Hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Chân trời sáng tạo Chương 1 Bài 2 Các phép tính với số hữu tỉ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Hoạt động khám phá 1 trang 11 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Từ mặt nước biển, một thiết bị lặn khảo sát lặn xuống \(\frac{{43}}{6}\)m. Sau đó thiết bị tiếp tục lặn xuống thêm 5,4 m nữa. Hỏi khi đó thiết bị khảo sát ở độ cao bao nhiêu mét so với mực nước biển?
-
Thực hành 1 trang 11 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Tính:
a) \(0,6 + \left( {\frac{3}{{ - 4}}} \right)\)
b) \(\left( { - 1\frac{1}{3}} \right) - \left( { - 0,8} \right).\)
-
Thực hành 2 trang 11 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Nhiệt độ hiện tại trong một kho lạnh là -5,8 °C. Do yêu cầu bảo quản hàng hoá, người quản lý kho tiếp tục giảm độ lạnh của kho thêm \(\frac{5}{2}{\,^o}C\) nữa. Hỏi khi đó nhiệt độ trong kho là bao nhiêu độ?
-
Hoạt động khám phá 2 trang 11 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Cho biểu thức \(M = \frac{1}{2} + \frac{2}{3} + \left( { - \frac{1}{2}} \right) + \frac{1}{3}\). Hãy tính giá trị của M theo hai cách:
a) Thực hiện phép tính từ trái sang phải
b) Nhóm các số hạng thích hợp rồi thực hiện phép tính
- VIDEOYOMEDIA
-
Thực hành 3 trang 12 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Tính giá trị của biểu thức sau một cách hợp lí:
\(B = \left( {\frac{{ - 3}}{{13}}} \right) + \frac{{16}}{{23}} + \left( {\frac{{ - 10}}{{13}}} \right) + \frac{5}{{11}} + \frac{7}{{23}}\)
-
Vận dụng 1 trang 12 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Lượng cà phê nhập và xuất tại một công ty xuất khẩu cà phê trong 6 tuần được ghi trong bảng dưới đây. Tính lượng cà phê tồn kho trong 6 tuần đó
-
Hoạt động khám phá 3 trang 12 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Nhiệt độ đo được vào một buổi tối mùa đông tại Sa Pa là -1,8 °C. Nhiệt độ buổi chiều hôm đó bằng \(\frac{2}{3}\) nhiệt độ buổi tối. Hỏi nhiệt độ ở Sa Pa buổi chiều hôm đó là bao nhiêu độ C?
-
Thực hành 4 trang 13 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Tính:
a) \(\left( { - 3,5} \right).\left( {1\frac{3}{5}} \right);\)
b) \(\frac{{ - 5}}{9}.\left( { - 2\frac{1}{2}} \right).\)
-
Hoạt động khám phá 4 trang 13 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Cho biểu thức M = \(\frac{1}{7}.(\frac{{ - 5}}{8}) + \frac{1}{7}.(\frac{{ - 11}}{8})\). Hãy tính giá trị của M theo 2 cách:
a) Thực hiện tính nhân rồi cộng 2 kết quả
b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
-
Thực hành 5 trang 14 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Tính:
a) \(A = \frac{5}{{11}}.\left( {\frac{{ - 3}}{{23}}} \right).\frac{{11}}{5}.\left( { - 4,6} \right);\) b) \(B = \left( {\frac{{ - 7}}{9}} \right).\frac{{13}}{{25}} - \frac{{13}}{{25}}.\frac{2}{9}\)
-
Vận dụng 2 trang 14 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài toán ở hoạt động khởi động (Trang 11)
Một toà nhà cao tầng có hai tầng hầm. Tầng hầm B1 có chiều cao 2,7 m. Tầng hầm B2 có chiều cao bằng \(\frac{4}{3}\) tầng hầm B1. Tính chiều cao tầng hầm của toà nhà so với mặt đất.
-
Hoạt động khám phá 5 trang 14 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Số xe máy của một cửa hàng bán được trong tháng 9 là 324 chiếc và bằng \(\frac{3}{2}\) số xe máy bán được trong tháng 8. Tính số xe máy cửa hàng đã bán trong tháng 8.
-
Thực hành 6 trang 14 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Tính:
a)\(\frac{{14}}{{15}}:\left( { - \frac{7}{5}} \right)\); b)\(\left( { - 2\frac{2}{5}} \right):\left( { - 0,32} \right)\).
-
Thực hành 7 trang 14 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng là \(\frac{{15}}{4}\) m, chiều dài là \(\frac{{27}}{5}\)m. Tính tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của căn phòng đó.
-
Vận dụng 3 trang 14 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Một kho có 45 tấn gạo. Người quản lý kho đã xuất đi \(\frac{1}{3}\) số gạo để cứu trợ đồng bào bị bão lụt, sau đó bán đi \(7\frac{2}{5}\) tấn, cuối cùng nhập thêm 8 tấn nữa. Tính số gạo còn lại trong kho.
-
Giải bài 1 trang 15 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Tính:
\(a)\frac{2}{{15}} + \left( {\frac{{ - 5}}{{24}}} \right)\)
b) \(\left( {\frac{{ - 5}}{9}} \right) - \left( { - \frac{7}{{27}}} \right);\)
c)\(\left( { - \frac{7}{{12}}} \right) + 0,75\)
d)\(\left( {\frac{{ - 5}}{9}} \right) - 1,25\)
e)\(0,34.\frac{{ - 5}}{{17}}\)
g) \(\frac{4}{9}:\left( { - \frac{8}{{15}}} \right);\)
h)\(\left( {1\frac{2}{3}} \right):\left( {2\frac{1}{2}} \right)\)
i) \(\frac{2}{5}.\left( { - 1.25} \right)\)
k) \(\left( {\frac{{ - 3}}{5}} \right).\left( {\frac{{15}}{{ - 7}}} \right).3\frac{1}{9}\)
-
Giải bài 2 trang 15 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Tính:
a)\(0,75 - \frac{5}{6} + 1\frac{1}{2};\)
b)\(\frac{3}{7} + \frac{4}{{15}} + \left( {\frac{{ - 8}}{{21}}} \right) + \left( { - 0,4} \right);\)
c)\(0,625 + \left( {\frac{{ - 2}}{7}} \right) + \frac{3}{8} + \left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right) + 1\frac{2}{3}\)
d)\(\left( { - 3} \right).\left( {\frac{{ - 38}}{{21}}} \right).\left( {\frac{{ - 7}}{6}} \right).\left( { - \frac{3}{{19}}} \right);\)
e) \(\left( {\frac{{11}}{{18}}:\frac{{22}}{9}} \right).\frac{8}{5};\)
g)\(\left[ {\left( {\frac{{ - 4}}{5}} \right).\frac{5}{8}} \right]:\left( {\frac{{ - 25}}{{12}}} \right)\)
-
Giải bài 3 trang 15 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thay dấu ? bằng dấu (>,<,=) thích hợp.
\(\begin{array}{l}
a)\left( {\frac{{ - 5}}{8}} \right) + \left( {\frac{3}{{ - 8}}} \right)? - 1;\\
b)\left( {\frac{{ - 13}}{{22}}} \right) + \left( {\frac{{ - 5}}{{22}}} \right)?\frac{{ - 8}}{{11}};\\
c)\frac{1}{6} + \left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right)?\frac{1}{{14}} + \left( {\frac{{ - 4}}{7}} \right).
\end{array}\) -
Giải bài 4 trang 15 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Tính:
a)\(\frac{3}{7}.\left( { - \frac{1}{9}} \right) + \frac{3}{7}.\left( { - \frac{2}{3}} \right);\)
b)\(\left( {\frac{{ - 7}}{{13}}} \right).\frac{5}{{12}} + \left( {\frac{{ - 7}}{{13}}} \right).\frac{7}{{12}} + \left( {\frac{{ - 6}}{{13}}} \right);\)
c)\(\left[ {\left( {\frac{{ - 2}}{3} + \frac{3}{7}} \right)} \right]:\frac{5}{9} + \left( {\frac{4}{7} - \frac{1}{3}} \right):\frac{5}{9}\)
d)\(\frac{5}{9}:\left( {\frac{1}{{11}} - \frac{5}{{22}}} \right) + \frac{5}{9}:\left( {\frac{1}{{15}} - \frac{2}{3}} \right);\)
e) \(\frac{3}{5} + \frac{3}{{11}} - \left( {\frac{{ - 3}}{7}} \right) + \left( {\frac{{ - 2}}{{97}}} \right) - \frac{1}{{35}} - \frac{3}{4} + \left( {\frac{{ - 23}}{{44}}} \right)\)
-
Giải bài 5 trang 15 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Tìm x, biết:
a) \(x.\frac{{14}}{{27}} = \frac{{ - 7}}{9}\)
b) \(\left( {\frac{{ - 5}}{9}} \right):x = \frac{2}{3};\)
c) \(\frac{2}{5}:x = \frac{1}{{16}}:0,125\)
d) \( - \frac{5}{{12}}x = \frac{2}{3} - \frac{1}{2}\)
-
Giải bài 6 trang 16 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Hai đoạn ống nước có chiều dài lần lượt là 0,8 m và 1,35 m. Người ta nối hai đầu ống để tạo thành một ống nước mới. Chiều dài của phần nối chung là \(\frac{2}{{25}}\)m. Hỏi đoạn ống nước mới dài bao nhiêu mét?
-
Giải bài 7 trang 16 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Một nhà máy trong tuần thứ nhất đã thực hiện được \(\frac{4}{{15}}\) kế hoạch tháng, trong tuần thứ hai thực hiện được \(\frac{7}{{30}}\) kế hoạch, trong tuần thứ ba thực hiện được \(\frac{3}{{10}}\) kế hoạch. Để hoàn thành kế hoạch của tháng thì trong tuần cuối nhà máy phải thực hiện bao nhiêu phần kế hoạch?
-
Giải bài 8 trang 16 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Vào tháng 6, giá niêm yết một chiếc ti vi 42 inch tại một siêu thị điện máy là 8 000 000 đồng. Đến tháng 9, siêu thị giảm giá 5% cho mỗi chiếc ti vi. Sang tháng 10, siêu thị lại giảm giá thêm một lần nữa, lúc này giá một chiếc ti vi 42 inch chỉ còn 6 840 000 đồng. Hỏi tháng 10, siêu thị đã giảm giá bao nhiêu phần trăm cho một chiếc ti vi so với tháng 9?
-
Giải bài 9 trang 16 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Một cửa hàng sách có chương trình khuyến mãi như sau: Khách hàng có thẻ thành viên sẽ được giảm 10% tổng số tiền của hoá đơn. Bạn Lan có thẻ thành viên và bạn mua 3 quyển sách, mỗi quyển đều có giá 120 000 đồng. Bạn đưa cho cô thu ngân 350 000 đồng. Hỏi bạn Lan được trả lại bao nhiêu tiền?
-
Giải bài 10 trang 16 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Đường kính của Sao Kim bằng \(\frac{6}{{25}}\) đường kính của Sao Thiên Vương. Đường kính của Sao Thiên Vương bằng \(\frac{5}{{14}}\) đường kính của Sao Mộc.
a) Đường kính của Sao Kim bằng bao nhiêu phần đường kính của Sao Mộc?
b) Biết rằng đường kính của Sao Mộc khoảng 140 000 km, tính đường kính của Sao Kim.
(Theo: https://vi.wikipedia.org/wiki/Hệ Mặt Trời)
-
Giải bài 11 trang 16 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Trong tầng đối lưu, nhiệt độ giảm dần theo độ cao. Cứ lên cao 100 m thì nhiệt độ không khí giảm khoảng 0,6 °C (Theo: Sách giáo khoa Địa lí 6 – 2020 – Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam).
a) Tính nhiệt độ không khí bên ngoài một khinh khí cầu đang bay ở độ cao 2,8 km, biết rằng nhiệt độ trên mặt đất lúc đó là 28°C.
b) Nhiệt độ bên ngoài một khinh khí cầu đang bay ở độ cao \(\frac{{22}}{5}\) km bằng - 8,5 °C. Hỏi nhiệt độ trên mặt đất tại vùng trời khinh khí cầu đang bay lúc đó là bao nhiêu độ C?
-
Giải bài 12 trang 17 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Em hãy tìm cách “nối” các số ở những cánh hoa bằng các dấu phép tính cộng, trừ, nhân, chia và dấu ngoặc để được một biểu thức có giá trị đúng bằng số ở nhị hoa.
-
Giải bài 1 trang 10 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Tính:
a) \(\dfrac{3}{{10}} + \left( {\dfrac{{ - 5}}{{12}}} \right)\)
b) \(\dfrac{{ - 3}}{8} - \left( { - \dfrac{7}{{24}}} \right)\)
c) \(\left( {\dfrac{{ - 5}}{{14}}} \right) + 0,25\)
d) \(\left( { - \dfrac{7}{8}} \right) - 1,25\)
e) \(\left( {\dfrac{{ - 5}}{{14}}} \right).\dfrac{{21}}{{25}}\)
f) \(\dfrac{8}{{27}}:\left( { - \dfrac{{16}}{{45}}} \right)\)
g) \(\left( {1\dfrac{5}{6}} \right):\left( {4\dfrac{1}{8}} \right)\)
h) \(0,38.\left( { - \dfrac{7}{{19}}} \right)\)
i) \(\left( {\dfrac{{ - 4}}{5}} \right).\left( {\dfrac{{15}}{{ - 8}}} \right).1\dfrac{1}{9}\)
-
Giải bài 2 trang 10 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Tính
a) \( - 0,375 + \dfrac{1}{4} - \left( { - \dfrac{1}{5}} \right)\)
b) \(\dfrac{2}{3} + \left( {\dfrac{{ - 5}}{{12}}} \right) + \left( {\dfrac{{ - 7}}{{15}}} \right) + ( - 0,2)\)
c) \(0,275 + \left( {\dfrac{{ - 8}}{{17}}} \right) + \dfrac{{29}}{{40}} + \left( {\dfrac{{ - 9}}{{17}}} \right) - 1\dfrac{1}{3}\)
d) \(\left( { - 5} \right).\left( {\dfrac{{ - 34}}{{21}}} \right).\left( {\dfrac{{ - 7}}{{10}}} \right).\left( { - \dfrac{3}{{17}}} \right)\)
e) \(\left( {\dfrac{{13}}{{18}}:\dfrac{{26}}{9}} \right).\dfrac{4}{7}\)
f) \(\left[ {\left( { - \dfrac{5}{{33}}} \right):\dfrac{2}{{11}}} \right].0,15\)
-
Giải bài 3 trang 10 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thay dấu ? bằng dấu >, <, = thích hợp.
a) \(\left( {\dfrac{{ - 4}}{9}} \right) + \left( {\dfrac{5}{{ - 9}}} \right)\) ? -1
b) \(\left( {\dfrac{{ - 13}}{{33}}} \right) + \left( {\dfrac{{ - 14}}{{33}}} \right)\) ? \(\dfrac{{ - 10}}{{11}}\)
c) \(\dfrac{1}{5} + \left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)\) ? \(\dfrac{2}{5} + \left( {\dfrac{{ - 4}}{5}} \right)\)
-
Giải bài 4 trang 10 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Tính
a) \(\dfrac{6}{7}.\left( { - \dfrac{1}{8}} \right) + \dfrac{6}{7}.\left( { - \dfrac{3}{4}} \right)\)
b) \(\left( {\dfrac{{ - 7}}{{17}}} \right).\dfrac{5}{{12}} + \left( {\dfrac{{ - 7}}{{17}}} \right).\dfrac{7}{{12}} + \left( {\dfrac{{ - 10}}{{17}}} \right)\)
c) \(\left[ {\dfrac{3}{5} + \left( {\dfrac{{ - 1}}{4}} \right)} \right]:\dfrac{3}{7} + \left[ {\left( {\dfrac{{ - 3}}{4}} \right) + \dfrac{2}{5}} \right]:\dfrac{3}{7}\)
d) \(\dfrac{7}{8}:\left( {\dfrac{2}{9} - \dfrac{1}{{18}}} \right) + \dfrac{7}{8}:\left( {\dfrac{1}{{36}} - \dfrac{5}{{12}}} \right)\)
-
Giải bài 5 trang 11 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Tìm x, biết:
a) \(x.\dfrac{{21}}{{25}} = \dfrac{{ - 7}}{{10}}\)
b) \(\dfrac{{ - 3}}{{20}}x = \dfrac{5}{{12}} - \dfrac{2}{5}\)
c) \(\dfrac{2}{9}:x = \dfrac{1}{{18}}:0,375\)
d) \(\left( { - \dfrac{{11}}{{12}}} \right):2x = \dfrac{5}{2} + \dfrac{1}{4}\)
-
Giải bài 6 trang 11 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Bảng dưới đây thể hiện lượng mưa (tính bằng mm) của một thành phố trong ba tháng so với lượng mưa trung bình trong năm. Hãy cho biết tổng lượng mưa trong khoảng thời gian ba tháng đó nhiều hơn hay ít hơn lượng mưa trung bình hàng năm. Giải thích.
-
Giải bài 7 trang 11 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Sau khi ghép hai mảnh ván lại với nhau thì mảnh ván mới dài 3 m, phần ghép chung dài \(\dfrac{3}{{50}}\) m. Biết mảnh ván thứ nhất dài \(1\dfrac{1}{5}\)m. Tính chiều dài mảnh ván thứ hai.
-
Giải bài 8 trang 11 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Trong một bể nước, lượng nước chiếm đến \(\dfrac{3}{4}\)dung tích bể. Người ta mở một vòi nước chảy vào bể, mỗi giờ chảy được \(\dfrac{1}{8}\)bể. Hỏi nước chảy trong thời gian bao lâu thì đầy bể?
-
Giải bài 9 trang 12 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Huy muốn treo một bức tranh nằm giữa bức tường theo chiều ngang. Bức tường dài \(5\dfrac{7}{{25}}\) mét, bức tranh dài 1,2 m. Huy nên treo bức tranh cách mỗi mép tường là bao nhiêu mét?
-
Giải bài 10 trang 12 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Bạn Mai nuôi một con mèo. Mai cho mèo ăn mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 300 g thức ăn. Với lượng thức ăn có sẵn trong nhà là \(10\dfrac{4}{5}\) kg. Hỏi sau bao nhiêu ngày con mèo của bạn Mai ăn hết lượng thức ăn đó?
-
Giải bài 11 trang 12 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Một cửa hàng thời trang nhập về 100 cái áo với giá vốn mỗi cái là 200 000 đồng. Cửa hàng đã bán 60 cái áo, mỗi cái lời 25% so với giá mua, 40 cái áo còn lại cửa hàng bán lỗ 5% mỗi cái so với giá mua. Hỏi sau khi bán hết 100 cái áo cửa hàng đã lời bao nhiêu tiền?
-
Giải bài 12 trang 12 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Đỉnh núi Ngọc Linh (Kon Tum) có độ cao khoảng bằng 0,78 lần đỉnh núi Phan Xi Păng. Đỉnh núi Bà Đen (Tây Ninh) cao khoảng bằng \(\dfrac{2}{5}\) lần đỉnh núi Ngọc Linh.
a) Đỉnh núi Bà Đen cao bằng bao nhiêu phần đỉnh núi Phan Xi Păng?
b) Đỉnh núi Bà Đen cao khoảng 980 m. Tính độ cao đỉnh núi Ngọc Linh và độ cao đỉnh núi Phan Xi Păng.