chiến tranh tổng lực .                                

B. chiến tranh chớp nhoáng.

C. chiến tranh du kích.                                   

D. chiến tranh nhân dân.

Câu 37. Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là

A. địa bàn hoạt động.                         

B. thành phần tham gia.

C. khuynh hướng cách mạng.            

D. phương pháp, hình thức đấu tranh.

Câu 38. Nhận xét nào dưới đây thể hiện được tính chất điển hình của Cuộc Cách mạng tháng 8 -1945 ở Việt Nam?

A. Cuộc cách mạng có tính chất nhân dân.   

B. Cuộc cách mạng có tính chất dân chủ.

C. Cuộc cách mạng có tính chất dân tộc.      

D. Cuộc cách mạng có tính chất giai cấp. 

Câu 39. Đông Khê được chọn là nơi mở đầu Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí:

A. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.

B. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.

C. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.

D. án ngữ hành lang Đông – Tây của Thực dân Pháp.

Câu 40. Nhận định nào sau đây là đúng về hình thái của cách mạng miền Nam trong thời kỳ 1954-1975

A. từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

B. khởi nghĩa từng phần tiến thẳng lên chiến tranh giải phóng.

C. đấu tranh chính trị tiến thắng lên chiến tranh giải phóng.

D. đấu tranh chính trị tiến khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng.                                                     

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1B

2C

3A

4B

5B

6D

7A

8D

9B

10C

11A

12A

13C

14C

15A

16A

17D

18C

19C

20A

21A

22D

23C

24C

25D

26C

27C

28B

29B

30A

31A

32D

33D

34D

35A

36D

37C

38C

39A

40D

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), Liên Xô không đóng quân tại khu vực nào sau đây?    

A. Đông Đức.               

B. Bắc Triều Tiên.               

C. Đông Âu.                

D. Nam Á.

Câu 2: Nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô trong giai đoạn từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX là

A. khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh. 

B. xây dựng và mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.

C. củng cố, hoàn thiện hệ thống chính trị của chủ nghĩa xã hội.

D. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.

Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Ấn Độ đấu tranh chống lại ách thống trị của thực dân

A. Anh.                                         

B. Bồ Đào Nha.               

C. Tây Ban Nha.       

D. Pháp.

Câu 4: Năm 1975, thắng lợi của nhân dân Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha là mốc đánh dấu

A. chủ nghĩa thực dân mới ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn.

B. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản sụp đổ.

C. chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi chính thức bị xóa bỏ.

D. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn.

Câu 5: Từ sau Chiến Tranh thế giới thứ hai (1939-1945) kinh tế Mĩ có đặc điểm như thế nào?

A. Phát triển mạnh mẽ, là trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới.       

B. Phát triển xen lẫn khủng hoảng nhưng vẫn đứng đầu thế giới.

C. Phát triển chậm nhưng vẫn  là trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới                  

D. Khủng hoảng trầm trọng.

Câu 6: Từ năm 1960 đến năm 1973, nền kinh tế Nhật Bản có đặc điểm gì?

A. Phát triển nhanh                                             

B. Phát triển “thần kì”

C. Phát triển không ổn định                                 

D. Khủng hoảng

Câu 7: Sau Chiến Tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới ?

A. Học thuyết của tổng thống Tru-man.                

B. Kế hoạch Mác-san.

C. Sự ra đời của NA-TO và Vac-sa-va.                   

D. Chiến lược cam kết và mở rộng.

Câu 8: Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện từ khi nào?

A. Từ những năm 60 của thế kỉ XX.                            

B. Từ những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Từ những năm 80 của thế kỉ XX.                            

D. Từ những năm 90 của thế kỉ XX.

Câu 9. Năm 1925, giai cấp tiểu tư sản Việt Nam tổ chức hoạt động nào sau đây?

A. Thành lập Đảng Lập hiến.                                         

B. Chống độc quyền cảng Sài Gòn

C. Chấn hưng nội hóa.                                                    

D. Đòi trả tự do cho Phan Bội Châu.

Câu 10. Hoạt động tiêu biểu của Hội Việt Nam Cách  mạng Thanh niên khi mới ra đời là

A. tập hợp lực lượng.                                               

B. xây dựng cơ sở trong nước.

C. xây dựng cơ sở trong kiều bào.                           

D. mở lớp đào tạo cán bộ cách mạng.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Đầu thế kỉ XX,  xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước, cách mạng Việt Nam đều

A.  có sự kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.  

B.  do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo.

C.  xuất phát từ truyền thống yêu nước của dân tộc.

D.  không bị động trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.  

Câu 2. Chiến dịch Điện Biên Phủ(1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh(1975) đều

A.  tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương.

B.  là những trận quyết chiến chiến lược.

C.  có sự điều chỉnh phương châm tác chiến.

D.  có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng.

Câu 3. Thực tiễn lịch sử Việt Nam cho thấy, cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) thực chất là

A.  hai giai đoạn song song của một tiến trình cách mạng.

B.  hai bước phát triển tất yếu của một tiến trình cách mạng.

C.  thực hiện hai đường lối chiến lược cách mạng giải phóng.

D.  hai thời kì của một nhiệm vụ chiến lược cách mạng.

Câu 4. Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất, đồng thời thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A.  Chiến tranh đặc biệt.                                               B.  Đông Dương hoá chiến tranh.

C.  Chiến tranh cục bộ.                                                 D.  Việt Nam hoá chiến tranh.

Câu 5. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược 19-12-1946) do

A.  Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hoà bình với Pháp được nữa.

B.  Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.

C.  quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.

D.  Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng quân sự để tiến hành xâm lược Việt Nam.

Câu 6. Từ sau Chiến tranh Thế giới thứ hai đến năm 2000, Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Mỹ là

A.  khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ.

B.  chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.  .          

C.  triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

D.  can thiệp vào công việc nội bộ các nước, sau đó tiến hành chiến tranh xâm lược.

Câu 7. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là 

A.  xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.

B.  bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.

C.  bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

D.  mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.

Câu 8. Trong những năm 1945-1950, các nước Tây Âu ở trong hoàn cảnh

A.  xung đột vũ trang giữa các nước do tác động của chiến tranh lạnh.

B.  đối đầu gay gắt với Mỹ và Liên Xô.

C.  tập trung khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh.

D.  đẩy mạnh nghiên cứu khoa học-kĩ thuật.

Câu 9. Nội dung “Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc” được trích trong tài liệu nào dưới đây?

A.  “Toàn dân kháng chiến” của Ban thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

B.  “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của tổng bí thư Trường Chinh.

C.  “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của chủ tịch Hồ Chí Minh.

D.  “Tuyên ngôn độc lập” của nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà.

Câu 10. Cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã

A.  dẫn đến tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.    

B.  giúp Nga đẩy lùi được nguy cơ ngoại xâm và nội phản.

C.  đưa nhân dân Nga lên làm chủ vận mệnh của mình.

D. giúp Nga hoàn thành mục tiêu xây dựng Chủ nghĩa xã hội.        

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: (Nhận biết) Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới

A. Hội đồng Bảo an.  

B. Ban thư kí.

C. Ban thư kí.

D. Đại hội đồng.

Câu 2: (Nhận biết): Trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đi đầu trong lĩnh vực

A. công nghiệp nặng, công nghiệp chế tạo máy móc.                                   

B. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, thực phẩm.

C. công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân.

D. công nghiệp quốc phòng, công nghiệp điện hạt nhân.

Câu 3: (Nhận biết) Theo phương án Maobáttơn Ấn Độ là quốc gia của những người theo

A. Phật giáo.              

B. Ấn Độ giáo.                       

C. Hồi giáo.               

D. Cơ đốc giáo.

Câu 4: ((Nhận biết) Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ hội nghị cấp cao lần thứ nhất với việc kí Hiệp ước Bali năm 1976 còn gọi là

A. Hiệp ước cam kết và mở rộng.                             

B. Hiệp ước thân thiện và hợp tác.

C. Hiệp ước thân thiện.                                             

D. Hiệp ước hợp tác.

Câu 5: (Nhận biết) Sự kiện mở đầu cuộc binh biến của sĩ quan và binh lính yêu nước Ai Cập (7/1952) đã lật đổ

A. vương triều Pha- rúc, lập nên nước Cộng hòa Ai Cập.

B. thực dân Anh, lập nên nước Cộng hòa Ai Cập.

C. thực dân Pháp, lập nên nước Cộng hòa Ai Cập.

D. thực dân Hà Lan, lập nên nước Cộng hòa Ai Cập.

Câu 6: (Nhận biết): Chiêu bài mà Mĩ sử dụng trong Chiến lược “cam kết và mở rộng” là

A. tự do tín ngưỡng.                          

B. thúc đẩy dân chủ.

C. ủng hộ độc lập dân tộc.                             

D. chống chủ nghĩa khủng bố.

Câu 7: (Nhận biết) Theo quy định của Hiến pháp năm 1947, Nhật Bản là nước theo thể chế nào?

A. Cộng hòa.                                      

B. Quân chủ lập hiến.

C. Cộng hòa nghị viện.                                  

D. Dân chủ đại nghị.

Câu 8: (Thông hiểu) Nguyên nhân khách quan quan trọng giúp nền kinh tế Nhật đạt mức “thần kì” sau chiến tranh là

A. áp dụng thành tựu của cách mạng khoa học kĩ thuật.

B. vai trò quản lí, điều tiết nền kinh tế của nhà nước.

C. các công ty Nhật Bản có tầm nhìn xa, quản lý tốt, biết len lỏi vào thị trường thế giới.

D. yếu tố con người được nhà nước Nhật Bản quan tâm, đầu tư hàng đầu.

Câu 9: (Nhận biết) “Kế hoạch Mácsan” (6/1947) của Mĩ còn có tên gọi khác là

A. “Kế hoạch phục hưng châu Âu”.              

B. “Kế hoạch khôi phục châu Âu”.

C. “Kế hoạch phát triển châu Âu”.                

D. “Kế hoạch tái thiết châu Âu”.

Câu 10: (Nhận biết): Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

A. do nguồn tài nguyên thiện nhiên bị cạn kiệt.

B. do quá trình toàn cầu hoá, cần phát triển công nghệ thông tin.

C. do đòi hỏi của đời sống của sản xuất.

D. do sự cạnh tranh giữa các cường quốc.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

C

B

B

A

B

B

C

B

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

10

A

B

D

B

A

B

A

D

A

C

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

D

C

D

D

A

A

A

A

C

A

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

B

D

C

A

D

A

B

D

A

D

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN gồm

A. Inđônêxia, Malaixia, Mianma, Thái Lan, Xingapo.

B. Inđônêxia, Lào, Việt Nam, Thái Lan, Xingapo.

C. Inđônêxia, Thái Lan, Xingapo, Malaixia, Mianma.

D. Inđônêxia, Thái Lan, Xingapo, Malaixia, Philíppin.

Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, dựa vào sức mạnh vượt trội về kinh tế - quân sự, chính phủ Mĩ đã đề ra và thực hiện

A. chiến lược toàn cầu.                                              

B. chiến tranh lạnh.

C. chiến lược “Cam kết và mở rộng”.                       

D. chiến lược “Phản ứng linh hoạt”.

Câu 3. Điểm nổi bật của tình hình nước Nga trước cách mạng bùng nổ là gì?

A. Suy yếu và khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị, xã hội.

B. Phát triển mạnh mẽ theo con đường tư bản chủ nghĩa.

C. Có tiềm lực mạnh về quân sự và kinh tế.

D. Chế độ tư bản chủ nghĩa, kìm hãm sự phát triển kinh tế.

Câu 4. Năm 1999 quốc gia nào trở thành thành viên thứ 10 của tổ chức ASEAN?

A. Việt Nam                     

B. Lào                               

C. Campuchia                   

D. Mianma

Câu 5. Thực hiện đường lối cải cách - mở cửa (1978), Trung Quốc hướng tới mục tiêu trở thành

A. quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.

B. quốc gia có tiềm lực quân sự hàng đầu thế giới.

C. “con rồng” kinh tế nổi trội nhất trên thế giới.

D. cường quốc về kinh tế và quân sự đứng đầu thế giới.

Câu 6. Theo quyết định của Hội nghị Ianta thì Đông Nam  Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nào?

A. Mĩ, Anh, Pháp.                                                       

B. Các nước phương Tây 

C. Các nước trung lập                                                 

D. Liên Xô, Trung Quốc.

Câu 7. Phong trào đấu tranh nào dưới đây là của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong thời kì 1919 - 1925? 

A. “Thành lập Đảng Thanh niên”.                              

B. “Thành lập Hội Phục Việt”.

C. Lập nhà xuất bản “Nam Đồng thư xã”.                      

D. “Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”.

Câu 8. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941) chủ trương thành lập

A. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.

B. Mặt trận Liên Việt.

C. Mặt trận Việt Minh.

D. Mặt trận Thống nhất nhân dân Phản đế Đông Dương.

Câu 9. Yếu tố nào tạo thời cơ thuận lợi để Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu?

A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.                           

B. Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.

C. Nhân dân đã sẵn sàng nổi dậy .                                  

D. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.

Câu 10. Thắng lợi nào của quân dân ta buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”?

A. Chiến thắng Việt Bắc – thu đông năm 1947.

B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Chiến thắng Hòa Bình năm 1952.

D. Chiến thắng biên giới thu – đông năm 1950.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 3 năm 2021 có đáp án Trường THPT Trần Quốc Toản. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA
NONE
OFF