OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HSG môn Sinh học 12 năm 2021 - Trường THPT Trần Văn Bảo có đáp án

25/03/2021 2.42 MB 117 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210325/639032882860_20210325_110105.pdf?r=6349
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Ban biên tập HOC247 xin giới thiệu đến các em nội dung Bộ 5 đề thi HSG môn Sinh học 12 năm 2021 - Trường THPT Trần Văn Bảo có đáp án nhằm giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức nâng cao trong chương trình Sinh học 12. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH

TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN BẢO

ĐỀ CHÍNH THỨC

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020 - 2021

MÔN SINH HỌC

Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

1. ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài, alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua, alen D quy định quả màu đỏ, alen d quy định quả màu vàng, các tính trạng trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai: Aa\(\frac{{Bd}}{{bD}}\) x Aa\(\frac{{Bd}}{{bD}}\) hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình giảm phân tạo hạt phấn với tần số 40% thì tỉ lệ kiểu hình quả tròn, chua, màu đỏ ở đời con là

A. 6,25%.                             B. 15,75%.                       C. 18,75%.                      D. 48,75%.

Câu 2: Một đoạn gen có trình tự nuclêôtit là

                                    3’...AAXGTTGXGAXTGGT...5’ (mạch bổ sung )                                   

                                    5 ’...TTGXAAXGXTGAXXA...3’ (mạch mã gốc )

Trình tự nuclêôtit trên mARN khi đoạn gen trên phiên mã sẽ là

A. 3’…AAXGTTGXGAXTGGT…5’.                       B. 5’…AAXGUUGXGAXUGGU…3’.

C. 5’…UUGXAAXGXUGAXXA…3’.                     D. 3’…AAXGUUGXGAXUGGU…5’.

Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen trên giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ là 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên và kiểu gen của cây thấp, quả tròn được lai là

A. 24% và \(\frac{{aB}}{{ab}}\).                   B. 24% và \(\frac{{Ab}}{{aB}}\).               C. 36% và \(\frac{{aB}}{{ab}}\).              D. 24% và \(\frac{{aB}}{{aB}}\).

Câu 4: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa\(\frac{{BD}}{{bd}}\) giảm phân bình thường không có đột biến và trao đối chéo sẽ tạo ra số loại tinh trùng tối đa là

A. 2 loại hoặc 4 loại.            B. 4 loại hoặc 8 loại.        C. Chỉ có 2 loại               D. Chỉ có 4 loại.

Câu 5: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất được F1 có chiều cao trung bình. Cho F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ nhóm cây có chiều cao 185cm ở F2 là

A. 126/256.                          B. 108/256.                      C. 63/256.                        D. 121/256.

Câu 6: Trong một quần thể ngẫu phối xét ba gen: gen thứ nhất và gen thứ hai nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, gen thứ ba nằm trên nhiễm sắc thể X có alen tương ứng trên Y (ở vùng tương đồng của cả X và Y), gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 3 alen, gen thứ ba có 4 alen. Số kiểu gen tối đa về 3 gen trên trong quần thể là

A. 360.                                 B. 1134.                           C. 936.                             D. 504.

Câu 7: Trên nhiễm sắc thể thường ở người, alen A quy định thuận tay phải, alen a quy định thuận tay trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X ở người, alen M quy định nhìn màu bình thường và alen m quy định mù màu. Nếu bố mẹ AaXMXm x aaXMY thì không thể sinh ra

A. con trai thuận tay phải, mù màu.                             B. con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường.

C. con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường.        D. con gái thuận tay phải, mù màu.

Câu 8: Một quần thể thực vật, khi cho cơ thể F1 hoa màu đỏ tự thụ phấn được thế hệ F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa màu đỏ : 7/16 hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa màu đỏ ở F2 đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai ở F3 không có sự phân li về kiểu hình là

A. 1/9.                                  B. 7/9.                              C. 9/16.                            D. 1/3.

Câu 9: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác  với nhau  quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả bầu dục. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × aabbDdee cho đời con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao, quả bầu dục chiếm tỉ lệ là

A. 6,25%.                             B. 18,75%.                       C. 9,375%.                      D. 3,125%.

Câu 10: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 46, có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bào con, trong nhân của các tế bào con này thấy có 13800 mạch pôlinuclêôtit hoàn toàn mới. Số lần nguyên phân của các tế bào này là

A. 4 lần.                                B. 6 lần.                           C. 8 lần.                           D. 5 lần.

Câu 11: Ở người, hệ nhóm máu ABO do 1 gen có 3 alen quy định là IA, IB và IO. Trong đó, kiểu gen IAIA và IAIO quy định nhóm máu A; IBIB và IBIO quy định nhóm máu B; IOIO quy định nhóm máu O; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB. Trong một quần thể người cân bằng về di truyền, cứ 1000 người thì có 80 người nhóm máu A dị hợp tử và 10 người nhóm máu O. Nếu chồng có nhóm máu A vợ có nhóm máu B thì xác suất họ sinh con đầu lòng có nhóm máu O là

A. 1/500.                              B. 1/42.                            C. 1/256.                          D. 1/45.

Câu 12: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%, Phép lai (P) \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\) x \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\) cho F1 có kiểu gen dị hợp cả 4 cặp gen là

A. 38,94%                            B. 8.84%                          C. 2,88%                         D. 4,16%.

Câu 13: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBbDdEe. Trong quá trình phân bào, tế bào này bị rối loạn phân li ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là

A. AaBbDDddEe và AaBbEe.                                     B. AaBbDDdEe và AaBbddEe.

C. AaBbDddEe và AaBbddEe.                                   D. AaBbDddEe và AaBbDEe.

Câu 14: Cho biết không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Xác suất sinh ra kiểu gen có 2 alen lặn khi cho cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn là

A. 5/16.                                B. 27/64.                          C. 15/64.                          D. 3/32.

Câu 15: Trong một tế bào, xét 3 cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Dd) nằm trên 2 cặp NST thường, trong đó cặp gen Bb phân li độc lập với 2 cặp gen còn lại. Kiểu gen của tế bào đó được viết là

A. \(\frac{{AD}}{{ad}}\)Bb hoặc \(\frac{{Ad}}{{aD}}\)Bb.                                               B. \(\frac{{AB}}{{ab}}\)DD hoặc \(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd.

C. Aa\(\frac{{BD}}{{bd}}\) hoặc AA\(\frac{{BD}}{{bd}}\)                                               D. \(\frac{{AD}}{{Ad}}\)Bb hoặc \(\frac{{Ad}}{{aD}}\)Bb.

Câu 16: Hai gen cấu trúc A và B có chiều dài bằng nhau, nằm kế tiếp nhau trên NST. Vì bị đột biến, một đoạn mạch kép ADN khác gắn vào gen B tạo thành gen C. Khi hai gen A và C đồng thời nhân đôi 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào 10500 nuclêôtit tự do. Nếu gen C tự nhân đôi 1 lần thì nó đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit bằng 1,5 lần số nuclêôtit của gen A. Chiều dài của gen C là

A. 2040A0.                                B. 1530A0.                        C. 1020A0.               D. 3060A0.

Câu 17: Ở một cơ thể, tế bào chỉ xét cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát

sinh giao tử, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao

tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên về cặp nhiễm sắc thể giới tính là:

A. XAXA, XaXa , XA, Xa, O.                                         B. XAXA , XAXa, XA, Xa, O.

C. XAXa, O, XA, XAXA.                                               D. XAXa , XaXa, XA, Xa, O.

Câu 18: Một hỗn hợp gồm U, G và X với tỉ lệ U: G : X = 2 : 3 : 1. Xác suất tạo ra loại bộ ba có 2U và 1X từ hỗn hợp trên là

A. 15/216.                            B. 125/216.                      C. 1/54.                            D. 1/18.

Câu 19: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Khi các tế bào thực hiện giảm phân đã xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở 2 cặp nhiễm sắc thể, trao đổi chéo 2 điểm không cùng lúc ở 1 cặp nhiễm sắc thể khác, các cặp nhiễm sắc thể còn lại giảm phân bình thường. Biết mỗi cặp nhiễm sắc thể đều có nhiều cặp gen dị hợp, không xảy ra đột biến trong giảm phân. Số loại giao tử tối đa có thể  tạo ra trong quần thể là

A. 1024.                               B. 3072.                           C. 2048.                           D. 4096.

Câu 20: Gen đột biến luôn biểu hiện thành kiểu hình kể cả khi ở trạng thái dị hợp là

A. gen qui định máu khó đông.                                    B. gen qui định bệnh mù màu.

C. gen qui định bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.            D. gen qui định bệnh bạch tạng.

Câu 21: Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb quy định 2 tính trạng tương phản, giá trị thích nghi của các alen đều như nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn thu được F1. Cho F1 giao phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm 4%. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình đồng hợp trội về

cả 2 tính trạng là

A. 38%.                                B. 4%.                              C. 54%.                           D. 19%.

Câu 22: Cho 1 cây tự thụ phấn, F1 thu được 56,25% cây cao : 43,75% cây thấp. Cho giao phấn ngẫu

 nhiên các cây cao ở F1 với nhau thu được F2. Về mặt lí thuyết thì tỉ lệ cây cao thu được ở F2 là

A. 79,01%.                           B. 81,33%.                       C. 23,96%.                      D. 52,11%.

Câu 23: Dưới đây là sơ đồ phả hệ trong một gia đình về tính trạng nhóm máu. Biết nhóm máu do 1 gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Xác suất để vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu B sinh con có nhóm máu O trong sơ đồ phả hệ là:

A. 1/16.                                B. 1/6.                              C. 1/4.                              D. 1/12.

Câu 24: Khi lai hai giống bí ngô quả dẹt và quả dài đều thuần chủng với nhau được F1 toàn quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2 có tỉ lệ 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Biết tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định. Theo lí thuyết, trong số bí quả tròn thu được ở F2 thì số bí quả tròn dị hợp có tỉ lệ là

A. 1/3.                                  B. 2/3.                              C. 3/4                               D. 1/4.

Câu 25: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P). Trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1

A. 56,25%.                           B. 49,5%.                         C. 32,5%.                        D. 48,75%.

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm

CÂU

ĐỀ 1

1

C

2

D

3

A

4

C

5

C

6

C

7

D

8

A

9

D

10

A

11

B

12

B

13

D

14

C

15

A

16

B

17

A

18

D

19

B

20

C

21

B

22

A

23

B

24

C

25

D

{-- Nội dung đề và đáp án phần tự luận các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

2. ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Ở người, hệ nhóm máu ABO do 1 gen có 3 alen quy định là IA, IB và IO. Trong đó, kiểu gen IAIA và IAIO quy định nhóm máu A; IBIB và IBIO quy định nhóm máu B; IOIO quy định nhóm máu O; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB. Trong một quần thể người cân bằng về di truyền, cứ 1000 người thì có 80 người nhóm máu A dị hợp tử và 10 người nhóm máu O. Nếu chồng có nhóm máu A vợ có nhóm máu B thì xác suất họ sinh con đầu lòng có nhóm máu O là

A. 1/42.                                B. 1/500.                          C. 1/45.                            D. 1/256.

Câu 2: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBbDdEe. Trong quá trình phân bào, tế bào này bị rối loạn phân li ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là

A. AaBbDDddEe và AaBbEe.                                     B. AaBbDddEe và AaBbddEe.

C. AaBbDddEe và AaBbDEe.                                     D. AaBbDDdEe và AaBbddEe.

Câu 3: Cho biết không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Xác suất sinh ra kiểu gen có 2 alen lặn khi cho cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn là

A. 5/16.                                B. 15/64.                          C. 27/64.                          D. 3/32.

Câu 4: Một đoạn gen có trình tự nuclêôtit là

                                    3’...AAXGTTGXGAXTGGT...5’ (mạch bổ sung )                                   

                                    5 ’...TTGXAAXGXTGAXXA...3’ (mạch mã gốc )

Trình tự nuclêôtit trên mARN khi đoạn gen trên phiên mã sẽ là

A. 3’…AAXGTTGXGAXTGGT…5’.                       B. 5’…AAXGUUGXGAXUGGU…3’.

C. 5’…UUGXAAXGXUGAXXA…3’.                     D. 3’…AAXGUUGXGAXUGGU…5’.

Câu 5: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài, alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua, alen D quy định quả màu đỏ, alen d quy định quả màu vàng, các tính trạng trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai: Aa\(\frac{{Bd}}{{bD}}\)  x  Aa\(\frac{{Bd}}{{bD}}\)  hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình giảm phân tạo hạt phấn với tần số 40% thì tỉ lệ kiểu hình quả tròn, chua, màu đỏ ở đời con là:

A. 18,75%.                           B. 48,75%.                       C. 6,25%.                        D. 15,75%.

Câu 6: Trên nhiễm sắc thể thường ở người, alen A quy định thuận tay phải, alen a quy định thuận tay trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X ở người, alen M quy định nhìn màu bình thường và alen m quy định mù màu. Nếu bố mẹ AaXMXm x aaXMY thì không thể sinh ra

A. con trai thuận tay phải, mù màu.                             B. con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường.

C. con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường.        D. con gái thuận tay phải, mù màu.

Câu 7: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa\(\frac{{BD}}{{bd}}\) giảm phân bình thường không có đột biến và trao đối chéo sẽ tạo ra số loại tinh trùng tối đa là

A. 2 loại hoặc 4 loại.            B. Chỉ có 4 loại.               C. Chỉ có 2 loại               D. 4 loại hoặc 8 loại.

Câu 8: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác  với nhau  quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả bầu dục. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × aabbDdee cho đời con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao, quả bầu dục chiếm tỉ lệ là

A. 6,25%.                             B. 18,75%.                       C. 9,375%.                      D. 3,125%.

Câu 9: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen trên giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ là 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên và kiểu gen của cây thấp, quả tròn được lai là

A. 24% và \(\frac{{aB}}{{ab}}\).                   B. 24% và \(\frac{{aB}}{{aB}}\).               C. 36% và \(\frac{{aB}}{{ab}}\).              D. 24% và \(\frac{{Ab}}{{aB}}\).

Câu 10: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 46, có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bào con, trong nhân của các tế bào con này thấy có 13800 mạch pôlinuclêôtit hoàn toàn mới. Số lần nguyên phân của các tế bào này là

A. 6 lần.                                B. 4 lần.                           C. 8 lần.                           D. 5 lần.

Câu 11: Trong một tế bào, xét 3 cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Dd) nằm trên 2 cặp NST thường, trong đó cặp gen Bb phân li độc lập với 2 cặp gen còn lại. Kiểu gen của tế bào đó được viết là

A. \(\frac{{AD}}{{ad}}\)Bb hoặc \(\frac{{Ad}}{{aD}}\)Bb.                                               B. \(\frac{{AD}}{{Ad}}\)Bb hoặc \(\frac{{Ad}}{{aD}}\)Bb.

C. Aa\(\frac{{BD}}{{bd}}\)  hoặc AA\(\frac{{BD}}{{bd}}\)                                             D. \(\frac{{AB}}{{ab}}\)DD hoặc \(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd.

Câu 12: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P). Trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1

A. 32,5%.                             B. 49,5%.                         C. 48,75%.                      D. 56,25%.

Câu 13: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất được F1 có chiều cao trung bình. Cho F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ nhóm cây có chiều cao 185cm ở F2 là:

A. 126/256.                          B. 121/256.                      C. 108/256.                      D. 63/256.

Câu 14: Một quần thể thực vật, khi cho cơ thể F1 hoa màu đỏ tự thụ phấn được thế hệ F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa màu đỏ : 7/16 hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa màu đỏ ở F2 đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai ở F3 không có sự phân li về kiểu hình là:

A. 1/9.                                  B. 1/3.                              C. 7/9.                              D. 9/16.

Câu 15: Ở một cơ thể, tế bào chỉ xét cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát

 sinh giao tử, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao

tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên về cặp nhiễm sắc thể giới tính là:

A. XAXa , XaXa, XA, Xa, O.                                          B. XAXa, O, XA, XAXA.

C. XAXA, XaXa , XA, Xa, O.                                         D. XAXA , XAXa, XA, Xa, O.

Câu 16: Cho 1 cây tự thụ phấn, F1 thu được 56,25% cây cao : 43,75% cây thấp. Cho giao phấn ngẫu nhiên các cây cao ở F1 với nhau thu được F2. Về mặt lí thuyết thì tỉ lệ cây cao thu được ở F2 là

A. 81,33%.                           B. 23,96%.                       C. 52,11%.                      D. 79,01%.

Câu 17: Một hỗn hợp gồm U, G và X với tỉ lệ U: G : X = 2 : 3 : 1. Xác suất tạo ra loại bộ ba có 2U và 1X từ hỗn hợp trên là

A. 15/216.                            B. 125/216.                      C. 1/54.                            D. 1/18.

Câu 18: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Khi các tế bào thực hiện giảm phân đã xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở 2 cặp nhiễm sắc thể, trao đổi chéo 2 điểm không cùng lúc ở 1 cặp nhiễm sắc thể khác, các cặp nhiễm sắc thể còn lại giảm phân bình thường. Biết mỗi cặp nhiễm sắc thể đều có nhiều cặp gen dị hợp, không xảy ra đột biến trong giảm phân. Số loại giao tử tối đa có thể  tạo ra trong quần thể là

A. 1024.                               B. 3072.                           C. 2048.                           D. 4096.

Câu 19: Gen đột biến luôn biểu hiện thành kiểu hình kể cả khi ở trạng thái dị hợp là

A. gen qui định máu khó đông.                                    B. gen qui định bệnh mù màu.

C. gen qui định bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.            D. gen qui định bệnh bạch tạng.

Câu 20: Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb quy định 2 tính trạng tương phản, giá trị thích nghi của các alen đều như nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn thu được F1. Cho F1 giao phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm 4%.

Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình đồng hợp trội về cả 2 tính trạng là

A. 38%.                                B. 4%.                              C. 54%.                           D. 19%.

Câu 21: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%, Phép lai (P) \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\)\(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\) cho F1 có kiểu gen dị hợp cả 4 cặp gen là

A. 8.84%                              B. 4,16%.                         C. 2,88%                         D. 38,94%

Câu 22: Dưới đây là sơ đồ phả hệ trong một gia đình về tính trạng nhóm máu. Biết nhóm máu do 1 gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Xác suất để vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu B sinh con có nhóm máu O trong sơ đồ phả hệ là:

A. 1/16.                                B. 1/6.                              C. 1/4.                              D. 1/12.

Câu 23: Khi lai hai giống bí ngô quả dẹt và quả dài đều thuần chủng với nhau được F1 toàn quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2 có tỉ lệ 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Biết tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định. Theo lí thuyết, trong số bí quả tròn thu được ở F2 thì số bí quả tròn dị hợp có tỉ lệ là

A. 1/3.                                  B. 2/3.                              C. 3/4                               D. 1/4.

Câu 24: Trong một quần thể ngẫu phối xét ba gen: gen thứ nhất và gen thứ hai nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, gen thứ ba nằm trên nhiễm sắc thể X có alen tương ứng trên Y (ở vùng tương đồng của cả X và Y), gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 3 alen, gen thứ ba có 4 alen. Số kiểu gen tối đa về 3 gen trên trong quần thể là

A. 360.                                 B. 1134.                           C. 936.                             D. 504.

Câu 25: Hai gen cấu trúc A và B có chiều dài bằng nhau, nằm kế tiếp nhau trên NST. Vì bị đột biến, một đoạn mạch kép ADN khác gắn vào gen B tạo thành gen C. Khi hai gen A và C đồng thời nhân đôi 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào 10500 nuclêôtit tự do. Nếu gen C tự nhân đôi 1 lần thì nó đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit bằng 1,5 lần số nuclêôtit của gen A. Chiều dài của gen C là

A. 2040A0.                          B. 1530A0.                    C. 1020A0.                      D. 3060A0.

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm

CÂU

ĐỀ 2

1

A

2

C

3

B

4

D

5

A

6

D

7

C

8

D

9

A

10

B

11

A

12

C

13

D

14

A

15

C

16

D

17

D

18

B

19

C

20

B

21

A

22

B

23

C

24

C

25

B

{-- Nội dung đề và đáp án phần tự luận các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

3. ĐỀ 3

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa\(\frac{{BD}}{{bd}}\) giảm phân bình thường không có đột biến và trao đối chéo sẽ tạo ra số loại tinh trùng tối đa là

A. 2 loại hoặc 4 loại.            B. 4 loại hoặc 8 loại.        C. Chỉ có 4 loại.              D. Chỉ có 2 loại

Câu 2: Một đoạn gen có trình tự nuclêôtit là

                                    3’...AAXGTTGXGAXTGGT...5’ (mạch bổ sung )                                   

                                    5 ’...TTGXAAXGXTGAXXA...3’ (mạch mã gốc )

Trình tự nuclêôtit trên mARN khi đoạn gen trên phiên mã sẽ là

A. 3’…AAXGTTGXGAXTGGT…5’.                       B. 5’…AAXGUUGXGAXUGGU…3’.

C. 5’…UUGXAAXGXUGAXXA…3’.                     D. 3’…AAXGUUGXGAXUGGU…5’.

Câu 3: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBbDdEe. Trong quá trình phân bào, tế bào này bị rối loạn phân li ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là

A. AaBbDDddEe và AaBbEe.                                     B. AaBbDDdEe và AaBbddEe.

C. AaBbDddEe và AaBbddEe.                                   D. AaBbDddEe và AaBbDEe.

Câu 4: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài, alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua, alen D quy định quả màu đỏ, alen d quy định quả màu vàng, các tính trạng trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai: Aa\(\frac{{Bd}}{{bD}}\) x Aa\(\frac{{Bd}}{{bD}}\)  hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình giảm phân tạo hạt phấn với tần số 40% thì tỉ lệ kiểu hình quả tròn, chua, màu đỏ ở đời con là:

A. 18,75%.                           B. 48,75%.                       C. 6,25%.                        D. 15,75%.

Câu 5: Gen đột biến luôn biểu hiện thành kiểu hình kể cả khi ở trạng thái dị hợp là

A. gen qui định máu khó đông.                                    B. gen qui định bệnh bạch tạng.

C. gen qui định bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.            D. gen qui định bệnh mù màu.

Câu 6: Một quần thể thực vật, khi cho cơ thể F1 hoa màu đỏ tự thụ phấn được thế hệ F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa màu đỏ : 7/16 hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa màu đỏ ở F2 đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai ở F3 không có sự phân li về kiểu hình là

A. 1/3.                                  B. 9/16.                            C. 1/9.                              D. 7/9.

Câu 7: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Khi các tế bào thực hiện giảm phân đã xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở 2 cặp nhiễm sắc thể, trao đổi chéo 2 điểm không cùng lúc ở 1 cặp nhiễm sắc thể khác, các cặp nhiễm sắc thể còn lại giảm phân bình thường. Biết mỗi cặp nhiễm sắc thể đều có nhiều cặp gen dị hợp, không xảy ra đột biến trong giảm phân. Số loại giao tử tối đa có thể  tạo ra trong quần thể là

A. 1024.                               B. 2048.                           C. 3072.                           D. 4096.

Câu 8: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen trên giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ là 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên và kiểu gen của cây thấp, quả tròn được lai là

A. 24% và \(\frac{{aB}}{{ab}}\).                   B. 24% và \(\frac{{aB}}{{aB}}\).               C. 36% và \(\frac{{aB}}{{ab}}\).              D. 24% và \(\frac{{Ab}}{{aB}}\).

Câu 9: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 46, có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bào con, trong nhân của các tế bào con này thấy có 13800 mạch pôlinuclêôtit hoàn toàn mới. Số lần nguyên phân của các tế bào này là

A. 6 lần.                                B. 8 lần.                           C. 4 lần.                           D. 5 lần.

Câu 10: Trong một quần thể ngẫu phối xét ba gen: gen thứ nhất và gen thứ hai nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, gen thứ ba nằm trên nhiễm sắc thể X có alen tương ứng trên Y (ở vùng tương đồng của cả X và Y), gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 3 alen, gen thứ ba có 4 alen. Số kiểu gen tối đa về 3 gen trên trong quần thể là

A. 504.                                 B. 936.                             C. 1134.                           D. 360.

Câu 11: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%, Phép lai (P) \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\)x \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\) cho F1 có kiểu gen dị hợp cả 4 cặp gen là

A. 8.84%                              B. 4,16%.                         C. 2,88%                         D. 38,94%

Câu 12: Trên nhiễm sắc thể thường ở người, alen A quy định thuận tay phải, alen a quy định thuận tay trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X ở người, alen M quy định nhìn màu bình thường và alen m quy định mù màu. Nếu bố mẹ AaXMXm x aaXMY thì không thể sinh ra

A. con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường.        B. con gái thuận tay phải, mù màu.

C. con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường.        D. con trai thuận tay phải, mù màu.

Câu 13: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất được F1 có chiều cao trung bình. Cho F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ nhóm cây có chiều cao 185cm ở F2 là

A. 108/256.                          B. 63/256.                        C. 126/256.                      D. 121/256.

Câu 14: Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb quy định 2 tính trạng tương phản, giá trị thích nghi của các alen đều như nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn thu được F1. Cho F1 giao phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm 4%.

Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình đồng hợp trội về cả 2 tính trạng là

A. 38%.                                B. 4%.                              C. 54%.                           D. 19%.

Câu 15: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P). Trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1

A. 56,25%.                           B. 32,5%.                         C. 48,75%.                      D. 49,5%.

Câu 16: Trong một tế bào, xét 3 cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Dd) nằm trên 2 cặp NST thường, trong đó cặp gen Bb phân li độc lập với 2 cặp gen còn lại. Kiểu gen của tế bào đó được viết là

A. \(\frac{{AD}}{{ad}}\)Bb hoặc \(\frac{{Ad}}{{aD}}\)Bb.                                               B. \(\frac{{AB}}{{ab}}\)DD hoặc \(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd.

C. Aa\(\frac{{BD}}{{bd}}\)  hoặc AA\(\frac{{BD}}{{bd}}\)                                             D. \(\frac{{AD}}{{Ad}}\)Bb hoặc \(\frac{{Ad}}{{aD}}\)Bb.

Câu 17: Ở một cơ thể, tế bào chỉ xét cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên về cặp nhiễm sắc thể giới tính là:

A. XAXa, O, XA, XAXA.                                               B. XAXA , XAXa, XA, Xa, O.

C. XAXa , XaXa, XA, Xa, O.                                          D. XAXA, XaXa , XA, Xa, O.

Câu 18: Ở người, hệ nhóm máu ABO do 1 gen có 3 alen quy định là IA, IB và IO. Trong đó, kiểu gen IAIA và IAIO quy định nhóm máu A; IBIB và IBIO quy định nhóm máu B; IOIO quy định nhóm máu O; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB. Trong một quần thể người cân bằng về di truyền, cứ 1000 người thì có 80 người nhóm máu A dị hợp tử và 10 người nhóm máu O. Nếu chồng có nhóm máu A vợ có nhóm máu B thì xác suất họ sinh con đầu lòng có nhóm máu O là

A. 1/42.                                B. 1/256.                          C. 1/45.                            D. 1/500.

Câu 19: Cho biết không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Xác suất sinh ra kiểu gen có 2 alen lặn khi cho cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn là

A. 15/64.                              B. 5/16.                            C. 27/64.                          D. 3/32.

Câu 20: Dưới đây là sơ đồ phả hệ trong một gia đình về tính trạng nhóm máu. Biết nhóm máu do 1 gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Xác suất để vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu B sinh con có nhóm máu O trong sơ đồ phả hệ là:

A. 1/4.                                  B. 1/12.                            C. 1/16.                            D. 1/6.

Câu 21: Cho 1 cây tự thụ phấn, F1 thu được 56,25% cây cao : 43,75% cây thấp. Cho giao phấn ngẫu

 nhiên các cây cao ở F1 với nhau thu được F2. Về mặt lí thuyết thì tỉ lệ cây cao thu được ở F2 là

A. 23,96%.                           B. 79,01%.                       C. 81,33%.                      D. 52,11%.

Câu 22: Khi lai hai giống bí ngô quả dẹt và quả dài đều thuần chủng với nhau được F1 toàn quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2 có tỉ lệ 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Biết tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định. Theo lí thuyết, trong số bí quả tròn thu được ở F2 thì số bí quả tròn dị hợp có tỉ lệ là

A. 1/3.                                  B. 2/3.                              C. 3/4                               D. 1/4.

Câu 23: Hai gen cấu trúc A và B có chiều dài bằng nhau, nằm kế tiếp nhau trên NST. Vì bị đột biến, một đoạn mạch kép ADN khác gắn vào gen B tạo thành gen C. Khi hai gen A và C đồng thời nhân đôi 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào 10500 nuclêôtit tự do. Nếu gen C tự nhân đôi 1 lần thì nó đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit bằng 1,5 lần số nuclêôtit của gen A. Chiều dài của gen C là

A. 2040A0.                          B, 1530A0.                      C. 1020A0.                     D. 3060A0.

Câu 24: Một hỗn hợp gồm U, G và X với tỉ lệ U: G : X = 2 : 3 : 1. Xác suất tạo ra loại bộ ba có 2U và 1X từ hỗn hợp trên là

A. 125/216.                          B. 1/18.                            C. 15/216.                        D. 1/54.

Câu 25: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác  với nhau  quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả bầu dục. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × aabbDdee cho đời con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao, quả bầu dục chiếm tỉ lệ là

A. 18,75%.                           B. 6,25%.                         C. 9,375%.                      D. 3,125%.

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm

CÂU

ĐỀ 3

1

D

2

D

3

D

4

A

5

C

6

C

7

C

8

A

9

C

10

B

11

A

12

B

13

B

14

B

15

C

16

A

17

D

18

A

19

A

20

D

21

B

22

C

23

B

24

B

25

D

{Còn tiếp}

4. ĐỀ 4

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Trên nhiễm sắc thể thường ở người, alen A quy định thuận tay phải, alen a quy định thuận tay trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X ở người, alen M quy định nhìn màu bình thường và alen m quy định mù màu. Nếu bố mẹ AaXMXm x aaXMY thì không thể sinh ra

A. con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường.        B. con trai thuận tay phải, mù màu.

C. con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường.        D. con gái thuận tay phải, mù màu.

Câu 2: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P). Trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1

A. 56,25%.                           B. 32,5%.                         C. 48,75%.                      D. 49,5%.

Câu 3: Hai gen cấu trúc A và B có chiều dài bằng nhau, nằm kế tiếp nhau trên NST. Vì bị đột biến, một đoạn mạch kép ADN khác gắn vào gen B tạo thành gen C. Khi hai gen A và C đồng thời nhân đôi 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào 10500 nuclêôtit tự do. Nếu gen C tự nhân đôi 1 lần thì nó đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit bằng 1,5 lần số nuclêôtit của gen A. Chiều dài của gen C là

A. 1020A0.                          B. 2040A0.                      C. 1530A0.                     D. 3060A0.

Câu 4: Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb quy định 2 tính trạng tương phản, giá trị thích nghi của các alen đều như nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn thu được F1. Cho F1 giao phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm 4%.Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình đồng hợp trội về cả 2 tính trạng là

A. 19%.                                B. 54%.                            C. 4%.                             D. 38%.

Câu 5: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác  với nhau  quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả bầu dục. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × aabbDdee cho đời con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao, quả bầu dục chiếm tỉ lệ là

A. 18,75%.                           B. 6,25%.                         C. 9,375%.                      D. 3,125%.

Câu 6: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Khi các tế bào thực hiện giảm phân đã xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở 2 cặp nhiễm sắc thể, trao đổi chéo 2 điểm không cùng lúc ở 1 cặp nhiễm sắc thể khác, các cặp nhiễm sắc thể còn lại giảm phân bình thường. Biết mỗi cặp nhiễm sắc thể đều có nhiều cặp gen dị hợp, không xảy ra đột biến trong giảm phân. Số loại giao tử tối đa có thể  tạo ra trong quần thể là

A. 1024.                               B. 2048.                           C. 3072.                           D. 4096.

Câu 7: Dưới đây là sơ đồ phả hệ trong một gia đình về tính trạng nhóm máu. Biết nhóm máu do 1 gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Xác suất để vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu B sinh con có nhóm máu O trong sơ đồ phả hệ là:

A. 1/12.                                B. 1/4.                              C. 1/16.                            D. 1/6.

Câu 8: Một quần thể thực vật, khi cho cơ thể F1 hoa màu đỏ tự thụ phấn được thế hệ F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa màu đỏ : 7/16 hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa màu đỏ ở F2 đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai ở F3 không có sự phân li về kiểu hình là

A. 9/16.                                B. 7/9.                              C. 1/9.                              D. 1/3.

Câu 9: Trong một tế bào, xét 3 cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Dd) nằm trên 2 cặp NST thường, trong đó cặp gen Bb phân li độc lập với 2 cặp gen còn lại. Kiểu gen của tế bào đó được viết là

A. \(\frac{{AD}}{{ad}}\)Bb hoặc \(\frac{{Ad}}{{aD}}\)Bb.                                               B. \(\frac{{AD}}{{Ad}}\)Bb hoặc \(\frac{{Ad}}{{aD}}\)Bb.

C. \(\frac{{AB}}{{ab}}\)DD hoặc \(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd.                                             D. Aa\(\frac{{BD}}{{bd}}\)  hoặc AA\(\frac{{BD}}{{bd}}\)

Câu 10: Ở một cơ thể, tế bào chỉ xét cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát  sinh giao tử, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên về cặp nhiễm sắc thể giới tính là:

A. XAXa, O, XA, XAXA.                                               B. XAXa , XaXa, XA, Xa, O.

C. XAXA , XAXa, XA, Xa, O.                                        D. XAXA, XaXa , XA, Xa, O.

Câu 11: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa\(\frac{{BD}}{{bd}}\) giảm phân bình thường không có đột biến và trao đối chéo sẽ tạo ra số loại tinh trùng tối đa là

A. Chỉ có 4 loại.                   B. Chỉ có 2 loại                C. 4 loại hoặc 8 loại.       D. 2 loại hoặc 4 loại.

Câu 12: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất được F1 có chiều cao trung bình. Cho F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ nhóm cây có chiều cao 185cm ở F2 là

A. 108/256.                          B. 63/256.                        C. 126/256.                      D. 121/256.

Câu 13: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%, Phép lai (P) \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\)x \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\)cho F1 có kiểu gen dị hợp cả 4 cặp gen là

A. 8.84%                              B. 38,94%                        C. 4,16%.                        D. 2,88%

Câu 14: Một đoạn gen có trình tự nuclêôtit là

                                    3’...AAXGTTGXGAXTGGT...5’ (mạch bổ sung )                                   

                                    5 ’...TTGXAAXGXTGAXXA...3’ (mạch mã gốc )

Trình tự nuclêôtit trên mARN khi đoạn gen trên phiên mã sẽ là

A. 3’…AAXGTTGXGAXTGGT…5’.                       B. 3’…AAXGUUGXGAXUGGU…5’.

C. 5’…UUGXAAXGXUGAXXA…3’.                     D. 5’…AAXGUUGXGAXUGGU…3’.

Câu 15: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 46, có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bào con, trong nhân của các tế bào con này thấy có 13800 mạch pôlinuclêôtit hoàn toàn mới. Số lần nguyên phân của các tế bào này là

A. 6 lần.                                B. 4 lần.                           C. 5 lần.                           D. 8 lần.

Câu 16: Trong một quần thể ngẫu phối xét ba gen: gen thứ nhất và gen thứ hai nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, gen thứ ba nằm trên nhiễm sắc thể X có alen tương ứng trên Y (ở vùng tương đồng của cả X và Y), gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 3 alen, gen thứ ba có 4 alen. Số kiểu gen tối đa về 3 gen trên trong quần thể là

A. 936.                                 B. 1134.                           C. 504.                             D. 360.

Câu 17: Ở người, hệ nhóm máu ABO do 1 gen có 3 alen quy định là IA, IB và IO. Trong đó, kiểu gen IAIA và IAIO quy định nhóm máu A; IBIB và IBIO quy định nhóm máu B; IOIO quy định nhóm máu O; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB. Trong một quần thể người cân bằng về di truyền, cứ 1000 người thì có 80 người nhóm máu A dị hợp tử và 10 người nhóm máu O. Nếu chồng có nhóm máu A vợ có nhóm máu B thì xác suất họ sinh con đầu lòng có nhóm máu O là

A. 1/42.                                B. 1/256.                          C. 1/45.                            D. 1/500.

Câu 18: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBbDdEe. Trong quá trình phân bào, tế bào này bị rối loạn phân li ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là

A. AaBbDDddEe và AaBbEe.                                     B. AaBbDddEe và AaBbddEe.

C. AaBbDddEe và AaBbDEe.                                     D. AaBbDDdEe và AaBbddEe.

Câu 19: Cho biết không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Xác suất sinh ra kiểu gen có 2 alen lặn khi cho cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn là

A. 27/64.                              B. 15/64.                          C. 5/16.                            D. 3/32.

Câu 20: Khi lai hai giống bí ngô quả dẹt và quả dài đều thuần chủng với nhau được F1 toàn quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2 có tỉ lệ 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Biết tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định. Theo lí thuyết, trong số bí quả tròn thu được ở F2 thì số bí quả tròn dị hợp có tỉ lệ là

A. 1/3.                                  B. 2/3.                              C. 1/4.                              D. 3/4

Câu 21: Cho 1 cây tự thụ phấn, F1 thu được 56,25% cây cao : 43,75% cây thấp. Cho giao phấn ngẫu nhiên các cây cao ở F1 với nhau thu được F2. Về mặt lí thuyết thì tỉ lệ cây cao thu được ở F2 là

A. 79,01%.                           B. 81,33%.                       C. 52,11%.                      D. 23,96%.

Câu 22: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen trên giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ là 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên và kiểu gen của cây thấp, quả tròn được lai là

A. 24% và .                   B. 24% và .               C. 36% và .              D. 24% và .

Câu 23: Gen đột biến luôn biểu hiện thành kiểu hình kể cả khi ở trạng thái dị hợp là

A. gen qui định bệnh bạch tạng.                                  B. gen qui định bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.

C. gen qui định máu khó đông.                                    D. gen qui định bệnh mù màu.

Câu 24: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài, alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua, alen D quy định quả màu đỏ, alen d quy định quả màu vàng, các tính trạng trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai: Aa  x  Aa  hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình giảm phân tạo hạt phấn với tần số 40% thì tỉ lệ kiểu hình quả tròn, chua, màu đỏ ở đời con là

A. 18,75%.                           B. 6,25%.                         C. 48,75%.                      D. 15,75%.

Câu 25: Một hỗn hợp gồm U, G và X với tỉ lệ U: G : X = 2 : 3 : 1. Xác suất tạo ra loại bộ ba có 2U và 1X từ hỗn hợp trên là

A. 15/216.                            B. 1/54.                            C. 125/216.                      D. 1/18.

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm

CÂU

ĐỀ 4

1

D

2

C

3

C

4

C

5

D

6

C

7

D

8

C

9

A

10

D

11

B

12

B

13

A

14

B

15

B

16

A

17

A

18

C

19

B

20

D

21

A

22

B

23

B

24

A

25

D

{Còn tiếp}

5. ĐỀ 5

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa\(\frac{{BD}}{{bd}}\) giảm phân bình thường không có đột biến và trao đối chéo sẽ tạo ra số loại tinh trùng tối đa là

A. Chỉ có 4 loại.                   B. 4 loại hoặc 8 loại.        C. Chỉ có 2 loại               D. 2 loại hoặc 4 loại.

Câu 2: Một đoạn gen có trình tự nuclêôtit là

                                    3’...AAXGTTGXGAXTGGT...5’ (mạch bổ sung )                                   

                                    5 ’...TTGXAAXGXTGAXXA...3’ (mạch mã gốc )

Trình tự nuclêôtit trên mARN khi đoạn gen trên phiên mã sẽ là

A. 3’…AAXGTTGXGAXTGGT…5’.                       B. 3’…AAXGUUGXGAXUGGU…5’.

C. 5’…UUGXAAXGXUGAXXA…3’.                     D. 5’…AAXGUUGXGAXUGGU…3’.

Câu 3: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBbDdEe. Trong quá trình phân bào, tế bào này bị rối loạn phân li ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là

A. AaBbDDddEe và AaBbEe.                                     B. AaBbDddEe và AaBbddEe.

C. AaBbDDdEe và AaBbddEe.                                  D. AaBbDddEe và AaBbDEe.

Câu 4: Một quần thể thực vật, khi cho cơ thể F1 hoa màu đỏ tự thụ phấn được thế hệ F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa màu đỏ : 7/16 hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa màu đỏ ở F2 đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai ở F3 không có sự phân li về kiểu hình là

A. 9/16.                                B. 7/9.                              C. 1/9.                              D. 1/3.

Câu 5: Một hỗn hợp gồm U, G và X với tỉ lệ U: G : X = 2 : 3 : 1. Xác suất tạo ra loại bộ ba có 2U và 1X từ hỗn hợp trên là

A. 15/216.                            B. 1/54.                            C. 125/216.                      D. 1/18.

Câu 6: Hai gen cấu trúc A và B có chiều dài bằng nhau, nằm kế tiếp nhau trên NST. Vì bị đột biến, một đoạn mạch kép ADN khác gắn vào gen B tạo thành gen C. Khi hai gen A và C đồng thời nhân đôi 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào 10500 nuclêôtit tự do. Nếu gen C tự nhân đôi 1 lần thì nó đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit bằng 1,5 lần số nuclêôtit của gen A. Chiều dài của gen C là

A. 1530A0.                           B. 1020A0.                      C. 3060A0.                      D. 2040A0.

Câu 7: Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb quy định 2 tính trạng tương phản, giá trị thích nghi của các alen đều như nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn thu được F1. Cho F1 giao phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm 4%.

Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình đồng hợp trội về cả 2 tính trạng là

A. 4%.                                  B. 19%.                            C. 54%.                           D. 38%.

Câu 8: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác  với nhau  quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả bầu dục. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × aabbDdee cho đời con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao, quả bầu dục chiếm tỉ lệ là

A. 9,375%.                           B. 18,75%.                       C. 3,125%.                      D. 6,25%.

Câu 9: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Khi các tế bào thực hiện giảm phân đã xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở 2 cặp nhiễm sắc thể, trao đổi chéo 2 điểm không cùng lúc ở 1 cặp nhiễm sắc thể khác, các cặp nhiễm sắc thể còn lại giảm phân bình thường. Biết mỗi cặp nhiễm sắc thể đều có nhiều cặp gen dị hợp, không xảy ra đột biến trong giảm phân. Số loại giao tử tối đa có thể  tạo ra trong quần thể là

A. 2048.                               B. 1024.                           C. 3072.                          D. 4096.

Câu 10: Trong một quần thể ngẫu phối xét ba gen: gen thứ nhất và gen thứ hai nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, gen thứ ba nằm trên nhiễm sắc thể X có alen tương ứng trên Y (ở vùng tương đồng của cả X và Y), gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 3 alen, gen thứ ba có 4 alen. Số kiểu gen tối đa về 3 gen trên trong quần thể là

A. 936.                                 B. 1134.                           C. 504.                             D. 360.

Câu 11: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất được F1 có chiều cao trung bình. Cho F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ nhóm cây có chiều cao 185cm ở F2 là

A. 108/256.                          B. 63/256.                        C. 126/256.                      D. 121/256.

Câu 12: Cho 1 cây tự thụ phấn, F1 thu được 56,25% cây cao : 43,75% cây thấp. Cho giao phấn ngẫu nhiên các cây cao ở F1 với nhau thu được F2. Về mặt lí thuyết thì tỉ lệ cây cao thu được ở F2 là

A. 79,01%.                           B. 81,33%.                       C. 52,11%.                      D. 23,96%.

Câu 13: Khi lai hai giống bí ngô quả dẹt và quả dài đều thuần chủng với nhau được F1 toàn quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2 có tỉ lệ 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Biết tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định. Theo lí thuyết, trong số bí quả tròn thu được ở F2 thì số bí quả tròn dị hợp có tỉ lệ là

A. 1/3.                                  B. 2/3.                              C. 1/4.                              D. 3/4

Câu 14: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 46, có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bào con, trong nhân của các tế bào con này thấy có 13800 mạch pôlinuclêôtit hoàn toàn mới. Số lần nguyên phân của các tế bào này là

A. 6 lần.                                B. 5 lần.                           C. 4 lần.                           D. 8 lần.

Câu 15: Trong một tế bào, xét 3 cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Dd) nằm trên 2 cặp NST thường, trong đó cặp gen Bb phân li độc lập với 2 cặp gen còn lại. Kiểu gen của tế bào đó được viết là

A. \(\frac{{AD}}{{Ad}}\)Bb hoặc \(\frac{{Ad}}{{aD}}\)Bb.                                               B. \(\frac{{AB}}{{ab}}\)DD hoặc \(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd.

C. Aa\(\frac{{BD}}{{bd}}\) hoặc AA\(\frac{{BD}}{{bd}}\)                                               D. \(\frac{{AD}}{{ad}}\)Bb hoặc \(\frac{{Ad}}{{aD}}\)Bb.

Câu 16: Gen đột biến luôn biểu hiện thành kiểu hình kể cả khi ở trạng thái dị hợp là

A. gen qui định bệnh bạch tạng.                                  B. gen qui định bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.

C. gen qui định máu khó đông.                                    D. gen qui định bệnh mù màu.

Câu 17: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen trên giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ là 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên và kiểu gen của cây thấp, quả tròn được lai là

A. 36% và \(\frac{{aB}}{{ab}}\).                   B. 24% và \(\frac{{Ab}}{{aB}}\).               C. 24% và \(\frac{{aB}}{{aB}}\).              D. 24% và \(\frac{{aB}}{{ab}}\).

Câu 18: Ở một cơ thể, tế bào chỉ xét cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao 

tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên về cặp nhiễm sắc thể giới tính là:

A. XAXA , XAXa, XA, Xa, O.                                        B. XAXA, XaXa , XA, Xa, O.

C. XAXa , XaXa, XA, Xa, O.                                          D. XAXa, O, XA, XAXA.

Câu 19: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%, Phép lai (P) \(\frac{{AB}}{{ab}}\)\(\frac{{DE}}{{de}}\) x \(\frac{{AB}}{{ab}}\)\(\frac{{DE}}{{de}}\) cho F1 có kiểu gen dị hợp cả 4 cặp gen là

A. 38,94%                            B. 8.84%                          C. 2,88%                         D. 4,16%.

Câu 20: Cho biết không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Xác suất sinh ra kiểu gen có 2 alen lặn khi cho cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn là

A. 27/64.                              B. 15/64.                          C. 3/32.                            D. 5/16.

Câu 21: Trên nhiễm sắc thể thường ở người, alen A quy định thuận tay phải, alen a quy định thuận tay trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X ở người, alen M quy định nhìn màu bình thường và alen m quy định mù màu. Nếu bố mẹ AaXMXm x aaXMY thì không thể sinh ra

A. con gái thuận tay phải, mù màu.                             B. con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường.

C. con trai thuận tay phải, mù màu.                             D. con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường.

Câu 22: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P). Trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1

A. 56,25%.                           B. 48,75%.                       C. 49,5%.                        D. 32,5%.

Câu 23: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài, alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua, alen D quy định quả màu đỏ, alen d quy định quả màu vàng, các tính trạng trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai: Aa\(\frac{{Bd}}{{bD}}\)  x  Aa\(\frac{{Bd}}{{bD}}\) hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình giảm phân tạo hạt phấn với tần số 40% thì tỉ lệ kiểu hình quả tròn, chua, màu đỏ ở đời con là

A. 18,75%.                           B. 6,25%.                         C. 48,75%.                      D. 15,75%.

Câu 24: Dưới đây là sơ đồ phả hệ trong một gia đình về tính trạng nhóm máu. Biết nhóm máu do 1 gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Xác suất để vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu B sinh con có nhóm máu O trong sơ đồ phả hệ là:

A. 1/12.                                B. 1/4.                              C. 1/16.                            D. 1/6.

Câu 25: Ở người, hệ nhóm máu ABO do 1 gen có 3 alen quy định là IA, IB và IO. Trong đó, kiểu gen IAIA và IAIO quy định nhóm máu A; IBIB và IBIO quy định nhóm máu B; IOIO quy định nhóm máu O; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB. Trong một quần thể người cân bằng về di truyền, cứ 1000 người thì có 80 người nhóm máu A dị hợp tử và 10 người nhóm máu O. Nếu chồng có nhóm máu A vợ có nhóm máu B thì xác suất họ sinh con đầu lòng có nhóm máu O là

A. 1/500.                              B. 1/45.                            C. 1/42.                            D. 1/256.

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm

CÂU

ĐỀ 5

1

C

2

B

3

D

4

C

5

D

6

A

7

A

8

C

9

C

10

A

11

B

12

A

13

D

14

C

15

D

16

B

17

D

18

B

19

B

20

B

21

A

22

B

23

A

24

D

25

C

{Còn tiếp}

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HSG môn Sinh học 12 năm 2021 - Trường THPT Trần Văn Bảo có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Ngoài ra, các em còn có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF