Phần hướng dẫn giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức Bài 22 Tính chất cơ bản của phân thức đại số sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng, giải bài tập từ SGK Toán 8 Tập 2 – Kết nối tri thức.
-
Mở đầu trang 8 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Liệu phân thức nào đơn giản nhưng bằng phân thức \(\frac{{x - y}}{{{x^3} - {y^3}}}\) không nhỉ?
-
Hoạt động 1 trang 8 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Nếu nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\) với 2x ta được phân thức mới nào? Giải thích vì sao phân thức mới nhận được bằng phân thức đã cho?
-
Hoạt động 2 trang 8 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Tử và mẫu của phân thức \(\frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\)có nhân tử chung là x−1. Viết phân thức nhận được sau khi chia cả tử và mẫu của phân thức này cho nhân tử chung đó. So sánh phân thức mới nhận được với phân thức đã cho?
-
Luyện tập 1 trang 9 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?
\(\frac{{30{\rm{x}}{y^2}\left( {x - y} \right)}}{{45{\rm{x}}y{{\left( {x - y} \right)}^2}}} = \frac{{2y}}{{3\left( {x - y} \right)}}\).
- VIDEOYOMEDIA
-
Luyện tập 2 trang 9 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Giải thích vì sao \(\frac{{ - x}}{{1 - x}} = \frac{x}{{x - 1}}\)?
-
Hoạt động 3 trang 9 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Phân tích tử và mẫu của phân thức \(\frac{{2{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}}}{{{x^2} - 1}}\) thành nhân tử và tìm các nhân tử chung của chúng?
-
Hoạt động 4 trang 9 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Chia cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{{2{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}}}{{{x^2} - 1}}\) cho các nhân tử chung, ta nhận được một phân thức mới bằng phân thức đã cho nhưng đơn giản hơn?
-
Luyện tập 3 trang 10 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Liệu phân thức nào đơn giản nhưng bằng phân thức \(\frac{{x - y}}{{{x^3} - {y^3}}}\) không nhỉ?
-
Tranh luận trang 10 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Thực hiện rút gọn một phân thức như hình bên . Hỏi bạn tròn làm đúng hay sai/ Vì sao?
-
Thử thách nhỏ trang 10 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Tìm a sao cho hai phân thức sau bằng nhau: \(\frac{{{\rm{ - a}}{{\rm{x}}^2}{\rm{ - ax}}}}{{{x^2} - 1}}\) và \(\frac{{3{\rm{x}}}}{{x - 1}}\)?
-
Hoạt động 5 trang 10 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Cho hai phân thức: \(\frac{1}{{2{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}}}\)và \(\frac{1}{{3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}}}\). Phân tích các mẫu thức của hai phân thức đã cho thành nhân tử?
-
Hoạt động 6 trang 10 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Chọn mẫu thức chung (MTC) của hai mẫu thức trên bàng cách lấy tích của các nhân tử được chọn như sau:
- Nhân tử bằng số của MTC là tích các nhân tử bằng số ở các mẫu thức của các phân thức đã cho (nếu các nhân tử bằng số ở các mẫu thức là những số nguyên dương thì nhân tử bằng số ở MTC là BCNN của chúng);
- Với mỗi lũy thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thức, ta chọn lũy thừa với số mũ cao nhất.
-
Hoạt động 7 trang 10 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức bằng cách lấy MTC chia cho mẫu thức đó?
-
Hoạt động 8 trang 10 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức đã cho với nhân tử phụ tương ứng, ta được các phân thức có mẫu thức là MTC đã chọn.
-
Luyện tập 4 trang 11 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Quy đồng mẫu thức hai phân thức \(\frac{1}{{3{{\rm{x}}^2} - 3}}\) và \(\frac{1}{{{x^3} - 1}}\)?
-
Tranh luận trang 11 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Tròn: hai phân thức \(\frac{5}{{x - 1}}\) và \(\frac{x}{{1 - x}}\) có MTC là x – 1
Vuông: Không đúng, MTC là (x – 1)(1 – x)
Theo em, bạn nào chọn MTC hợp lí hơn? Vì sao?
-
Bài 6.7 trang 11 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Dùng tính chất cơ bản của phân thức, giải thích vì sao các kết luận sau đúng?
a) \(\frac{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{{{x^2} - 2}} = \frac{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{2}\).
b) \(\frac{{1 - x}}{{ - 5{\rm{x}} - 1}} = \frac{{x - 1}}{{5{\rm{x}} - 1}}\).
-
Bài 6.8 trang 12 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Tìm đa thức thích hợp thay cho dấu: “?”: \(\frac{{y - x}}{{4 - x}} = \frac{?}{{x - 4}}\)
-
Bài 6.9 trang 12 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Rút gọn các phân thức sau:
a) \(\frac{{5{\rm{x}} + 10}}{{25{{\rm{x}}^2} + 50}}\).
b) \(\frac{{45{\rm{x}}\left( {3 - x} \right)}}{{15{\rm{x}}{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}\).
c) \(\frac{{{{\left( {{x^2} - 1} \right)}^2}}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^3} + 1} \right)}}\).
-
Bài 6.10 trang 12 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Cho phân thức \(P = \frac{{x + 1}}{{{x^2} - 1}}\):
a) Rút gọn phân thức đã cho, kí hiệu Q là phân thức nhận được.
b) Tính giá trị của P và Q tại x = 11. So sánh hai kết quả đó.
-
Bài 6.11 trang 12 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Tìm a sao cho hai phân thức sau bằng nhau:
\(\frac{{5{\rm{x}}}}{{x + 1}}\) và \(\frac{{ax\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {1 - x} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)
-
Bài 6.12 trang 12 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:
a) \(\frac{1}{{{x^3} - 8}}\) và \(\frac{3}{{4 - 2{\rm{x}}}}\).
b) \(\frac{x}{{{x^2} - 1}}\) và \(\frac{1}{{{x^2} + 2{\rm{x}} + 1}}\).
-
Bài 6.13 trang 12 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:
a) \(\frac{1}{{x + 2}};\frac{{x + 1}}{{{x^2} - 4{\rm{x}} + 4}};\frac{5}{{2 - x}}\).
b) \(\frac{1}{{3{\rm{x}} + 3y}};\frac{{2{\rm{x}}}}{{{x^2} - {y^2}}};\frac{{{x^2} - xy + {y^2}}}{{{x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}}}\).
-
Bài 6.14 trang 12 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Cho hai phân thức: \(\frac{{9{{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x}} + 1}}{{27{{\rm{x}}^3} - 1}}\) và \(\frac{{{x^2} - 4{\rm{x}}}}{{16 - {x^2}}}\).
a) Rút gọn hai phân thức đã cho?
b) Quy đồng mẫu thức hai phân thức nhận được ở câu a)?
-
Bài tập 6.6 trang 6 SBT Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
Dùng tính chất cơ bản của phân thức, chứng minh
-
Bài tập 6.7 trang 6 SBT Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
Sử dụng tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu, viết phân thức thành một phân thức có mẫu là –y3 rồi tìm đa thức B trong đẳng thức ?
-
Bài tập 6.8 trang 7 SBT Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
Rút gọn phân thức rồi tìm đa thức A trong đẳng thức ?
-
Bài tập 6.9 trang 7 SBT Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
Rút gọn phân thức ?
-
Bài tập 6.10 trang 7 SBT Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
Rút gọn rồi tính giá trị của các phân thức sau:
a) với x = 0,5;
b) với x = –5; y = 10.
-
Bài tập 6.11 trang 7 SBT Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:
a)và ;
b) và .
-
Bài tập 6.12 trang 7 SBT Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
Tìm mẫu thức chung của ba phân thức sau: ; và . Quy đồng mẫu thức ba phân thức đã cho với mẫu thức chung tìm được?
-
Bài tập 6.13 trang 7 SBT Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:
a) ; và ;
b) ; và .
-
Bài tập 6.14 trang 7 SBT Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
Cho x, y, z thỏa mãn: x + y + z = 0 và x ≠ 0, y ≠ z. Hãy rút gọn phân thức ?