Mời các em học sinh lớp cùng HOC247 tham khảo nội dung Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 10 KNTT năm 2023-2024 có đáp án Trường THPT Võ Trường Toản, mỗi đề thi sẽ bao gồm 2 dạng câu hỏi trắc nghiệm và tự luận khái quát tất cả các kiến thức của môn Lịch sử 10 Kết nối tri thức sẽ giúp các em chuẩn bị thật tốt trước kỳ thi Học kì 1 sắp đến. Chúc các em ôn tập tốt và đạt được kết quả cao nhé!
1. ĐỀ THI SỐ 1
I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Trung Quốc thời cổ - trung đại là
A. Kim tự tháp Kê-ốp.
B. Vạn lí trường thành.
C. Lăng Ta-giơ Ma-han.
D. Vườn treo Ba-bi-lon.
Câu 2. Cư dân Ai Cập cổ đại không phải là chủ nhân của thành tựu nào dưới đây?
A. Chữ tượng hình.
B. Vườn treo Ba-bi-lon.
C. Phép đếm lấy số 10 làm cơ sở.
D. Kĩ thuật ướp xác.
Câu 3. Ấn Độ là quê hương của những tôn giáo nào?
A. Thiên Chúa giáo và Hin-đu giáo.
B. Nho giáo, Đạo giáo và Hồi giáo.
C. Phật giáo và Ấn Độ giáo.
D. Hồi giáo và Thiên Chúa giáo.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nội hàm của khái niệm văn hóa?
A. Văn hóa xuất hiện đồng thời cùng với sự xuất hiện của loài người.
B. Được nhận diện bởi: nhà nước, chữ viết, đô thị, tiến bộ về tổ chức xã hội…
C. Tạo ra đặc dính, bản sắc của một xã hội hoặc một nhóm người trong xã hội.
D. Là những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử.
Câu 5. Nhận xét nào dưới đây không phản ánh đúng về văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại?
A. Là nền văn minh lớn, có nhiều đóng góp quan trọng vào kho tàng tri thức nhân loại.
B. Có ảnh hưởng đến nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là các quốc gia Đông Nam Á.
C. Văn minh Ấn Độ mang tính khép kín, không có sự giao lưu, lan tỏa ra bên ngoài.
D. Cho thấy sự phát triển cao về tư duy sáng tạo và sự lao động miệt mài của cư dân.
Câu 6. Các nền văn minh phương Đông (Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Hoa và Ấn Độ) đều
A. xuất hiện sớm nhưng nhanh chóng tàn lụi.
B. hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn.
C. lấy thương nghiệp làm nền tảng phát triển.
D. hình thành trên các bán đảo ở khu vực Nam Âu.
Câu 7. Cư dân Hy Lạp cổ đại là chủ nhân của thành tựu nào dưới đây?
A. Đền Pác-tê-nông.
B. Đấu trường Cô-li-dê.
C. Phép đếm thập tiến vị.
D. Hệ thống 10 chữ số (0 – 9).
Câu 8. Một trong những tác phẩm tiêu biểu của danh họa Lê-ô-na đờ Vanh-xi là bức tranh
A. Trường học A-ten.
B. Nàng Mô-na Li-sa.
C. Sáng tạo thế giới.
D. Sự ra đời của thần Vệ nữ.
Câu 9. Ở thời kì Phục hưng, nhà khoa học G. Ga-li-lê đã dũng cảm đấu tranh để bảo vệ quan điểm nào?
A. Mặt Trời quay quanh Trái Đất.
B. Trái Đất quay quanh Mặt Trăng.
C. Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời.
D. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của nền văn minh Hy Lạp – La mã cổ đại?
A. Là những nền văn minh lớn, có đóng góp lớn vào kho tàng tri thức của nhân loại.
B. Để lại nhiều dấu ấn sâu đậm trong đời sống xã hội và văn hóa phương Tây sau này.
C. Đặt cơ sở, nền tảng cho sự phát triển của các nền văn minh ở phương Đông.
D. Cho thấy sự phát triển cao về tư duy sáng tạo và sự lao động miệt mài của cư dân.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh dẫn đến sự ra đời củaPhong trào Văn hóa Phục hưng (thế kỉ XV - XVII) ở Tây Âu?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành ở các nước Tây Âu.
B. Tầng lớp tư sản Tây Âu tiến hành cách mạng lật đổ chế độ phong kiến.
C. Giáo hội Cơ Đốc lũng đoạn nền văn hóa, đời sống xã hội ở các Tây Âu.
D. Tầng lớp tư sản mới ra đời cần có một nền văn hóa mới phù hợp với họ.
Câu 12. Phong trào nào dưới đây được coi là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến?
A. Văn hóa Phục hưng.
B. Cải cách tôn giáo.
C. Triết học ánh sáng.
D. Thập tự chinh.
Câu 13. Những phát minh tiêu biểu của con người trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là
A. động cơ đốt trong, máy tính điện tử,…
B. trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật,…
C. máy bay, rô-bốt, hệ thống máy tự động,…
D. máy kéo sợi Gien-ni, động cơ hơi nước,…
Câu 14. Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của Cách mạng công nghiệp lần thứ hai?
A. Năng lượng điện.
B. Internet vạn vật.
C. Động cơ đốt trong.
D. Sử dụng lò cao trong luyện kim.
Câu 15. Phát minh nào trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai đã tạo động lực cho việc nghiên cứu và phát triển loại hình giao thông đường hàng không?
A. Khinh khí cầu.
B. Máy bay.
C. Vệ tinh nhân tạo.
D. Tàu vũ trụ.
Câu 16. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đối với đời sống xã hội và văn hóa?
A. Giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội tư bản.
B. Hình thành nhiều thành phố, trung tâm công nghiệp mới.
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản ngày càng sâu sắc.
D. Lối sống và văn hóa công nghiệp ngày càng phổ biến.
Câu 17. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai không diễn ra trong bối cảnh nào dưới đây?
A. Các ngành khoa học Vật lí, Hóa học, Sinh học,… đạt được nhiều thành tựu.
B. Thành tựu của cách mạng lần thứ nhất đã tạo tiền đề cho cách mạng lần hai.
C. Nhiều nước tư bản Âu – Mỹ có điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp.
D. Toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, đem lại thời cơ và thách thức cho các quốc gia.
Câu 18. Nội dung nào sau đây không phải là tác động tiêu cực của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại?
A. Ô nhiễm môi trường.
B. Bóc lột lao động phụ nữ và trẻ em.
C. Sự xâm chiếm và tranh giành thuộc địa.
D. Con người bị lệ thuộc vào các thiết bị thông minh.
Câu 19. Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Động cơ đốt trong.
B. Máy tính điện tử.
C. Công nghệ Rô-bốt.
D. Vệ tinh nhân tạo.
Câu 20. Những phát minh tiêu biểu của con người trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là
A. máy kéo sợi Gien-ni, động cơ hơi nước,…
B. máy bay, ô tô, điện thoại di động,…
C. trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật,…
D. máy tính điện tử, động cơ đốt trong,…
Câu 21. Rô-bốt đầu tiên trên thế giới được cấp quyền công dân là
A. Asimo.
B. Bear.
C. ChihiraAico.
D. Sophia.
Câu 22. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Sự vơi cạn tài nguyên, bùng nổ dân số,…
B. Quá trình toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
C. Các cuộc cách mạng tư sản đang diễn ra.
D. Thế giới phải đối mặt với đại dịch Covid-19.
Câu 23. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại không đem lại ý nghĩa nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế?
A. Đưa nhân loại từ nền văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp.
B. Mở rộng và đa dạng hóa các hình thức sản xuất và quản lí.
C. Tăng năng suất lao động; rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí.
D. Thúc đẩy quá trình khu vực hóa, toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới.
Câu 24. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tác động tiêu cực của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại?
A. Quá trình giao lưu văn hóa giữa các quốc gia trở nên dễ dàng.
B. Việc tìm kiếm, chia sẽ thông tin diễn ra nhanh chóng, thuận tiện.
C. Con người có thể làm nhiều loại công việc bằng hình thức từ xa.
D. Con người bị lệ thuộc nhiều hơn vào các thiết bị thông minh.
II. TỰ LUẬN (4.0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Trình bày sự thành lập của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết. Xác định vị trí và tên gọi của các nước Cộng hòa trong Liên bang Xô viết.
Câu 2 (1,0 điểm) . Tại sao nói Anh là “đế quốc mà Mặt trời không bao giờ lặn”?
Câu 3 (1,0 điểm). Sự sụp đổ mô hình chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô đã để lại những bài học gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
I. TRẮC NGHIỆM
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-B |
2-B |
3-C |
4-B |
5-C |
6-B |
7-A |
8-B |
9-D |
10-C |
11-B |
12-A |
13-D |
14-B |
15-B |
16-A |
17-D |
18-D |
19-A |
20-C |
21-D |
22-A |
23-A |
24-D |
II. TỰ LUẬN (4.0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
- Một số thành tựu văn hóa của Hy Lạp và La Mã còn được bảo tồn đến ngày nay:
+ Hệ thống mẫu tự La-tinh; hệ thống chữ số La Mã.
+ Dương lịch.
+ Các định lý, định đề khoa học, như: định lí Ta-lét; định lí Pi-ta-go; tiên đề Ơ-cơ-lít…
+ Các tác phẩm văn học, sử học, ví dụ như: 2 bộ sử thi I-li-át và Ô-đi-xê…
+ Một số công trình kiến trúc/ tác phẩm điêu khắc. Ví dụ: đấu trường Cô-li-dê; tượng thần Vệ nữ Mi-lô; tượng lực sĩ ném đĩa…
Câu 2 (2,0 điểm):
Yêu cầu a)
- Bối cảnh diễn ra các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại:
+ Trước đó chưa có cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật nào;
+ Các cuộc cách mạng tư sản vừa nổ ra;
+ Có tích luỹ tư bản.
- Bối cảnh diễn ra các cuộc cách mạng khoa học thời kì cận đại:
+ Trước đó đã có những tiến bộ về kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp…
+ Chủ nghĩa tư bản đã thắng thế hoàn toàn, các nước châu Âu và Bắc Mỹ đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
+ Các nước đế quốc có sự tích lũy, tập trung cao độ về vốn và quá trình sản xuất.
Yêu cầu b)
- Tích cực của mạng Internet:
+ Truy cập internet giúp cho việc tìm kiếm thông tin rất nhanh chóng, tiện lợi;
+ Con người có thể trao đổi, giao tiếp thông qua các ứng dụng trên Internet;
+ Quá trình giao lưu văn hóa giữa các quốc gia, khu vực diễn ra dễ dàng và thuận tiện…
- Tiêu cực của mạng Internet:
+ Nguy cơ bị đánh cắp thông tin cá nhân;
+ Giảm sự tương tác trực tiếp giữa mọi người;
+ Con người bị lệ thuộc vào các thiết bị thông minh có kết nối Internet, như: máy tính, điện thoại…
+ Con người dễ trở thành nạn nhân của các hoạt động lừa đảo hoặc bạo lực mạng.
+ Xuất hiện nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
2. ĐỀ THI SỐ 2
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Đến thời đại đồ kim khí, Nhà nước và chữ chiết ra đời, nhân loại đã bước vào thời kì
A. nguyên thủy.
B. văn minh.
C. dã man.
D. văn hóa.
Câu 2. Đến thiên niên kỉ IV TCN, nhân loại đã bước vào thời kì văn minh với trung tâm chính ở khu vực
A. Đông Âu và Nam Âu.
B. đông bắc châu Phi và Tây Á.
C. Tây Âu và Đông Nam Á.
D. Nam Âu và đông bắc châu Á.
Câu 3. Người Ai Cập cổ đại là chủ nhân của thành tựu nào dưới đây?
A. Lăng Ta-giơ Ma-han.
B. Vườn treo Ba-bi-lon.
C. Bộ luật Hammurabi.
D. Phép đếm lấy số 10 làm cơ sở.
Câu 4. Tri thức toán học ra đời sớm ở Ai Cập cổ đại do nhu cầu
A. chia ruộng đất, ghi chép nợ và tri thức khoa học.
B. tính toán trong xây dựng, phân chia ruộng đất.
C. tính toán nợ và thu thuế của giai cấp thống trị.
D. sản xuất nông nghiệp và phát triển thương nghiệp.
Câu 5. Thành tựu kĩ thuật nào dưới đây không thuộc “tứ đại phát minh” của cư dân Trung Quốc thời cổ - trung đại?
A. Đồng hồ.
B. Kĩ thuật in.
C. La bàn.
D. Thuốc súng.
Câu 6. Nhận định nào dưới đây không đúng về giá trị của Nho giáo ở Trung Quốc?
A. Hệ tư tưởng của giai cấp thống trị thời phong kiến.
B. Góp phần đào tạo nhân tài phục vụ cho đất nước.
C. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
D. Giáo dục nhân cách, đạo đức cho con người.
Câu 7. Công trình kiến trúc nào dưới đây là thành tựu của cư dân Ấn Độ thời kì cổ - trung đại?
A. Vườn treo Ba-bi-lon.
B. Kim tự tháp Kê-ốp.
C. Vạn lí trường thành.
D. Chùa hang A-gian-ta.
Câu 8. Giá trị ưu việt và tính nhân văn của văn minh Ấn Độ thể hiện qua việc lan toả giá trị văn minh bằng con đường
A. chính trị.
B. quân sự.
C. chiến tranh.
D. hoà bình.
Câu 9. Cư dân Hy Lạp cổ đại là chủ nhân của thành tựu văn minh nào dưới đây?
A. Sử thi I-li-át và Ô-đi-xê.
B. Đầu trường Cô-li-dê.
C. Hệ thống 10 chữ số tự nhiên.
D. Hệ thống mẫu tự La-tinh.
Câu 10. Thành tựu nào của cư dân La Mã cổ đại vẫn được ứng dụng cho đến hiện nay?
A. Kĩ thuật làm giấy.
B. Hệ chữ cái La-tinh.
C. Bộ luật Hamurabi.
D. Âm lịch.
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): So sánh cơ sở hình thành của các nền văn minh phương Đông và phương Tây trên phương diện: điều kiện tự nhiên; kinh tế; chính trị.
Câu 2 (2,0 điểm): Anh (chị) hãy cho biết, khi trí tuệ nhân tạo phát triển, máy móc có thể hoàn toàn thay thế con người không? Vì sao?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-B |
2-B |
3-D |
4-B |
5-A |
6-C |
7-D |
8-D |
9-A |
10-B |
11-D |
12-D |
13-C |
14-B |
15-C |
16-A |
17-A |
18-C |
19-C |
20-A |
21-C |
22-B |
23-D |
24-C |
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm):
Văn minh phương Đông |
Văn minh phương Tây |
|
Điều kiện tự nhiên |
- Hình thành tại lưu vực các dòng sông lớn ở châu Phi và châu Á. - Có nhiều đồng bằng rộng lớn, màu mỡ. |
- Hình thành trên các bán đảo ở Nam Âu. - Địa hình nhiều núi và cao nguyên; đất đai khô, rắc; đồng bằng nhỏ hẹp - Có bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh |
Cơ sở kinh tế |
- Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo. |
- Thủ công nghiệp và thương nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo. |
Cơ sở chính trị |
- Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền |
- Thể chế dân chủ với các mô hình, như: dân chủ chủ nô, cộng hòa quý tộc,… |
Câu 2 (2,0 điểm):
- Khi trí tuệ nhân tạo phát triển, máy móc không thể hoàn toàn thay thế con người.
- Vì:
+ Tuy có những Rô-bốt được phát triển trí thông minh nhân tạo để đọc các tín hiệu cảm xúc, nhưng chúng không thể thay thế con người, nhất là trong các tình huống phức tạp. Chúng có thể ghi nhận cảm xúc, nhưng khó có thể xây dựng mối quan hệ và thể hiện sự đồng cảm giữa người với người.
+ Máy móc do con người lập trình và điều khiển. Vì vậy, chúng chỉ có thể làm việc và hoạt động trong phạm vi được con người cài đặt sẵn.
+ Ngày nay, nhiều ngành nghề vẫn không thể bị thay thế bởi trí tuệ nhân tạo như: bác sĩ, giáo viên, quản lý nhân sự, nhà sáng tạo nghệ thuật…
---(Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của Đề thi số 2 vui lòng xem online hoặc đăng nhập vào Học247 để tải về máy)---
3. ĐỀ THI SỐ 3
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Văn hóa là gì?
A. Tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử.
B. Trạng thái tiến bộ về cả vật chất và tinh thần của xã hội loài người.
C. Toàn bộ những giá trị vật chất do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử.
D. Toàn bộ những giá trị tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử.
Câu 2. Thông thường, con người tiến vào thời đại văn minh khi xuất hiện
A. những mầm mống của tôn giáo nguyên thủy.
B. phương thức kinh tế: săn bắt - hái lượm.
C. nhà nước và chữ viết.
D. công cụ lao động bằng đá.
Câu 3. Cư dân Ai Cập cổ đại là chủ nhân của thành tựu văn minh nào dưới đây?
A. Hệ thống 10 chữ số tự nhiên.
B. Kim tự tháp Kê-ốp.
C. Hệ chữ cái La-tinh.
D. La bàn và kĩ thuật làm giấy.
Câu 4. Nhà toán học nào của Trung Quốc thời phong kiến đã tính được số Pi chính xác đến 7 chữ số thập phân?
A. Tô Đông Pha.
B. Lý Thời Trân.
C. Tổ Xung Chi.
D. Tào Tuyết Cần.
Câu 5. Các thành tựu về nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc của cư dân Ai Cập cổ đại không thể hiện ý nghĩa nào sau đây?
A. Đóng góp lớn vào kho tàng văn minh nhân loại.
B. Phản ánh trình độ tư duy của cư dân Ai Cập.
C. Là phương tiện chủ yếu để lưu giữ thông tin, tri thức.
D. Là biểu hiện của tính chuyên chế, quan niệm tôn giáo.
Câu 6. Phát minh kĩ thuật nào của Trung Quốc được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực hàng hải?
A. Thuốc súng.
B. La bàn.
C. Địa động nghi.
D. Kĩ thuật in.
Câu 7. Biểu tượng trên quốc huy của nước Cộng hòa Ấn Độ hiện nay lấy cảm hứng từ thành tựu nào của người Ấn Độ cổ đại?
A. Đỉnh trụ cột đá A-sô-ca.
B. Đại bảo tháp San-chi.
C. Lăng mộ Ta-giơ Ma-han.
D. Chim bồ câu và cành ô-liu.
Câu 8. Đại hội thể thao nổi tiếng ở Hy Lạp cổ đại là
A. Ôlimpic.
B. World cup.
C. Asian Games.
D. Copa America.
Câu 9. Một trong những thành tựu tôn giáo nổi bật của văn minh La Mã là sự ra đời của
A. Phật giáo.
B. Hin-đu giáo.
C. Hồi giáo.
D. Thiên Chúa giáo.
Câu 10. W. Sếch-xpia là tác giả của vở kịch nào dưới đây?
A. Rô-mê-ô và Giu-li-ét.
B. Trưởng giả học làm sang.
C. Ơ-đíp làm vua.
D. Sơ-kun-tơ-la.
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Hãy cho biết những điểm tương đồng trong cơ sở hình thành của nền văn minh Trung Hoa và Ấn Độ thời kì cổ - trung đại.
Câu 2 (2,0 điểm): Hãy phân tích tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với xã hội, văn hóa. Việt Nam đã và đang thích nghi với cuộc cách mạng đó như thế nào?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A |
2-C |
3-B |
4-C |
5-C |
6-B |
7-A |
8-A |
9-D |
10-A |
11-D |
12-C |
13-C |
14-A |
15-B |
16-C |
17-C |
18-B |
19-A |
20-C |
21-B |
22-D |
23-C |
24-C |
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Những điểm tương đồng về cơ sở hình thành của văn minh Trung Hoa và Ấn Độ thời kì cổ - trung đại:
- Điều kiện tự nhiên: các nền văn minh Trung Hoa và Ấn Độ đều được hình thành ở lưu vực các dòng sông lớn (Hoàng Hà, Trường Giang; sông Ấn, sông Hằng) - nơi có nhiều điều kiện thuận lợi cho đời sống sinh hoạt và sản xuất.
- Cơ sở kinh tế:
+ Nền tảng kinh tế căn bản là sản xuất nông nghiệp
+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp được coi trọng, giữ vai trò là ngành kinh tế bổ trợ cho nông nghiệp.
- Cơ sở chính trị: nhà nước được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, đứng đầu là vua có quyền lực tối cao và tuyệt đối.
- Cơ sở xã hội: dân cư trong xã hội phân chia thành nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau.
- Cơ sở dân cư: nhiều tộc người cùng tồn tại, phát triển và xây dựng nền văn minh.
Câu 2 (2,0 điểm):
a/ Tác động đối với xã hội, văn hóa
- Tác động tích cực:
+ Mở rộng giao lưu và quan hệ giữa con người với con người
+ Thúc đẩy các cộng đồng, các dân tộc, các nền văn hóa xích lại gần nhau hơn
+ Đưa tri thức xâm nhập sâu vào nền sản xuất vật chất
+ Tác động mạnh mẽ đến xu hướng tiêu dùng của người dân
- Tác động tiêu cực:
+ Làm tăng sự lệ thuộc của con người vào công nghệ, như: máy tính, điện thoại thông minh, hệ thống Internet…
+ Phát sinh tình trạng văn hóa “lai căng”
+ Nguy cơ đánh mất văn hóa truyền thống
+ Xung đột giữa nhiều yếu tố, giá trị văn hóa truyền thống và hiện đại.
b/ Sự thích nghi của Việt Nam
- Việt Nam hiện đang là quốc gia có tốc độ phát triển mạnh mẽ về viễn thông và công nghệ thông tin.
- Công nghệ thông tin đang được phổ cập rộng rãi đến người dân và ứng dụng trong mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế, xã hội.
---(Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của Đề thi số 3 vui lòng xem online hoặc đăng nhập vào Học247 để tải về máy)---
Trên đây là một phần đoạn trích nội dung tài liệu Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 10 KNTT năm 2023-2024 có đáp án Trường THPT Võ Trường Toản. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:
- Bộ 3 đề thi HK1 môn Tin học 10 KNTT năm 2023 - 2024 có đáp án trường THPT Nguyễn Trãi
- Bộ 3 đề thi HK1 môn Công nghệ Trồng trọt 10 KNTT năm 2023-2024 trường THPT Lý Tự Trọng
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Tư liệu nổi bật tuần
-
Đề thi minh họa môn Hóa học tốt nghiệp THPT năm 2025
22/10/202459 -
Đề thi minh họa môn Tin học tốt nghiệp THPT năm 2025
22/10/202440 -
Đề thi minh họa môn Toán tốt nghiệp THPT năm 2025
22/10/202462 - Xem thêm
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)