Để giúp các em học sinh lớp 4 ôn tập hiệu quả các kiến thức về các số đến 100 000, HOC247 đã biên soạn nội dung bài học Ôn tập các số đến 100 000 gửi đến các em. Nội dung bài soạn là phần hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK, được trình bày rõ ràng và chi tiết nhất. Hy vọng bài soạn sẽ giúp ích cho các em trong quá trình học tập.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Ôn tập các số đến 100 000
Bài 1 trang 3:
a) Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số :
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 36 000 ; 37 000 ; ... ; ... ; ... ; 41 000 ; ... .
Hướng dẫn giải:
- Quan sát tia số đã cho ta thấy hai vạch cạnh nhau trên tia số hơn kém nhau 10 000 đơn vị.
- Dãy số đã cho là dãy số tròn nghìn, hai số liền nhau hơn kém nhau 1000 đơn vị.
a)
b) 36000 ; 37000 ; 38000 ; 39000 ; 40000 ; 41000 ; 42000.
Bài 2 trang 3: Viết theo mẫu
Viết số | Chục nghìn | Nghìn | Trăm | Chục | Đơn vị | Đọc số |
42 571 | 4 | 2 | 5 | 7 | 1 | bốn mươi hai nghìn năm trăm bảy mươi mốt |
sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi | ||||||
91 907 | ||||||
16 212 | ||||||
tám nghìn một trăm linh năm | ||||||
7 | 0 | 0 | 0 | 8 |
Hướng dẫn giải:
- Để đọc các số tự nhiên ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.
- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, ...
Viết số | Chục nghìn | Nghìn | Trăm | Chục | Đơn vị | Đọc số |
42 571 | 4 | 2 | 5 | 7 | 1 | bốn mươi hai nghìn năm trăm bảy mươi mốt |
63 850 | 6 | 3 | 8 | 5 | 0 | sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi |
91 907 | 9 | 1 | 9 | 0 | 7 | chín mươi mốt nghìn chín trăm linh bảy |
16 212 | 1 | 6 | 2 | 1 | 2 | mười sáu nghìn hai trăm mười hai |
8 105 | 8 | 1 | 0 | 5 | tám nghìn một trăm linh năm | |
70 008 | 7 | 0 | 0 | 0 | 8 | bảy mươi nghìn không trăm linh tám |
Bài 3 trang 3:
a) Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) : 8723; 9171; 3082; 7006.
Mẫu : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
b) Viết theo mẫu :
Mẫu : 9000 + 200 + 30 + 20 = 9232
7000 + 300 + 50 + 1 6000 + 200 + 3
6000 + 200 + 30 5000 + 2
Hướng dẫn giải:
- Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại.
a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 +2
7006 = 7000 + 6
b) 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351
6000 + 200 + 3 = 6203
6000 + 200 + 30 = 6230
5000 + 2 = 5002
Bài 4 trang 4: Tính các chu vi các hình sau
Hướng dẫn giải:
Áp dụng quy tắc tìm chu vi :
- Tứ giác : Cộng độ dài các cạnh.
- Hình chữ nhật : Lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân 2.
- Hình vuông : Lấy độ dài cạnh nhân 4.
Bài giải
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm)
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
(4 + 8) x 2 = 24 (cm)
Chu vi hình vuông GHIK là:
5 x 4 = 20 (cm)
1.2. Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
Bài 1 trang 4: Tính nhẩm
7000 + 2000 16000 : 2
9000 - 3000 8000 x 3
8000 : 2 11000 x 3
3000 x 2 49000 : 7
Hướng dẫn giải:
- Học sinh có thể nhẩm như sau : 7 nghìn + 2 nghìn = 9 nghìn.
- Và ghi kết quả : 7000 + 2000 = 9000
- Nhẩm tương tự với các câu còn lại.
7000 + 2000 = 9000 16000 : 2 = 8000
9000 - 3000 = 6000 8000 x 3 = 24000
8000 : 2 = 4000 11000 x 3 = 33000
3000 x 2 = 6000 49000 : 7 = 7000
Bài 2 trang 4: Đặt tính rồi tính
a) 4637 + 8245 b) 5916 + 2358
7035 - 2316 6471 - 518
325 x 3 4162 x 4
25968 : 3 18418 : 4
Hướng dẫn giải:
- Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về cộng, trừ, nhân, chia hai số tự nhiên.
a)
\(\begin{array}{l}
\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}
{4637}\\
{8245}
\end{array}} \\
\,\,\,12882
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}
{7035}\\
{2316}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,4719
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{325}\\
{\,\,\,\,\,3}
\end{array}} \\
\,\,\,\,975
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{25968}\\
{19\,\,\,}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
{8656}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,16\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,18\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0
\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}
\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}
{5916}\\
{2358}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,8274
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}
{6471}\\
{\,\,\,518}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,5953
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{4162}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,4}
\end{array}} \\
\,16648
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{18418}\\
{24\,\,\,}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
{4604}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,018\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2
\end{array}\)
Bài 3 trang 4: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
4327 ... 3742 28 676 ... 28 676
5870 ... 5890 97 321 ... 97 400
65 300 .. 9530 100 000 ... 99 999
Hướng dẫn giải:
- Trong hai số :
- Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
- Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau.
4327 > 3742 28 676 = 28 676
5870 < 5890 97 321 < 97 400
65 300 > 9530 100 000 > 99 999
Bài 4 trang 4:
a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
65 371; 75 631; 56 731; 67 351
b) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
82 697; 62 978; 92 678; 79 862.
Hướng dẫn giải:
- So sánh các số rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn.
a) Ta có: 56 731 < 65 371 < 67 351 < 75 631.
Vậy các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
56 731 ; 65 371 ; 67 351 ; 75 631.
b) Ta có: 92 678 > 82 697 > 79 862 > 62 978.
Vậy các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là :
92 678; 82 697; 79 862; 62 978.
Bài 5 trang 5: Bác Lan ghi chép việc mua hàng theo bảng sau
Loại hàng |
Giá tiền |
Số lượng mua |
Bát |
2500 đồng 1 cái |
5 cái |
Đường |
6400 đồng 1 kg |
2 kg |
Thịt |
35 000 đồng 1 kg |
2 kg |
a) Tính tiền mua từng loại hàng.
b) Bác Lan mua tất cả hết bao nhiêu tiền ?
c) Nếu có 100 000 đồng thì sau khi mua số hàng trên bác Lan còn bao nhiêu tiền ?
Hướng dẫn giải:
- Số tiền mua 1 loại hàng = giá tiền khi mua 1 cái (hoặc 1kg) × số lượng đã mua.
- Số tiền bác Lan đã mua hàng = số tiền mau bát + số tiền mua đường + số tiền mua thịt.
- Số tiền còn lại = số tiền bác Lan có − số tiền bác Lan đã mua hàng.
a) Bác Lan mua bát hết số tiền là:
2500 x 5 = 12500 (đồng)
Bác Lan mua đường hết số tiền là:
6400 x 2 = 12800 (đồng)
Bác Lan mua thịt hết số tiền là:
35 000 x 2 = 70 000 (đồng)
b) Bác Lan mua tất cả hết số tiền là:
12 500 + 12 800 + 70 000 = 95 300 (đồng)
c) Bác Lan còn lại số tiền là:
100 000 - 95 300 = 4700 (đồng)
1.3. Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
Bài 1 trang 5: Tính nhẩm
a) 6000 + 2000 - 4000
90000 - (70000 - 20000)
90000 - 70000 - 20000
12000 : 6
b) 21000 x 3
9000 - 4000 x 2
(9000 - 4000) x 2
8000 - 6000 : 3
Hướng dẫn giải:
- Có thể tính nhẩm như sau :
6 nghìn + 2 nghìn - 4 nghìn = 8 nghìn - 4 nghìn = 4 nghìn
- Và ghi như sau :
6000 + 2000 - 4000 = 8000 - 4000 = 4000
- Tính nhẩm tương tự như trên với các câu còn lại.
a) 6000 + 2000 - 4000
Có thể tính nhẩm như sau :
6 nghìn + 2 nghìn - 4 nghìn = 8 nghìn - 4 nghìn = 4 nghìn
Và ghi như sau :
6000 + 2000 - 4000 = 8000 - 4000 = 4000
Nhẩm tương tự như trên ta có :
90000 - (70000 - 20000) = 90000 - 50000 = 40000
90000 - 70000 - 20000 = 20000 - 20000 = 0
12000 : 6 = 2000
b) 21000 x 3
Có thể nhẩm : 21 nghìn x 3 = 63 nghìn
Và gh i: 21000 x 3 = 63000
Nhẩm tương tự như trên ta có :
9000 - 4000 x 2 = 9000 - 8000 = 1000
(9000 - 4000) x 2 = 5000 x 2 = 10000
8000 - 6000 : 3 = 8000 - 2000 = 6000
Bài 2 trang 5: Đặt tính rồi tính
a) 6083 + 2378 b) 56346 + 2854
28763 - 23359 43000 - 21308
2570 x 5 13065 x 4
40075 : 7 65040 : 5
Hướng dẫn giải:
- Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về cộng, trừ, nhân, chia hai số tự nhiên.
a)
\(\begin{array}{l}
\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}
{6083}\\
{2378}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,8461
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}
{28763}\\
{23359}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,\,\,5404
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{2570}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,5}
\end{array}} \\
\,\,12850
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{40075}\\
{\,50\,\,\,}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
7\\
\hline
{5725}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,17\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,35\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0
\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}
\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}
{56346}\\
{\,\,\,\,2854}
\end{array}} \\
\,\,\,\,59200
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}
{43000}\\
{21308}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,21692
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{13065}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4}
\end{array}} \\
\,\,\,\,52260
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{65040}\\
{\,15\,\,\,\,\,\,\,\,\,}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
{13008}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,0040\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0
\end{array}\)
Bài 3 trang 5: Tính giá trị biểu thức
a) 3257 + 4659 - 1300; b) 6000 - 1300 x 2;
c) (70850 - 50230) x 3; d) 9000 + 1000 : 2.
Hướng dẫn giải:
- Biểu thức chỉ có phép tính cộng và trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.
- Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, thực hiện các phép cộng, trừ sau.
a) 3257 + 4659 - 1300 = 7916 - 1300 = 6616
b) 6000 - 1300 x 2 = 6000 - 2600 = 3400
c) (70850 - 50230) x 3 = 20620 x 3 = 61860
d) 9000 + 1000 : 2 = 9000 + 500 = 9500
Bài 4 trang 5: Tìm x
a) x + 875 = 9936 b) x ×× 2 = 4826
x - 725 = 8259 x : 3 = 1532
Hướng dẫn giải:
Áp dụng các quy tắc :
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết,
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
a) x + 875 = 9936 x - 725 = 8259
x = 9936 - 875 x = 8259 + 725
x = 9061 x = 8984
b) x ×× 2 = 4826 x : 3 = 1532
x = 4826 : 2 x = 1532 x 3
x = 2413 x = 4596
Bài 5 trang 5: Một nhà máy sản xuất trong 4 ngày được 680 chiếc ti vi. Hỏi trong 7 ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu chiếc tivi, biết số ti vi sản xuất mỗi ngày là như nhau?
Hướng dẫn giải:
- Tính số chiếc ti vi sản xuất được trong 1 ngày ta lấy số chiếc ti vi sản xuất được trong 4 ngày chia cho 4.
- Tính số chiếc ti vi sản xuất được trong 7 ngày ta lấy chiếc ti vi sản xuất được trong 1 ngày nhân với 7.
Bài giải
Trong 1 ngày nhà máy đó sản xuất được số chiếc ti vi là:
680 : 4 = 170 (chiếc)
Trong 7 ngày nhà máy đó sản xuất được số chiếc ti vi là:
170 x 7 = 1190 (chiếc)
Đáp số: 1190 chiếc .
Hỏi đáp Ôn tập các số đến 100 000
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em.