OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA

Bộ 5 đề chọn HSG năm 2021 môn Toán lớp 4 - Trường TH Nguyễn Thái Sơn

12/04/2021 991.34 KB 443 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210412/980094784428_20210412_102227.pdf?r=9411
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 5 đề chọn HSG năm 2021 môn Toán lớp 4 được biên soạn và tổng hợp từ đề thi của Trường TH Nguyễn Thái Sơn, đề thi gồm có các câu trắc nghiệm và tự luận với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN THÁI SƠN

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN LỚP 4

Thời gian: 60 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Bài 1. Giá trị của biểu thức (215 x 4 – 76 x 5) : 4 là:

A.480                    B.  120                  C.102                        D.3102

Bài 2. Số gồm có ba tỉ bốn mươi hai triệu sáu nghìn và 7 đơn vị được viết là:

A. 3 042 006 007        B. 34 267            C. 3 420 006 007       D. 3402 006 007

Bài 3. 1 tấn 2 tạ = …….. Số đo thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \(\frac{6}{5}\) tạ                    B. \(\frac{5}{6}\) tạ                 C. \(\frac{6}{5}\) tấn                     D. \(\frac{5}{6}\) tấn

Bài 4. 8 thế kỉ =…………. năm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A.800                       B.300                    C.200                       D.  160

Bài 5. Giá trị của x để  \(\frac{x}{{10}} = \frac{{18}}{{15}}\) là:

A. x = 8                     B. x = 12              C. x = 14                   D. x =16

Bài 6. Cho \(\frac{5}{6}\) + …… = 1. Số thích hợp vào chỗ chấm là:

A. 1                          B. \(\frac{1}{5}\)                      C. \(\frac{1}{6}\)                         D. \(\frac{4}{5}\)

Bài 7. Tổng của hai số là 12 000. Số thứ nhất hơn số thứ hai là 2000. Vậy số thứ hai là:

A. 10 000                B. 7000                 C. 5000                      D. 6000

Bài 8. Một người nuôi 40 con thỏ. Sau khi bán đi 1/5 số thỏ, người đó nhốt đều số thỏ còn lại vào 8 chuồng. Hỏi mỗi chuồng nhốt mấy con thỏ?

A. 32 con                B. 4 con               C. 5 con                       D.    6 con

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. Tính nhanh:

\(\frac{1}{{10}} + \frac{2}{{10}} + \frac{3}{{10}} + \frac{4}{{10}} + \frac{5}{{10}} + \frac{6}{{10}} + \frac{7}{{10}} + \frac{8}{{10}} + \frac{9}{{10}}\)

Bài 2. Một cửa hàng bán dầu lẻ có một can đầy dầu. Lần thứ nhất cửa hàng bán 1/3 can. Lần thứ hai cửa hàng bán 1/2 số dầu còn lại thì can còn lại 6 lít dầu. Hỏi can dầu chứa được bao nhiêu lít dầu?

Bài 3. Tìm số có ba cho số, biết trung bình cộng các chữ số của số đó là 6 và chữ số hàng trăm gấp 3 lần cho số hàng đơn vị.

Đáp án Đề số 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Bài 1. B

Bài 2. A

Bài 3. C

Bài 4. A

Bài 5. B

Bài 6. C

Bài 7. C

Bài 8. B. 

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1.

\(\begin{array}{l} \frac{1}{{10}} + \frac{2}{{10}} + \frac{3}{{10}} + \frac{4}{{10}} + \frac{5}{{10}} + \frac{6}{{10}} + \frac{7}{{10}} + \frac{8}{{10}} + \frac{9}{{10}}\\ = \frac{{1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9}}{{10}}\\ = \frac{{(1 + 9) + (2 + 8) + (3 + 7) + (4 + 6) + 5}}{{10}}\\ = \frac{{45}}{{10}} = \frac{9}{2} \end{array}\)

Bài 2.

Sau lần bán thứ nhất, cửa hàng còn lại số dầu là:

1 – \(\frac{1}{3}\) = \(\frac{2}{3}\) (can)

Lần thứ hai cửa hàng bán được số dầu là:

\(\frac{1}{2} \times \frac{2}{3} = \frac{1}{3}\) = (can)

Số dầu còn lại của cửa hàng là:

\(1 - \frac{1}{3} - \frac{1}{3} = \frac{1}{3}\) = (can)

\(\frac{1}{3}\) can dầu này chính là 6 lít dầu. Vậy can dầu chứa được là:

6 x 3 = 18 (lít)

Đáp số: 18 lít.

Bài 3. 

Gọi số phải tìm là abc (a > 0 và a, b, c < 9). Vì chữ số hàng trăm gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị nên a và c > 0.

Trung bình cộng các chữ số của số đó là 6 nên tổng các chữ số là:

a + b + c = 6 x 3 = 18

( 3 x c) + b + c = 18

4 x c + b = 18.

b \(\le\) 9 nên 4 x c \(\ge\) 9, vậy c \(\ge\) 3.

Nếu c = 3 thì a = 9, b = 6.

Nếu c = 4 thì a = 12 (loại)

Vậy số cần tìm là 963.

Thử lại: (9 + 6 + 3) : 3 = 6

9 : 3 = 3 (Thoả mãn yêu câu của đề bài).

Đáp số: 963.

2. ĐỀ SỐ 2

Bài 1. Tính:

a)  1405 x 3004

b) 140527 + 43 x 55 : 5 -175

Bài 2. Tính nhanh (có trình bày cách tính):

a) 2001 x 767 + 2002 x 233

b) (m : 1 – m x 1) : (m x 2001 + m +1)

Bài 3. Ba số có trung bình cộng là 60. Tìm ba số đó, biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất thì được số thứ ba và số thứ nhất bằng 1/4 số thứ hai.

Bài 4. Một hình chữ nhật ABCD có chu vi là 48m. Người ta kẻ các đường thẳng song song với chiều rộng để chia hình chữ nhật thành 9 hình vuông và một hình chữ nhật mới. Tính diện tích hình cho nhật, biết rằng tổng chu vi của 9 hình vuông và hình chữ nhật mới bằng 84m.

Đáp án Đề số 2

Bài 1.   

a) 1405 x 3004 = 4220620

b) 140527 + 43 x 55 : 5 – 175

= 140527 + 2365 : 5 – 175

= 140527 + 473 – 175

=140825

Bài 2.

a) 2001 x 767 + 2002 x 233

= 2002 x 767 – 767 + 2002 x 233

= 2002 x (767+ 233) – 767

= 2002 x 1000 – 767

= 2002000 – 767

= 2001233

b) (m : 1 – m x 1) : (m x 2001 + m + 1)

= (m – m) : (m x 2001 + m + 1)

= 0 : (m x 2001 + m + 1)                                 

= 0

...

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

3. ĐỀ SỐ 3

Bài 1. Tính giá trị của biểu thức:

a) (107+ 207005) – 302 x 270

b) (247247 : 1001 + 2002) x ( 2001 x 11 – 2003 x 10 – 1981)

Bài 2. Tìm X (không thực hiện phép tính nhưng có giải thích):

a) (X + 2) : 99 = (40390 + 2 ) : 99

b) 372 : 3 : 2 + X : 3 = 15 : 3 + 372 : 6

Bài 3. Có thể lập được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau từ các chữ số: 0, 3, 5, 6?

Bài 4. 

Tổng độ dài hai cạnh hình chữ nhật gấp 5 lần hiệu độ dài hai cạnh đó. Hãy tính diện tích hình chữ nhật. Biết hiệu độ dài hai cạnh là 15m.

Bài 5. 

Có một công việc và ba người thợ. Nếu người thứ nhất làm một mình thì sau 9 giờ sẽ xong. Người thứ hai làm một mình thì sau 10 giờ sẽ xong. Người thứ ba làm một mình thì sau 12 giờ sẽ xong. Hỏi nếu cả ba người cùng làm thì sau bao lâu sẽ xong công việc đó?

Đáp án Đề số 3

Bài 1. 

a) (107 + 207005) – 302 x 270

= 207112 – 81540

= 125572

b) (247247 : 1001 + 2002) x ( 2001 x 11 -2003 x 10 – 1981)

= (247247 : 1001 + 2002) x ( 22011 – 20030 – 1981)

= (247247 : 1001 + 2002) x 0

= 0

Bài 2. 

a) (X + 2) : 99 = (40390 + 2) : 99

           (X + 2) = (40390 + 2)

                    X = 40390

b) 372 : 3 : 2 + X : 3 = 15 : 3 + 372 : 6

    372 : 3 : 2 + X : 3 = 15 : 3 + 372 : 3 : 2

                        X : 3 = 15 : 3

                             X = 15 

...

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

4. ĐỀ SỐ 4

Bài 1.

a) Từ 1945 đến 1995 có bao nhiêu số tự nhiên liên tiếp?

b) Để đánh số trang một quyển sách có 150 trang thì phải dùng bao nhiêu lượt chữ số?

Bài 2.

Tim giá trị của X trong biểu thức sau: (1 + 4 + 7 +… + 100) : X = 17.

Bài 3.

Tìm số có ba chữ số, biết rằng nếu thêm vào bên trái số đó chữ số 9 ta được số mới bằng 41 lần số phải tìm.

Bài 4.

Một cái bình khi đựng đầy nước thì nặng 1340 gam. Khi đựng nước một nửa bình thì nặng 720 gam. Hỏi khối lượng nước chứa đầy trong bình là bao nhiêu gam?

Bài 5.

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 240m, nay được ngăn thành hai thửa nhỏ hình chữ nhật có tổng chu vi hơn chu vi thửa ruộng ban đầu là 156m. Tính diện tích thửa ruộng ban đầu.

Đáp án Đề số 4

Bài 1.   

a) Từ 1945 đến 1995 có số các số tự nhiên liên tiếp là: 1995 – 1945 + 1 = 51 (số).

b) Từ trang 1 đến trang 9 có 9 trang, số lượt chữ số phải dùng để đánh số là:

9 x 1 = 9 (lượt chữ số)

Từ trang 10 đến trang 99 có 99 – 10 + 1 = 90 (số). Số lượt chữ số phải dùng để đánh số là:

90 x 2 = 180 (lượt chữ số)

Từ trang 100 đến trang 150 có 150 – 100 + 1 = 51 (số). Số lượt cho số phải dùng để đánh số là:

51 x 3 = 153 (chữ số)

Vậy số lượt chữ số phải dùng để đánh số trang quyển sách có 150 trang là:

9 + 180 + 153 = 342 (lượt chữ số)

Đáp số: 342 lượt chữ số.

Bài 2. 

Dãy số 1 + 4 + 7 +… + 100 có quy luật là số liền sau hơn số liền trước 3 đơn vị, vậy dãy số này gồm có: (100 – 1 ) : 3 + 1 = 34 (số)

Ta có:   

(1 + 4 + 7 + … +100) : X = 17

[(1 + 100) + (4+ 97) + … + (49+ 52)] : X = 17

(101+ 101 + … +101) : X = 17 101 x 17 : X = 17

X = 101 x 17 : 17

X = 101

Đáp số: 101.

...

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

5. ĐỀ SỐ 5

Bài 1: Tìm hai số có hiệu bằng 162. Biết rằng:

a. Nếu xóa đi chữ số 0 ở bên phải của số thứ nhất ta sẽ được số thứ hai

b. Nếu viết thêm chữ số 9 vào bên phải số thứ nhất ta sẽ được số thứ hai

Bài 2: Tìm phân số lớn nhất biết rằng:

a. Phân số đó có hiệu của tử số và mẫu số bằng 2 và tử số bé hơn 10

b. Phân số đó có tổng của tử số và mẫu số bằng 10

Bài 3: Tính hiệu của :

a. Số lớn nhất và bé nhất có bốn chứ số và chia hết cho cà 2, 5 và 9

b. Số lớn nhất và bé nhất có bốn chữ số và chia hết cho 12

Bài 4: Toán, Anh và Việt có tất cả 45 tấm bưu thiếp.Sau đó Toán đã tặng Anh 3 tấm bưu thiếp; Anh lại tặng Toán 2 tấm bưu thiếp nên số tấm bưu thiếp của Toán khi đó ít hơn của Anh là 1 tấm bưu thiếp của Việt. hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tấm bưu thiếp?

Bài 5: Người ta đào một cái ao hình chữ nhật ở chính giữa một khu đất hình chữ nhật có diện tích 800(m2) và chiều dài gấp đôi chiều rộng. Biết mép ao cách các cạnh của khu đất là 5m

a.Tính diện tích đất còn lại.

b.Nếu trồng cây xung quanh khu đất và xung quanh ao với khoảng cách giữa các cây là 1m thì cần tất cả bao nhiêu cây?

Đáp án Đề số 5

Bài 1:

a. Khi xóa đi chữ số 0 ở bên phải của một số tự nhiên thì số đó giảm đi 10 lần.

Vậy số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai.

Số thứ nhất là 10 phần thì số thứ hai là 1 phần

Số thứ hai là: 162 : ( 10 – 1 ) = 18

Số thứ nhấ là : 180

b. Khi viết thêm chữ số 9 vào bên phải của một số tự nhiên thì số đó tăng lên 10 lần và 9 đơn vị

Vậy số thứ hai hơn số thứ nhất 9 lần và 9 đơn vị

Số thứ nhất là : ( 162 – 9 ) : ( 10 – 1 ) = 17

Số thứ hai là: 179

Bài 2:

a. Phân số lớn nhất khi tử số lớn nhất có thể

Tử số của phân sốđó bé hơn 10 do đó phải là 9

Mẫu số của phân số đó là : 9 – 2 = 7

Phân số phải tìm là 9/7

b. Phân số lớn nhất khi mẫu số bé nhất có thể

Mẫu số của phân số đó khác 0 nên phải là 1

Tử số của phân số đó là : 10 – 1 = 9

Phân số phải tìm là : 9/1

...

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề chọn HSG năm 2021 môn Toán lớp 4 - Trường TH Nguyễn Thái Sơn. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF