OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn GDKT & PL 10 KNTT năm 2023-2024 có đáp án trường THPT Lê Hồng Phong

10/10/2023 551.01 KB 108 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2023/20231010/353395153494_20231010_144725.pdf?r=6840
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Nhằm giúp cho học sinh lớp 10 cọ sát sớm với các dạng đề thi giữa HK1, HỌC247 đã biên soạn và tổng hợp tài liệu Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn GDKT & PL 10 KNTT năm 2023-2024 có đáp án trường THPT Lê Hồng Phong dưới đây. Hi vọng các em có thể ôn tập kiến thức và kĩ năng giải đề, chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Chúc các em học tập hiệu quả!

 

 
 

TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2023-2024

MÔN: GDKT & PL 10

KẾT NỐI TRI THỨC

(Thời gian làm bài: 45 phút)

1. Đề thi số 1

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Tạo ra sản phẩm (hữu hình hay vô hình) nhằm thỏa mãn nhu cầu của con người thuộc yếu tố nào của hoạt động kinh tế?

A. Mục đích.

B. Yêu cầu.

C. Động lực.

D. Kết quả.

Câu 2. Mục đích cuối cùng của hoạt động kinh tế là tạo ra

A. sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người.

B. các sản phẩm hữu hình phục vụ con người.

C. các sản phẩm vô hình phục vụ con người.

D. các giá trị về mặt tinh thần và vật chất.

Câu 3. Những người sản xuất, cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội được gọi là

A. chủ thể tiêu dùng.

B. chủ thể sản xuất.

C. chủ thể trung gian.

D. Nhà nước.

Câu 4. Theo nghĩa hẹp, thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán

A. vật phẩm.

B. sản phẩm nông nghiệp.

C. hàng hoá.

D. lương thực.

Câu 5. Thị trường ra đời, phát triển gắn liền với sự phát triển của

A. kinh tế hàng hóa.

B. kinh tế tự cấp tự túc.

C. kinh tế bộ lạc.

D. kinh tế thời nguyên thủy.

Câu 6. Giá trị của hàng hóa được đo bằng

A. nhu cầu sử dụng.

B. giá cả.

C. giá trị sử dụng.

D. mức độ tiêu dùng.

Câu 7. Thường giá cả càng cao thì giá trị càng

A. lớn.

B. nhỏ.

C. không xác định.

D. thấp.

Câu 8. Ngân sách Nhà nước cần được cơ quan nào thông qua trước khi thi hành?

A. Quốc hội.

B. Nhà nước.

C. Chính phủ.

D. Viện kiểm sát.

Câu 9. Ngân sách nhà nước có vai trò như thế nào đối với một quốc gia?

A. Là nguồn lực để duy trì bộ máy nhà nước.

B. Là động lực để duy trì nền kinh tế tư bản.

C. Là vấn đề thiết yếu để ổn định an sinh xã hội.

D. Là cơ sở để đảm bảo sự tồn tại của một đất nước.

Câu 10. Nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng biện pháp đánh thuế suất cao đối với một số hàng hoá, dịch vụ đặc biệt, nhằm điều tiết việc sản xuất và tiêu dùng xã hội cũng như nhập khẩu hàng hóa, từ đó tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước là thực hiện loại thuế nào sau đây?

A. Thuế giá trị gia tăng.

B. Thuế bảo vệ môi trường.

C. Thuế tiêu thụ đặc biệt.

D. Thuế nhập khẩu.

Câu 11. Nếu quan hệ phân phối không phù hợp thì

A. phân phối thúc đẩy sản xuất phát triển.

B. phân phối kìm hãm sản xuất và tiêu dùng.

C. phân phối bài trừ sản xuất.

D. sản xuất thúc đẩy phân phối phát triển.

Câu 12. Tiêu dùng được coi là

A. mục đích của sản xuất.

B. tiền đề của phân phối.

C. mục đích của phân phối.

D. điều kiện của phân phối.

Câu 13. Người mua hàng hoá, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cho sinh hoạt, sản xuất được gọi là

A. chủ thể phân phối.

B. chủ thể sản xuất.

C. chủ thể kinh doanh.

D. chủ thể kinh tế.

Câu 14. Thị trường cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng thông qua những biến động của nhu cầu xã hội về số lượng, chất lượng, chủng loại, cơ cấu các loại hàng hoá, giá cả, tình hình cung - cầu về các loại hàng hoá,... là nội dung thể hiện chức năng nào của thị trường?

A. Chức năng thừa nhận.

B. Chức năng thông tin.

C. Chức năng điều tiết.

D. Chức năng kích thích.

Câu 15. Chủ thể kinh tế nào dưới đây không tôn trọng quy luật khách quan của cơ chế thị trường?

A. Do dịch bệnh, một số hiệu thuốc đã mua tích trữ rất nhiều khẩu trang nhằm bán lại với giá cao gấp nhiều lần..

B. Nhu cầu đi lại của người dân trong ngày lễ tăng cao, nhà xe T đã tăng số chuyến xe trong ngày đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân.

C. Hộ kinh doanh R đã hạ giá cá nước ngọt do thị trường đầu ra tắc nghẽn vì dịch bệnh.

D. Nắm bắt nhu cầu tiêu thụ tăng rau hữu cơ trên thị trường, ông X đã mở cửa hàng rau hữu cơ bán cho người dân.

Câu 16. Phương án nào sau đây là ưu điểm của cơ chế thị trường?

A. Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế.

B. Mở rộng thị trường trong và ngoài nước.

C. Phân bố quy mô sản xuất hàng hóa đồng đều giữa các khu vực.

D. Nâng cao chất lượng hàng hóa trước khi đưa ra thị trường.

Câu 17. Công cụ để Nhà nước điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát là

A. ngân sách Nhà nước.

B. ngân sách Chính phủ.

C. ngân hàng Nhà nước.

D. ngân hàng thương mại.

Câu 18. Thuế gián thu không bao gồm loại thuế nào sau đây?

A. Thuế giá trị gia tăng.

B. Thuế tiêu thụ đặc biệt.

C. Thuế thu nhập cá nhân.

D. Thuế bảo vệ môi trường.

Câu 19. Do doanh nghiệp vẫn phải nhập khẩu linh kiện để lắp ráp ô tô nên phải nộp thuế nào sau đây?

A. Thuế giá trị gia tăng.

B. Thuế bảo vệ môi trường.

C. Thuế thu nhập cá nhân.

D. Thuế nhập khẩu.

Câu 20. Chủ thể nào dưới đây đang tiến hành hoạt động sản xuất?

A. Anh M mang bò ra chợ để bán.

B. Chị P đang trồng ngô.

C. Chị Q đi chợ mua rau.

D. K đang nấu cơm giúp bố mẹ.

Câu 21. Công ty T và công ty P cùng kinh doanh thủy hải sản. Công ty P trong quá trình sản xuất, kinh doanh luôn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, từ việc thu mua, chọn lọc, chế biến đều đảm bảo sản phẩm ngon nhất đến người tiêu dùng. Công ty T lại ngâm hóa chất được quảng cáo là không độc hại mà khi ngâm vào sẽ khiến cá, tôm, mực tăng trọng gấp rưỡi chỉ trong vòng vài giờ, mang lại lợi nhuận cao. Anh H đang mở cửa hàng buôn bán muốn nhập hàng từ một trong hai công ty. Sau khi tìm hiểu, anh H lựa chọn công ty T để kết hợp làm ăn vì giá cả phải chăng hơn. Trong trường hợp trên, những ai không thực hiện đúng trách nhiệm của công dân khi tham gia hoạt động kinh tế?

A. Anh H và công ty T.

B. Anh H và công ty P.

C. Công ty P và T.

D. Chỉ có công ty T.

Câu 22. Hãng hàng không V thường xuyên hoãn chuyến, chậm giờ bay, đồng thời các dịch vụ trên khoang bay còn kém chất lượng. Tuy nhiên, vì giá vé rất rẻ nên người dân vẫn đổ xô mua vé và đi hãng hàng không này. Trong trường hợp trên, chức năng nào của thị trường đã được diễn ra?

A. Chức năng thừa nhận.

B. Chức năng định hướng.

C. Chức năng điều khiển.

D. Chức năng thông tin.

Câu 23. Để thu được nhiều lợi nhuận, cửa hàng quần áo K đã làm giả thương hiệu nổi tiếng và bán ra thị trường. Để kinh doanh đúng pháp luật, tôn trọng cơ chế thị trường, người tiêu dùng, chủ cửa hàng K cần

A. ngừng làm giả, nhập nguồn hàng chính thống, đầu tư quảng cáo, chất lượng sản phẩm.

B. vẫn tiếp tục thực hiện vì đang có lợi nhuận cao, cơ quan chức năng chưa kiểm tra nguồn hàng.

C. thay đổi một chút về mẫu mã nhưng vẫn dùng tên thương hiệu nổi tiếng để thu lợi nhuận.

D. chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác, nhập hàng lậu về bán để có lời hơn.

Câu 24. Anh K hiện đang công tác tại một trường V. Khi anh K công tác tại đơn vị cũ là trường X, có nhận tại đơn vị một số tiền hơn 20 triệu đồng để chịu trách nhiệm quản lý các lớp đang học tại trường. Khi anh K chuyển công tác về đơn vị về trường V 2 năm, thì trường X bị thanh tra và kết luận số tiền chi trả cho anh K là sai và buộc thu hồi. Trong trường hợp trên, ai là người vi phạm luật ngân sách Nhà nước?

A. Hiệu trưởng X.

B. Anh K.

C. Hiệu trưởng và anh K.

D. Trường V.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Em hãy nêu đặc điểm và vai trò của ngân sách nhà nước?

Câu 2. Do nhu cầu du lịch ngày càng cao, anh P đã đầu tư mở rộng, nâng cao dịch vụ chuỗi nhà hàng, khách sạn của mình gần những khu du lịch nhằm phục vụ khách du lịch khi đến đây. Em đồng tình hay không đồng tình với cách làm của anh P? Vì sao?

--------------------HẾT--------------------

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm (6,0 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

A

A

B

C

A

D

A

A

9

10

11

12

13

14

15

16

A

C

B

A

B

B

A

A

17

18

19

20

21

22

23

24

A

C

D

B

A

A

A

A

II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1.

Đặc điểm:

+ Ngân sách nhà nước mang tính pháp lí cao. Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước được tiến hành trên cơ sở Luật Ngân sách nhà nước.

+ Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước. Ngân sách nhà nước hướng tới mục tiêu giải quyết các quan hệ lợi ích chung trong xã hội.

+ Ngân sách nhà nước được chia thành nhiều quỹ nhỏ có tác dụng riêng để chi dùng cho những mục đích đã có trong kế hoạch. Hoạt động thu, chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp.

Vai trò:

+ Cung cấp nguồn tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước.

+ Định hướng phát triển sản xuất vào những vùng, lĩnh vực cần thiết để hình thành cơ cấu kinh tế hợp lí.

+ Là công cụ điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát.

+ Là công cụ điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã hội.

+ Tạo lập quỹ dự trữ quốc gia để phòng chống thiên tai, dịch bệnh,... và một số nhiệm vụ đột xuất, cấp thiết.

+ Là công cụ mở rộng quan hệ đối ngoại, đẩy nhanh quá trình hợp tác và hội nhập quốc tế.

Câu 2.

- Đồng tình, vì việc làm của anh P là phù hợp với nhu cầu thị trường, vì vậy sẽ giúp anh phát triển trong việc kinh doanh dịch vụ, khách sạn.

2. Đề thi số 2

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Các hoạt động kinh tế có mối quan hệ như thế nào với nhau?

A. Thống nhất, tác động qua lại với nhau.

B. Mâu thuẫn, bài trừ lẫn nhau.

C. Tách rời, không liên quan tới nhau.

D. Rời rạc, bài xích lẫn nhau.

Câu 2. Phương án nào sau đây thuộc thị trường tư liệu sản xuất?

A. Thị trường máy gặt.

B. Thị trường tủ lạnh.

C. Thị trường bảo hiểm.

D. Thị trường vàng.

Câu 3. Phương án nào sau đây không thuộc một trong những chức năng của thị trường?

A. Chức năng thừa nhận.

B. Chức năng thông tin.

C. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế.

D. Chức năng điều khiển.

Câu 4. Cơ chế thị trường có ưu điểm: Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế, thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất và

A. tăng trưởng kinh tế.

B. đa dạng sinh học.

C. phân hóa giai cấp.

D. khai hóa văn minh.

Câu 5. Số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thông hàng hoá đó được gọi là

A. giá trị hàng hóa.

B. giá trị sử dụng hàng hóa.

C. giá cả hàng hóa.

D. chất lượng hàng hóa.

Câu 6. Nguồn thu chủ yếu nhất của ngân sách nhà nước là

A. thuế.

B. vốn đầu tư nước ngoài.

C. lệ phí.

D. phí.

Câu 7. Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích thu được lợi nhuận là hoạt động của

A. kinh doanh.

B. tiêu dùng.

C. sản xuất.

D. tiêu thụ.

Câu 8. Theo quy định của pháp luật, hộ sản xuất kinh doanh có quyền hạn nào sau đây?

A. Không cần phải đăng ký kinh doanh.

B. Tự chủ trong quản lí và tiêu thụ sản phẩm.

C. Được phép kinh doanh bất kì hàng hóa nào.

D. Được phép kinh doanh cả mặt hàng chưa đăng ký.

Câu 9. Trên thị trường, doanh nghiệp Q nhận thấy giá của nguyên vật liệu đang có xu hướng gia tăng, nhưng hợp đồng đã kí với đối tác không thể thay đổi giá, nên doanh nghiệp đã quyết định cắt giảm một số chi phí về xử lý chất thải để giữ chi phí sản xuất sản phẩm không tăng, đảm bảo được mức lợi nhuận ban đầu. Trong trường hợp trên, doanh nghiệp Q đã làm gì để đảm bảo được mức lợi nhuận ban đầu?

A. Giảm chi phí xử lý chất thải gây nguy hiểm cho môi trường.

B. Đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu của đối tác theo hợp đồng.

C. Tạo việc làm, thu nhập cho người lao động.

D. Đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 10. Cầu nối đáp ứng những nhu cầu vay và cho vay của các chủ thể trong nền kinh tế, góp phần thúc đẩy mọi mặt đời sống xã hội phát triển là

A. tín dụng.

B. ngân hàng.

C. vay nặng lãi.

D. doanh nghiệp.

Câu 11. Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc

A. hoàn trả sau thời gian hứa hẹn.

B. hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi.

C. hoàn trả gốc có kì hạn theo thỏa thuận.

D. bồi thường theo quy định của pháp luật.

Câu 12. H đã tư vấn cho bạn mình đến vay tiền ở một ngân hàng uy tín. Đến thời hạn, bạn của H không thể trả nổi tiền vì kinh tế gặp khó khăn nên đã bỏ trốn để không phải trả số tiền đó. Trong trường hợp trên, bạn của H đã vi phạm nghĩa vụ và trách nhiệm nào của người vay trong quan hệ tín dụng?

A. Phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.

B. Nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn.

C. Cho vay dựa trên cơ sở tin tưởng và tín nhiệm.

D. Sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả.

Câu 13. Khi vay tín chấp, người vay cần thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

A. Cung cấp trung thực, chính xác cácthông tin cá nhân.

B. Trả ít nhất 50% vốn vay và lãi theo đúng hạn.

C. Có thể mượn thông tin của người khác để vay.

D. Có thể có hoặc không cần thiết giấy tờ vay.

Câu 14. Khi vay tín chấp, người vay cần có trách nhiệm nào sau đây?

A. Phải trả đủ vốn vay và lãi đúng hạn.

B. Miễn, giảm lãi suất cấp tín dụng tùy ý.

C. Thu mọi loại phí liên quan.

D. Trả vốn vay và lãi không gia hạn thời gian.

Câu 15. Bản kế hoạch thu chi giúp quản lý tiền bạc của cá nhân bao gồm các quyết định về hoạt động tài chính như thu nhập, chi tiêu tiết kiệm, đầu tư, để thực hiện những mục tiêu tài chính của cá nhân được gọi là

A. kế hoạch tài chính cá nhân.

B. kế hoạch công việc cần làm.

C. kế hoạch công việc hằng ngày.

D. quản lý công việc.

Câu 16. Có mấy loại kế hoạch tài chính cá nhân phù hợp lứa tuổi học sinh?

A. Ba loại.

B. Bốn loại.

C. Hai loại.

D. Năm loại.

Câu 17. Mục tiêu tiết kiệm trong thời gian ngắn thì thường là số tiền

A. rất nhỏ.

B. rất lớn.

C. không xác định.

D. vượt chỉ tiêu.

Câu 18. R chia sẻ rằng muốn dành dụm tiền mua chiếc máy tính cầm tay casio mới để tính toán tiện lợi hơn. R đã tiết kiệm được 300.000 chỉ còn thiếu khoản nhỏ nữa. Trong trường hợp này, R nên áp dụng loại kế hoạch tài chính nào là phù hợp nhất?

A. Ngắn hạn.

B. Trung hạn.

C. Dài hạn.

D. Có hạn.

Câu 19. Pháp luật được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người thể hiện đặc điểm cơ bản nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu 20. Pháp luật phải được thể hiện bằng các văn bản có chứa quy phạm pháp luật thể hiện đặc điểm nào sau đây của pháp luật?

A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu 21. Đối tượng thực thiện của văn bản quy phạm pháp luật là

A. tất cả các chủ thể trên phạm vi cả nước.

B. toàn bộ công chức, viên chức.

C. các cá nhân liên quan đến văn bản.

D. các cơ quan có chức năng hành pháp.

Câu 22. Quyết định quy định về định danh và xác thực điện tử trên nền tảng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh thuộc loại văn bản pháp luật nào?

A. Văn bản quy phạm pháp luật.

B. Văn bản về căn cước công dân.

C. Văn bản áp dụng pháp luật.

D. Văn bản hành chính nhà nước.

Câu 23. Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Thực hiện pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 24. Chị S đã tố cáo lên cơ quan chức năng hành vi rải truyền đơn chống phá Đảng và nhà nước của một số nhóm đối tượng xuất hiện trên địa bàn nơi chị cư trú. Trong trường hợp trên, chị S đã thực hiện hình thức pháp luật nào?

A. Sử dụng pháp luật.

B. Tuân thủ pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Thi hành pháp luật.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Thế nào là thực hiện pháp luật? Lấy một tình huống cụ thể về thực hiện pháp luật?

Câu 2. Hiện nay, nhu cầu về sản phẩm thủ công mỹ nghệ ngày càng cao. Anh P quyết định xây thêm nhà xưởng, tuyển thêm thợ lành nghề, thiết lập quy trình sản xuất chặt chẽ, liên kết với nhiều đơn vị cung ứng nguyên vật liệu. Anh đã làm hài lòng khách hàng bằng các sản phẩm đa dạng, phong phú về kiểu dáng và chất liệu. Cửa hàng của anh vừa bán trực tiếp vừa bán trực tuyến và doanh thu luôn tăng trưởng. Anh còn sẵn sàng nhận các học viên để truyền nghề, giúp cho nghề truyền thống của cha ông không bị mai một.

- Hãy nêu những yếu tố tạo nên sự thành công trong mô hình kinh doanh hộ gia đình của anh P.

- Cho biết bài học mà em rút ra được qua trường hợp trên.

--------------------HẾT--------------------

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

A

A

D

A

C

A

A

B

9

10

11

12

13

14

15

16

A

A

B

A

A

A

A

A

17

18

19

20

21

22

23

24

A

A

A

A

A

A

A

A

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem online hoặc đăng nhập vào Học247 để tải về máy)---

3. Đề thi số 3

I. TRẮC NGHIỆM (6,0 ĐIỂM)

Câu 1. Hệ thống các quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lí cao nhất quy định những vấn đề cơ bản nhất về chủ quyền quốc gia, chế độ chính trị, chính sách kinh tế, văn hoá, xã hội, tổ chức quyền lực nhà nước, địa vị pháp lý của con người và công dân là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Hiến pháp.

B. Pháp luật.

C. Nghị định.

D. Thông tư.

Câu 2. Cơ quan nào sau đây ban hành Hiến pháp?

A. Chính phủ.

B. Quốc hội.

C. Tòa án nhân dân.

D. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

Câu 3. Hiến pháp là hệ thống các quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lí

A. cao nhất.

B. thông dụng nhất.

C. thấp nhất.

D. quy tắc nhất.

Câu 4. Hiến pháp có vai trò như thế nào để xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam?

A. Cơ sở, nền tảng.

B. Chi phối, phụ thuộc.

C. Cụ thể hóa.

D. Chi tiết hóa.

Câu 5. Theo Hiến pháp 2013, lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm

A. đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.

B. đất liền, trung du, đồng bằng, miền núi.

C. đất liền, hải đảo, lãnh hải và nội thủy.

D. đất liền, vùng trời, vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 6. Chế độ chính trị của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là chế độ

A. dân chủ xã hội chủ nghĩa.

B. dân chủ chủ nô.

C. dân chủ tư bản chủ nghĩa.

D. dân chủ cộng sản chủ nghĩa.

Câu 7. Tất cả quyền lực Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thuộc về

A. nhân dân.

B. liên minh công - nông.

C. Đảng cộng sản.

D. giai cấp thống trị.

Câu 8. Chủ thể nào dưới đây bảo đảm và phát huy quyền làm chủ của nhân dân?

A. Nhà nước.

B. Chính phủ.

C. Quốc hội.

D. Đảng Cộng sản.

Câu 9. Tổ chức nào sau đây là tổ chức chính trị - xã hội?

A. Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

B. Toà án nhân dân tối cao.

C. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

D. Chính phủ.

Câu 10. Ở Việt Nam, quyền lực tối cao thuộc về cơ quan nào sau đây?

A. Quốc hội.

B. Chính phủ.

C. Toà án nhân dân.

D. Viện kiểm sát nhân dân.

Câu 11. Ở nước ta, công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân?

A. Đủ 14 tuổi.

B. Đủ 16 tuổi.

C. Đủ 18 tuổi.

D. Đủ 21 tuổi.

Câu 12. Theo Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa năm 2013, quyền của công dân bao gồm quyền trên các lĩnh vực

A. chính trị, dân sự, văn hoá, kinh tế, xã hội.

B. dân sự, văn hoá, kinh tế, xã hội.

C. văn hoá, kinh tế, xã hội.

D. kinh tế, xã hội.

Câu 13. Theo Hiến pháp năm 2013, mọi người có quyền như thế nào đối với những việc làm trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân?

A. Quyền khiếu nại, tố cáo.

B. Quyền bầu cử, ứng cử.

C. Quyền quản lý xã hội.

D. Quyền đáp trả.

Câu 14. Theo Hiến pháp năm 2013, mọi người có quyền sở hữu về

A. nhà ở, tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất.

B. quyền sử dụng đất đối với đất dùng để xây dựng trụ sở làm việc.

C. quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân.

D. tiền thuộc ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước.

Câu 15. Hành vi đe dọa giết người là vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. tự do về thân thể của công dân.

Câu 16. Hành vi nào dưới đây xâm phạm đến tính mạng của người khác?

A. Gây tai nạn chết người.

B. Tàng trữ vật liệu nổ.

C. Nói xấu người khác.

D. Sỉ nhục người khác.

Câu 17. Căn cứ vào văn kiện Đại hội XII của Đảng Cộng sản Việt Nam, nền kinh tế Việt Nam có mấy thành phần kinh tế?

A. Bốn.

B. Năm.

C. Sáu.

D. Bảy.

Câu 18. Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do cơ quan nào là đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lí?

A. Nhà nước.

B. Tòa án.

C. Viện kiểm sát.

D. Tổ chức xã hội.

Câu 19. Theo Hiến pháp 2013, việc Nhà nước ưu tiên sử dụng, phát triển nhân tài; tạo điều kiện để người khuyết tật và người nghèo được học văn hóa và học nghề là trách nhiệm của Nhà nước trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Xã hội.

B. Văn hóa.

C. Kinh tế.

D. Giáo dục.

Câu 20. Phương án nào sau đây không phải tài sản công?

A. Chuỗi nhà hàng..

B. Tài nguyên nước.

C. Tài nguyên khoáng sản.

D. Nguồn lợi ở vùng biển.

Câu 21. Hành vi nào sau đây chấp hành đúng với nội dung cơ bản của Hiến pháp về kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục, khoa học, công nghệ, môi trường?

A. Bạn L đã chế tạo ống hút từ thực vật, thành phần chính là hạt bơ và ăn được.

B. Nhà máy M xả nước thải trực tiếp ra sông không qua xử lý.

C. Chị K nhập hàng kém chất lượng về dán mác hàng chuẩn bán cho khách hàng.

D. Bà G mua thịt kém chất lượng về làm giò chả để tăng lợi nhuận.

Câu 22. Cơ quan hành pháp của nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có tên gọi khác là cơ quan

A. đại biểu của nhân dân.

B. hành chính nhà nước.

C. xét xử, kiểm sát.

D. nhà nước địa phương.

Câu 23. Cơ quan tư pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. Chính phủ và Ủy ban nhân dân.

B. Tòa án và Viện kiểm sát nhân dân.

C. Chủ tịch nước và Chính phủ.

D. Quốc hội và Hội đồng nhân dân.

Câu 24. Cơ quan thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp là

A. Tòa án nhân dân.

B. Viện kiểm sát nhân dân.

C. Chính phủ.

D. Hội đồng dân dân.

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy nêu khái niệm và vị trí của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

Câu 2 (2,0 điểm). Em hãy cho biết ý kiến sau đây đúng hay sai. Vì sao?

“Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc chỉ cần thực hiện khi đất nước xảy ra chiến tranh và đó là trách nhiệm của lực lượng quân đội, công an và người lớn”.

--------------------HẾT--------------------

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM (6,0 ĐIỂM)

1-A

2-B

3-A

4-A

5-A

6-A

7-A

8-A

9-A

10-C

11-A

12-A

13-A

14-A

15-B

16-A

17-A

18-A

19-D

20-A

21-A

22-B

23-B

24-B

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem online hoặc đăng nhập vào Học247 để tải về máy)---

 

Trên đây là một phần nội dung Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn GDKT & PL 10 KNTT năm 2023-2024 có đáp án trường THPT Lê Hồng Phong. Để xem thêm nhiều tài liệu hữu ích khác, các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF