OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 4 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Mường Giôn

23/06/2021 1.72 MB 301 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210623/582946752549_20210623_155350.pdf?r=5573
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Tài liệu Bộ 4 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Mường Giôn có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp và giới thiệu đến các em học sinh lớp 12, với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em rèn luyện ôn tập chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc Gia sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT

MƯỜNG GIÔN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 41: Phát biểu nào sau đây không đúng với chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của nước ta hiện nay?

       A. Thành lập các khu công nghiệp tập trung. 

      B. Các vùng chuyên canh lớn được hình thành.

       C. Tạo sự phân hóa sản xuất lớn giữa các vùng.

       D. Vai trò kinh tế tư nhân ngày càng quan trọng.

Câu 42: Cơ cấu sản phẩm công nghiệp của nước ta ngày càng đa dạng chủ yếu là để

A. khai thác tốt hơn thế mạnh về khoáng sản.

B. tận dụng tối đa nguồn vốn từ nước ngoài.

C. phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường.

D. sử dụng có hiệu quả hơn nguồn lao động.

Câu 43: Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác thủy sản ven bờ ở nước ta hiện nay là

A. nguồn lợi sinh vật giảm sút nghiêm trọng.

B. vùng biển ở một số địa phương bị ô nhiễm.

C. nước biển dâng, bờ biển nhiều nơi bị sạt lở.

D. có nhiều cơn bão xuất hiện trên Biển Đông.

Câu 44: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành hàng không của nước ta hiện nay?

       A. Cơ sở vật chất hiện đại hóa nhanh chóng.

       B. Mở nhiều đường bay thẳng đến các nước.

       C. Ngành non trẻ nhưng phát triển rất nhanh.

          D. Vận chuyển khối lượng hàng hóa lớn nhất.

Câu 45: Ở nhiều nơi của vùng biển phía Nam nước ta, hoạt động du lịch biển diễn ra được trong suốt cả năm, chủ yếu là do 

       A. gió mùa thổi trong năm.                                          B. địa hình ven biển đa dạng.

       C. nền nhiệt cao quanh năm.                                       D. thời gian mùa khô dài.

Câu 46: Sau Đổi mới, ngành nội thương nước ta phát triển mạnh chủ yếu do

       A. cơ cấu dân số và phân bố dân cư thay đổi.

       B. sản xuất phát triển, mức sống, thu nhập tăng.

       C. phát triển giao thông vận tải, chợ, siêu thị.

       D. thu hút mạnh vốn đầu tư trong và ngoài nước.

Câu 47: Đàn lợn ở Trung du miền núi Bắc Bộ tăng nhanh chủ yếu do

       A. dịch vụ về giống và thú y phát triển mạnh mẽ.

       B. công nghiệp chế biến được đầu tư hiện đại hóa.

       C. phát triển mạnh hình thức chăn nuôi trang trại.

       D. cơ sở thức ăn cho người được đảm bảo tốt hơn.

Câu 48: Hạn chế lớn nhất trong đánh bắt thủy sản ở Bắc Trung Bộ là

  A. phần lớn tàu thuyền có công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính.

  B. thường xuyên ảnh hưởng của thiên tai, ngư cụ còn nghèo nàn lạc hậu.

  C. các cơ sở chế biến thủy sản chưa phát triển, thị trường còn hạn chế.

  D. không có các bãi tôm, bãi cá lớn ven bờ và ngư dân ít kinh nghiệm.

Câu 49: Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi ở Tây Nguyên có ý nghĩa chủ yếu là

       A. phát triển công nghiệp, giải quyết nước tưới vào mùa khô.

       B. phát triển công nghiệp khai khoáng trên cơ sở nguồn điện rẻ.

       C. tạo sản phẩm hàng hóa lớn, đáp ứng nhu cầu của thị trường.

       D. thu hút lao động, tạo việc làm, thay đổi tập quán sản xuất.

Câu 50: Việc thu hút vốn đầu tư vào phát triển công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu là

       A. nâng cao vai trò trung chuyển, phát triển kinh tế mở.

       B. khắc phục được thiếu nguyên liệu, nguồn năng lượng.

       C. thúc đẩy hình thành khu công nghiệp và khu chế xuất.

       D. khai thác tốt các thế mạnh sẵn có, giải quyết việc làm. 

ĐÁP ÁN

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

D

C

A

D

C

B

D

A

A

C

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có quy mô nhỏ nhất Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

          A. Đà Nẵng.                      B. Nha Trang.                    C. Huế.  D. Quy Nhơn.

Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có sản lượng thịt hơi xuất chuồng tính theo đầu người cao nhất?

          A. Lào Cai.                        B. Lai Châu.                      C. Sơn La.    D. Cao Bằng.

Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trong các trung tâm công nghiệp sau đây, trung tâm nào có cơ cấu ngành đa dạng hơn cả?

          A. Thái Nguyên.                B. Vinh.                             C. Quy Nhơn.                                          D. Sóc Trăng.

Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây không có ngành gỗ, giấy, xenlulô?

          A. Hải Phòng.                    B. Đà Nẵng.                       C. Cần Thơ.  D. Thủ Dầu Một.

Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối Nam Định với Hải Phòng?

          A. Quốc lộ 21.                   B. Quốc lộ 10.                   C. Quốc lộ 18.     D. Quốc lộ 5.

Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết bãi biển Sa Huỳnh thuộc tỉnh nào sau đây?

          A. Thanh Hóa.                   B. Hà Tĩnh.                        C. Nghệ An.    D. Quảng Ngãi.

Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết những loại khoáng sản nào sau đây được khai thác ở tỉnh Tuyên Quang?

          A. Apatit và sắt.                B. Đồng và than.

          C. Chì và thiếc.                 D. Mangan và bô xit.

Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển Vũng Áng thuộc tỉnh nào sau đây?

          A. Thanh Hoá.                   B. Hà Tĩnh.                        C. Nghệ An.    D. Quảng Trị.

Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh Quảng Nam có nhà máy thuỷ điện nào sau đây?

          A. A Vương.                      B. Sông Hinh.                    C. Vĩnh Sơn.  D. Đa Nhim.

Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có 2 khu kinh tế cửa khẩu?

          A. An Giang.                     B. Đồng Tháp.                   C. Tây Ninh. D. Bình Phước.

 

ĐÁP ÁN

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

D

A

A

C

B

D

D

C

A

C

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 41: Nước ta xuất khẩu hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp chủ yếu dựa vào

          A. nguồn vốn đầu tư nước ngoài, nguyên liệu phong phú.

          B. lợi thế về nguyên liệu và nguồn lao động trong nước.

          C. nhu cầu của thị trường và trình độ lao động người dân.

          D. chính sách của Nhà nước và nguồn nguyên liệu sẵn có.

Câu 42: Thế mạnh chủ yếu để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là

          A. thị trường tiêu thụ rộng lớn, thu hút mạnh vốn đầu tư.

          B. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

          C. cơ cấu ngành đa dạng, nguồn nguyên liệu phong phú.

          D. cơ sở nguyên liệu phong phú, thị trường tiêu thụ lớn.

Câu 43: Giải pháp quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là

          A. tiến hành cải tạo đất, mở rộng diện tích canh tác. 

          B. mở rộng diện tích canh tác, phát triển thủy lợi.

          C. phát triển thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng.       

          D. thay đổi cơ cấu cây trồng, tiến hành cải tạo đất.

Câu 44: Vấn đề đặt ra đối với hoạt động chế biến lâm sản ở Tây Nguyên là

          A. khai thác thật hợp lí đi đôi với trồng mới rừng.

          B. tăng cường giao đất, giao rừng cho người dân.

          C. đẩy mạnh chế biến, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.

          D. tích cực ngăn chặn nạn chặt phá rừng tự nhiên.

Câu 45: Giải pháp chủ yếu phát huy thế mạnh tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long là

          A. khai hoang, trồng cây ăn quả và phát triển kinh tế biển.

          B. chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cải tạo đất và bảo vệ rừng.

          C. phát triển công nghiệp chế biến và thúc đẩy xuất khẩu.

          D. đẩy mạnh trồng cây hoa màu và trồng rừng ngập mặn.

Câu 46: Cho biểu đồ về xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1995 - 2017:

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB thống kê, 2019)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

          A. Giá trị xuất nhập khẩu.                                            B. Cơ cấu xuất nhập khẩu.

          C. Quy mô xuất nhập khẩu.                                         D. Cán cân xuất nhập khẩu.

Câu 47: Các nhân tố nào sau đây là chủ yếu tạo nên mùa mưa ở Trung Bộ nước ta?

          A. Gió mùa Đông Bắc, gió Tây, áp thấp và dải hội tụ nhiệt đới.

          B. Gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió đông bắc và bão.

          C. Tín phong bán cầu Bắc, gió Tây, bão và dải hội tụ nhiệt đới.

          D. Tín phong bán cầu Bắc, gió tây nam, áp thấp nhiệt đới, bão.

Câu 48: Tài nguyên rừng ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay bị suy thoái chủ yếu là do

          A. độ dốc của địa hình lớn gây hại đến môi trường rừng.

          B. có lượng mưa trong vùng ngày càng bị giảm sút nhiều.

          C. khai thác khoáng sản để phục vụ cho phát triển kinh tế.

          D. tình trạng nạn du canh du cư của đồng bào còn diễn ra.

Câu 49: Ý nghĩa chủ yếu phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung bộ là

          A. tăng vai trò trung chuyển của vùng.                       B. đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh.

          C. tạo thế mở cửa và phân công lao động.                  D. tăng cường quan hệ với các  nước.

Câu 50: Cho bảng số liệu:

Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng hồ tiêu nước ta giai đoạn 2010-2017

Năm

2010

2014

2015

2017

Diện tích (nghìn ha)

51,3

85,6

101,6

152,0

Sản lượng (nghìn tấn)

105,4

151,6

176,8

241,5

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2010-2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

         A. Miền.          B. Đường.       C. Tròn.          D. Kết hợp.

 

ĐÁP ÁN

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

B

D

C

C

B

A

B

D

C

B

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có GDP

thu nhập bình quân đầu người cao nhất?

       A. Thái Nguyên.                B. Lai Châu.                      C. Nghệ An. D. Quảng Ninh.

Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có sản lượng lúa lớn nhất?

       A. Nghệ An.                      B. Phú Yên.                       C. Kiên Giang.                                       D. Sóc Trăng.

Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm công nghiệp Hà Tiên?

       A. Đóng Tàu.                    B. Điện tử.                         C. Cơ khí. D. Dệt may.

Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22. cho biết trung tâm nào có quy mô nhỏ nhất trong các trung tâm công nghiệp chê biến lương thực, thực phẩm sau đây?

       A. Hải Phòng.                    B. Biên Hòa.                      C. Cà Mau.                                         D. Bảo Lộc.

Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng biển?

       A. Cảng Việt Trì.              B. Cảng Sơn Tây.              C. Cảng Cần Thơ.                                          D. Cảng Quy Nhơn.

Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây là di tích lịch sử cách mạng, văn hóa, kiến trúc nghệ thuật?

       A. Hoàng Liên.                  B. Yên Tử.                         C. Điện Biên.                                         D. Ba Na.

Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp với Đồng bằng sông Hồng và giáp với Bắc Trung Bộ?

       A. Phú Thọ.                       B. Bắc Giang.                    C. Hòa Bình.                                         D. Thái Nguyên.

Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết điểm khai thác đá quý Quỳ Châu thuộc tỉnh nào sau đây?

       A. Quảng Trị.                    B. Thanh Hóa.                   C. Nghệ An. D. Quảng Bình.

Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết hồ Đơn Dương  thuộc tỉnh nào sau đây?

       A. Bình Định.                    B. Đắc Lăck.                     C. Lâm Đồng.                                        D. Quảng Ngãi.

Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết khu kinh tế ven biển Định An thuộc tỉnh nào sau đây?

       A. Kiên Giang.                  B. Cần Thơ.                       C. Trà Vinh.                                         D. Cà Mau.

 

ĐÁP ÁN

41-B

42-C

43-C

44-D

45-D

46-C

47-C

48-C

49-C

50-C

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Mường Giôn. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

ADMICRO
NONE
OFF