OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Yến, tạ, tấn


Để giúp các em ôn tập Yến, tạ, tấn, Học 247 mời các em tham khảo bài học dưới đây. Hy vọng qua bài học này sẽ giúp các em ôn tập thật tốt bài Yến, tạ, tấn.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta còn dùng những đơn vị : yến, tạ, tấn.

1 yến = 10kg    

1 tạ   = 10 yến 

1 tạ   = 100kg  

1 tấn = 10 tạ    

1 tấn = 1000kg

1.2. Giải bài tập Sách giáo khoa

Bài 1: Viết "2kg" hoặc "2 tạ" hoặc " 2 tấn" vào chỗ chấm cho thích hợp

a) Con bò cân nặng ... ;

b ) Con gà cân nặng ... ;

c) Con voi cân nặng ... .

Hướng dẫn giải:

  • Dựa vào các con vật trong thực tế để ước lượng cân nặng của từng con.

a) Con bò cân nặng 2 tạ.

b) Con gà cân nặng 2kg.

c) Con voi cân nặng 2 tấn.

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 1 yến = ... kg                     5 yến = ... kg                   1 yến 7kg = ... kg

    10kg = ... yến                    8 yến = ... kg                   5 yến 3kg = ... kg

b) 1 tạ = ... yến                      4  tạ = ... yến

    10 yến = ... tạ                     2 tạ = ... kg

    1 tạ = ... kg                         9 tạ = ... kg

    100 kg = ... tạ                     4 tạ 60 kg = ... kg

c) 1 tấn = ... tạ                       3 tấn = ... tạ

   10 tạ = ... tấn                       8 tấn = ... tạ

   1 tấn = ... kg                        5 tấn = ... kg

   1000kg = ... tấn                   2 tấn 85kg = ... kg

Hướng dẫn giải:

  • Dựa vào các cách đổi :

1 yến = 10kg                1 tạ = 10 yến                  1 tạ = 100kg

1 tấn = 10 tạ                1 tấn = 1000kg

a) 1 yến = 10kg                     5 yến = 50kg                  1 yến 7kg = 17kg

    10kg = 1 yến                     8 yến = 80kg                  5 yến 3kg = 53kg

b) 1 tạ = 10 yến                        4  tạ = 40 yến

    10 yến = 1 tạ                        2 tạ = 200kg

    1 tạ = 100kg                         9 tạ = 900kg

    100kg = 1 tạ                         4 tạ 60kg = 460kg

c) 1 tấn = 10 tạ                         3 tấn = 30 tạ

   10 tạ = 1 tấn                          8 tấn = 80 tạ

   1 tấn = 1000kg                       5 tấn = 5000kg

   1000kg = 1 tấn                       2 tấn 85kg = 2085kg

Bài 3: Tính

18 yến + 26 yến                                 135 tạ x 4

648 tạ - 75 tạ                                     512 tấn : 8

Hướng dẫn giải:

  • Thực hiện tính như các phép tính đối với số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị đo vào kết quả.

18 yến + 26 yến = 44 yến                        135 tạ x 4 = 540 tạ

648 tạ - 75 tạ = 573 tạ                             512 tấn : 8 = 64 tấn

Bài 4: Một xe ô tô chuyển trước chở được 3 tấn muối, chuyển sau chở nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được bao nhiêu tạ muối?

Hướng dẫn giải:

  • Đổi : 3 tấn = 30 tạ.
  • Tính số tạ muối chuyến sau ô tô chở được ta lấy số tạ muối chuyến trước ô tô chở được cộng với 3 tạ.
  • Tính số muốn cả hai chuyến ô tô chở được ta lấy số tạ muối chuyến trước ô tô chở được cộng với số tạ muối chuyến sau ô tô chở được.

Bài giải

Đổi: 3 tấn = 30 tạ 

Chuyến sau xe chở được số muối là:

            30 + 3 = 33 (tạ)

Số tạ muối cả hai chuyến xe đó chở được là:

            30 + 33 = 63 (tạ)

                           Đáp số: 63 tạ muối.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

5 tạ = ……………yến

70 yến = ……………tạ

8 tạ = ……………kg

4 tạ 8 yến = ……………… yến

6 tạ = ……………kg

2 tạ 12 kg = ……………… kg 

Hướng dẫn giải:

5 tạ = 50 yến 

70 yến = 7 tạ 

8 tạ = 800 kg 

4 tạ 8 yến = 48 yến 

6 tạ = 600 kg 

2 tạ 12 kg =212 kg 

Bài 2: Một xe ô tô chuyến trước chở được 3 tấn muối, chuyến sao chở nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được bao nhiêu tạ muối?

Hướng dẫn giải:

Bài giải

Khối lượng muối chuyến sau ô tô đó chở được là:

                  30  +  3  =  33 (tạ)

Khối lượng muối cả hai chuyến xe ơ tô đó chở là:

                  30  +  33  =  63 (tạ)

                             Đáp số:  63 tạ muối

Bài 3: Tính

256 dag + 476 dag =………

186 g x 8 =…………

756 kg – 89 kg =…………

2328 kg x 5 =…………

665 tấn + 78 tấn =…………

2850hg : 6 =…………

Hướng dẫn giải:

256 dag + 476 dag = 732 dag

186 g x 8 = 1488 g

756 kg – 89 kg = 667 kg

2328 kg x 5 = 11640 kg

665 tấn + 78 tấn =743 tấn

2850 hg : 6 = 475 hg

ADMICRO

Hỏi đáp về Yến, tạ, tấn

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

NONE
OFF