OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

23 Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí tự nhiên Địa lý 12 - Mức độ vận dụng cao có đáp án

17/12/2019 660.88 KB 19117 lượt xem 125 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2019/20191217/123443455413_20191217_092913.pdf?r=9517
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Mời các bạn cùng Hoc247 tham khảo tài liệu 23 Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí tự nhiên Địa lý 12 - Mức độ vận dụng cao có đáp án. Tài liệu bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm bao quát kiến thức về Địa lí tự nhiên Địa lý 12 sẽ giúp các em ôn tập hiệu quả để có một kỳ thi tốt nhất. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

23 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN ĐỊA LÝ 12 – MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO CÓ ĐÁP ÁN

Câu 1. Với hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của nước ta đã

A. tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu vào đất liền

B. tạo ra sự phân hóa rõ rệt về thiên nhiên từ Đông sang Tây

C. làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo độ cao địa hình

D. làm cho thiên nhiên từ Bắc vào Nam của nước ta khá đồng nhất

Câu 2. Địa hình nước ta có nhiều đồi núi và chủ yếu là đồi núi thấp vì:

A. ảnh hưởng của vận động tạo núi Anpơ trong đại Cổ sinh đã làm cho lãnh thổ nước ta nâng lên

B. lãnh thổ được hình thành sớm và được nâng lên trong các pha uốn nếp trong vận động tạo núi 
thuộc đại Trung sinh.

C. hoạt động tạo núi xảy ra vào cuối đại Trung sinh, trải qua quá trình bào mòn lâu dài và được 
nâng lên trong giai đoạn Tân kiến tạo.

D. lãnh thổ chịu sự tác động mạnh mẽ của quá trình ngoại lực trong giai đoạn Tân kiến tạo.

Câu 3. Đầu tháng 10/2017,  các  thiên  tai sạt lở đất, lũ quét đã gây thiệt hại lớn nhất cho những địa phương nào ở nước ta:

A. Quảng Bình, Quảng Trị                          B. Lạng Sơn, Cao Băng.

C. Hòa Bình, Yên Bái.                                 D. Hà Giang, Tuyên Quang.

Câu 4. Dải hội tụ nhiệt đới chạy theo hướng kinh tuyến vào đầu mùa hạ ở nước ta được hình thành do sự hội tụ giữa hai luồng gió nào sau đây?

A. Gió Tín phong bán cầu Nam và gió mùa Đông Nam.

B. Gió tây nam TBg và Tín phong bán cầu Bắc

C. Gió tây nam TBg và Tín phong bán cầu Nam.

D. Gió Tín phong bán cầu Bắc và Tín phong bán cầu Nam

Câu 5. Cho câu thơ:

“Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây

Bên nắng đốt, bên mưa quây”

 (Trích: Sợi nhớ sợi thương - Phan Huỳnh Điểu)

Hãy cho biết lần lượt tên các loại gió ảnh hưởng tới thời tiết sườn Đông và sườn Tây dãy Trường 
Sơn trong câu thơ trên?

A. Tín phong bán cầu Bắc và gió mùa Đông Nam.

B. Gió mùa Tây Nam và gió phơn Tây Nam.

C. Gió mùa Đông Nam và Tín phong bán cầu Bắc.

D. Gió phơn Tây Nam và gió mùa Tây Nam.

Câu 6. Vùng núi đá vôi của nước ta có hạn chế lớn nhất về mặt tự nhiên là

A. dễ xảy ra hiện tượng lũ ống và lũ quét.

B. nguy cơ phát sinh động đất ở các đứt gãy.

C. thường xuyên bị cháy rừng về mùa khô.

D. dễ xảy ra tình trạng thiếu nước về mùa khô.

Câu 7. Vào nửa sau mùa hạ ở nước ta, gió mùa Tây Nam gặp dãy Trường Sơn không  gây hiện tượng phơn khô nóng cho Trung Bộ do gió này có:

A. quãng đường đi dài.                                                        B. tầng ẩm rất dày.

C. sự đổi hướng liên tục.                                                     D. tốc độ rất lớn.

Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết cặp trạm khí hậu nào sau đây thể hiện sự phân hóa khí hậu theo độ cao địa hình ở nước ta?

A. Đồng Hới và Đà Nẵng.                                                    B. Nha Trang và TP. Hồ Chí Minh.

C. Cà Mau và TP. Hồ Chí Minh.                                          D. Hà Nội và Sa Pa.

Câu 9. Hướng núi tây bắc và vòng cung địa hình nước ta quy định bởi:

A. Hình dạng lãnh thổ đất nước                                         B. Cường độ vận động nâng lên

C. Đặc điểm vị trí địa lý nước ta                                         D. Hướng của các mảng nền cổ

Câu 10. Nguyên nhân gây khô hạn kéo dài ở Lục Ngạn (Bắc Giang) là do

A. Chịu tác động của gió mùa đông bắc đi qua lục địa Trung Quốc

B. Tác động của gió tín phong bán cầu Bắc

C. Đây là khu vực thung lũng khuất gió.

D. Chịu tác động của gió phơn tây nam.

Câu 11. Trên đất liền nước ta, nơi có thời gian hai lần mặt trời lên thiên đỉnh cách xa nhau nhất trong năm là:

A. điểm cực Bắc.                                                                  B. điểm cực Nam.

C. điểm cực Đông.                                                                D. điểm cực Tây.

Câu 12. Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp làm cho phần lớn sông ngòi ở nước ta nhỏ, ngắn và độ dốc lớn là:

A. địa hình và sự phân bố thổ nhưỡng.                            

B. khí hậu và sự phân bố địa hình.

C. hình dáng lãnh thổ và khí hậu.

D. hình dáng lãnh thổ và sự phân bố địa hình.

Câu 13. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết lát cắt A-B từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa sông Thái Bình không có đặc điểm nào sau đây?

A. Có 6 thang bậc địa hình, thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.

B. Có các thung lũng sông đan xen khu vực đồi núi thấp và trung bình, sơn nguyên Đồng Văn ở độ cao trên 1500m.

C. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam, địa hình có tính phân bậc.

D. Chủ yếu là khu vực núi cao hiểm trở cao nhất là núi Phia Booc, chiều dài thực tế của lát cắt là 
600km.

Câu 14. Hiện nay (tháng 1 năm 2018) tại Mẫu Sơn (Lạng Sơn) có những ngày có hiện tượng tuyết và đóng băng. Vì sao xứ sở nhiệt đới lại có hiện tượng này?

A. Mẫu Sơn nằm ở vĩ độ cao và ở vị trí trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc cùng xu hướng biến đổi khí hậu.

B. Mẫu Sơn nằm cao so với mực nước biển và ở vĩ độ cao cùng xu hướng biến đổi khí hậu.

C. Mẫu Sơn nằm cao so với mực nước biển và ở vị trí trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc cùng  xu 
hướng biến đổi khí hậu.

D. Do biến đổi khí hậu và sự hoạt động mạnh của gió mùa Đông Bắc.

Câu 15. Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15, 16 và kiến thức đã học cho biết nhận định nào sau đây chính xác nhất?

A. Có nhiều thành phần dân tộc, trong đó người thiểu số chỉ sống ở các khu vực miền núi.

B. Cơ cấu dân số đang trong thời kì “cơ cấu dân số vàng” với tỉ lệ giới tính nam nhiều hơn nữ.

C. Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở đồng bằng, trong đó đồng bằng sông Hồng có 
mật độ cao nhất và nhiều đô thị lớn nhất.

D. Tỉ lệ thành thị có sự biến động theo thời gian và nước ta hiện có trên 800 đô thị.

Đáp án trắc nghiệm Phần Địa lí tự nhiên môn Địa lý lớp 12 câu 1 - 15

1. A

2. C

3. C

4. B

5. D

6. D

7. B

8. D

9. D

10. C

11. B

12. D

13. D

14. A

15. C

16. C

17. D

18. B

19. D

20. B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1. Hình dạng kéo dài và hẹp ngang của nước ta đã tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu 
vào đất liền, khiến cho vùng phía Tây của nước ta vẫn có tính ẩm, vẫn có mưa do các khối khí từ 
biển vào, không bị khô hạn như các khu vực ở Bắc Phi, Tây Nam Á

=> Chọn đáp án A
Câu 2. Địa hình nước ta có nhiều đồi núi và chủ yếu là đồi núi thấp do hoạt động tạo núi xảy ra vào cuối đại Trung sinh, trải qua quá trình bào mòn lâu dài và được nâng lên trong giai đoạn Tân kiến tạo (chính các vận động tạo núi trong lịch sử hình thành lãnh thổ (sgk Địa lí 12 trang 24) đã khiến nước ta có nhiều đồi  núi, đồng thời địa  hình nước ta phải trải qua quá trình. bào mòn lâu dài (do nhiệt độ cao, mưa nhiều...) nên đồi núi chủ yếu là đồi núi thấp)

=> Chọn đáp án C
Câu 3. Đầu  tháng  10/2017,  các  thiên  tai sạt lở đất, lũ  quét đã  gây thiệt hại lớn  cho những địa phương ở miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, đặc biệt là Yên Bái, Hòa Bình, Sơn La, Thanh Hóa, Nghệ An

=> Chọn đáp án C
Câu 4. Dải hội tụ nhiệt đới đầu  mùa hạ được  hình  thành do gió tây nam TBg (xuất  phát từ vịnh Bengan) kết hợp với gió Tín phong Bắc bán cầu.
=> Chọn đáp án B
Câu 5. Dựa vào câu thơ đã cho, có thể xác định được thời kì được nhắc đến là mùa hạ khi Tây 
Trường Sơn chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ có hướng Tây Nam gây mưa lớn (mưa quây); 
Đông Trường Sơn hay duyên hải miền Trung chịu ảnh hưởng của hiện tượng phơn khô nóng (nắng đốt) => các loại gió ảnh hưởng tới thời tiết sườn Đông và sườn Tây dãy Trường Sơn trong câu thơ trên lần lượt là Gió phơn Tây Nam và gió mùa Tây Nam.
=> Chọn đáp án D
Câu 6. Vùng núi đá vôi của nước ta có hạn chế lớn nhất về mặt tự nhiên là dễ xảy ra tình trạng thiếu nước về mùa khô do ở vùng núi đá vôi, nước tham gia vào phản ứng hòa tan đá vôi, dòng chảy trên mặt bị hạn chế
=> Chọn đáp án D
Câu 7. Vào nửa sau mùa hạ ở nước ta, gió mùa Tây Nam gặp dãy Trường Sơn không gây hiện 
tượng phơn khô nóng cho Trung Bộ do gió này có tầng ẩm rất dày. Hoạt độngcủa gió mùa Tây 
Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân gây mưa chủ yếu cho hai miền Nam, Bắc và mưa tháng IX cho Trung Bộ (sgk Địa lí 12 trang 42)

=> Chọn đáp án B
Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cặp trạm khí hậu thể hiện sự phân hóa khí hậu 
theo độ cao địa hình ở nước ta là: Hà Nội và Sa Pa vì 2 trạm khí hậu này nằm trong cùng miền khí hậu, vĩ độ không chênh lệch nhiều nhưng độ cao chênh lệch lớn; Hà Nội nằm trên đồng bằng sông Hồng với độ cao trung bình <50m còn Sa Pa nằm ở độ cao >1500m

=> Chọn đáp án D

Câu 9. Hướng núi tây bắc và vòng cung địa hình nước ta quy định bởi Hướng của các mảng nền cổ. 
Ví dụ, hướng núi vòng cung của vùng núi Đông Bắc do chịu ảnh hưởng của mảng nền cổ Hoa Nam, Trung Quốc; hướng núi Tây Bắc - Đông Nam của Tây Bắc do chịu ảnh hưởng của mảng nền cổ Vân Nam Trung Quốc.
=> Chọn đáp án D
Câu 10. Nguyên nhân gây khô hạn kéo dài ở Lục Ngạn (Bắc Giang) là do đây là thung lũng khuất gió nằm kẹp giữa dãy Đông Triều và dãy Cai Kinh (xem Atlat trang 9 và trang 13)

=> Chọn đáp án C
Câu 11. Trên đất liền nước ta, nơi có thời gian hai lần mặt trời lên thiên đỉnh cách xa nhau nhất là điểm cực Nam.
Vận dụng kiến thức Địa lí 10, do hoạt động biểu kiến của Mặt Trời nên mọi địa điểm trong cả nước có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh trong 1 năm. Càng về gần Xích Đạo, 2 lần Mặt trời lên thiên đỉnh trong năm càng cách xa nhau.
=> Chọn đáp án B
Câu 12. Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp làm cho phần lớn sông ngòi ở nước ta nhỏ, ngắn và độ dốc lớn là hình dáng lãnh thổ và sự phân bố địa hình. Hình dáng lãnh thổ hẹp ngang, địa hình lại chia cắt lớn nên sông ngòi chủ yếu là sông nhỏ, ngắn và dộ dốc lớn.
=> Chọn đáp án D
Câu 13. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, lát cắt A-B từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa sông Thái Bình không có đặc điểm Chủ yếu là khu vực núi cao hiểm trở cao nhất là núi Phia Booc, chiều dài thực tế của lát cắt là 600km. Vì Đồi núi ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chủ yếu là núi thấp và núi trung bình chứ không phải núi cao hiểm trở, chiều dài thực tế của lát cắt cũng khoảng 312km chứ không phải 600km (1cm, trên bản đồ ứng với 30km thực tế - xem thước tỉ lệ dưới cuối bản đồ).
=> Chọn đáp án D
Câu 14. Hiện nay (tháng 1 năm 2018) tại Mẫu Sơn (Lạng Sơn) có những ngày có hiện tượng tuyết và đóng băng. ở vùng nhiệt đới lại có hiện tượng này do Mẫu Sơn nằm ở vĩ độ cao và ở vị trí trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc khiến Mẫu Sơn là 1 trong những nơi có mùa đông lạnh nhất nước ta, cùng với đó là xu hướng biến đổi khí hậu khiến cho thời tiết cực đoan hơn, mùa đông lạnh hơn

=>Chọn đáp án A
Câu 15. Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15, 16 và kiến thức đã học, nhận định chính xác nhất là Dân cư  phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở đồng bằng, trong đó đồng bằng sông Hồng có mật độ cao nhất và nhiều đô thị nhất, chính xác hơn là nhiều đô thị lớn nhất (xem Atlat trang 15 dễ nhận thấy mật độ đô thị DDBSSH khá dày, nhiều đô thị lớn so với cả nước).

=> Chọn đáp án C

{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 16 - 23 và lời giải chi tiết của tài liệu câu hỏi trắc nghiệm Phần Địa lí tự nhiên môn Địa lý lớp 12 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung 23 Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí tự nhiên Địa lý 12 - Mức độ vận dụng cao có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

ADMICRO
NONE
OFF