Phần hướng dẫn giải bài tập SGK Toán 7 Bài 10 Làm tròn số sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các dạng bài tập từ SGK Toán 7 Tập một.
-
Bài tập 73 trang 36 SGK Toán 7 Tập 1
Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai:
7,923; 17,418; 79,1364; 50,401; 0,155; 60,996.
-
Bài tập 74 trang 36 SGK Toán 7 Tập 1
Hết học kì I, điểm Toán của bạn Cường như sau:
Hệ số 1: 7; 8; 6; 10.
Hệ số 2: 7; 6; 5; 9
Hệ số 3: 8.
Em hãy tìm điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
-
Bài tập 75 trang 37 SGK Toán 7 Tập 1
Trong thực tế, khi đếm hay đo các đại lượng, ta thường chỉ, được các số gần đúng. Để có thể thu được kết quả có nhiều khả năng sát số đúng nhất, ta thường phải đếm hay đo nhiều lần rồi tính trung bình cộng của các số gần đúng tìm được.
Hãy tìm giá trị có nhiều khả năng sát số đúng nhất của số đo chiều dài lớp học của em sau khi đo năm lần chiều dài ấy.
-
Bài tập 76 trang 37 SGK Toán 7 Tập 1
Kết quả cuộc Tổng điều tra dân số ở nước ta tính đến 0 giờ ngày 1/4/1999 cho biết: Dân số nước ta là 76 324 753 người trong đó có 3695 cụ từ 100 tuổi trở lên.
Em hãy làm tròn các số 76 324 753 và 3695 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
- VIDEOYOMEDIA
-
Bài tập 77 trang 37 SGK Toán 7 Tập 1
Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí. Việc ước lượng này lại càng cần thiết khi sử dụng máy tính bỏ túi trong trường hợp xuất hiện những kết quả sai do ta bấm nhầm nút.
Chẳng hạn, để ước lượng kết quả của phép nhân 6439 . 384, ta làm như sau:
- Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất mỗi thừa số:
.
- Nhân hai số đã được làm tròn:
6000.400=2 400 000.
Như vậy, tích phải tìm sẽ là một số xấp xỉ 2 triệu.
Ở đây, tích đúng là: 6439 . 384=2 472 576.
Theo cách tính trên, hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:
a) 495.52;
b) 82,36.51;
c) 6730:48.
-
Bài tập 78 trang 38 SGK Toán 7 Tập 1
Khi nói đến ti vi loại 21 in-sơ, ta hiểu rằng đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài 21 in-sơ (in-sơ (inch)) kí hiệu "in" là đơn vị đo chiều dài theo hệ thống Anh, Mĩ, ). Vậy đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài khoảng bao nhiêu centimét?
-
Bài tập 79 trang 38 SGK Toán 7 Tập 1
Tính chu vi và diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 10,234m và chiều rộng 5,7m (làm tròn đến hàng đơn vị).
-
Bài tập 80 trang 38 SGK Toán 7 Tập 1
Pao (pound) kí hiệu "lb" còn gọi là cân Anh, là đơn vị đo khối lượng của Anh, 1 "lb" Hỏi 1 kg gần bằng bao nhiêu pao (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)?
-
Bài tập 81 trang 38 SGK Toán 7 Tập 1
Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính;
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
a) \(14,61-7,15+3,2\);
b)
c) \(73,95:14,2;\)
d)
Ví dụ: Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của biểu thức:
Cách 1:
Cách 2: \(A=\frac{102,544}{8,9}\approx 11,521797\approx 12.\)
-
Bài tập 93 trang 25 SBT Toán 7 Tập 1
Làm tròn các số sau đây đến chữ số thập phân thứ nhất:
\(6,70; \;\;\; 8,45; \;\;\; 2,119; \;\;\; 6,092;\)
\(0,05; \;\;\; 0,035; \;\;\; 29,88; \;\;\; 9,99.\)
-
Bài tập 94 trang 25 SBT Toán 7 Tập 1
Làm tròn các số sau đây:
a) Tròn chục: 5032,6; 991,23
b) Tròn trăm: 59436,21; 56873
c) Tròn nghìn: 107506; 288097,3
-
Bài tập 95 trang 25 SBT Toán 7 Tập 1
Tìm giá trị gần đúng của chiều dài một lớp học với kết quả năm lần đo là \(10,27m ; 10,25m ; 10,28m ; 10,26m; \)\(\,10,23m\).
-
Bài tập 96 trang 25 SBT Toán 7 Tập 1
Tính chu vi và diện tích của một sân hình vuông có cạnh đo được là \(12,4m\) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
-
Bài tập 97 trang 25 SBT Toán 7 Tập 1
Biết \(1\) inh-sơ (inch), ký hiệu "in’’ bằng \(2,54 \,cm\). Hỏi \(1\,cm\) gần bằng bao nhiêu inh-sơ (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư)
-
Bài tập 98 trang 25 SBT Toán 7 Tập 1
Biết \(1\) mét gần bằng \(3,28\) "phút’’ (foot), ký hiệu "ft’’. Hỏi \(1\) ft gần bằng bao nhiêu mét (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư).
-
Bài tập 99 trang 25 SBT Toán 7 Tập 1
Viết các hỗn số sau đây dưới dạng số thập phân gần đúng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai):
a) \(1{2 \over 3}\)
b) \(5{1 \over 7}\)
c) \(4{3 \over {11}}\)
-
Bài tập 100 trang 25 SBT Toán 7 Tập 1
Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai:
a) \(5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154 \)
b) \((2,635 + 8,3) - (6,002 + 0,16)\)
c) \(96,3. 3,007\)
d) \(4,508 : 0,19\)
-
Bài tập 101 trang 26 SBT Toán 7 Tập 1
Ước lượng kết quả các phép tính sau:
a) \(21608.293\)
b) \(11,032. 24,3\)
c) \(762,40: 6\)
d) \(57,80: 49\)
-
Bài tập 102 trang 26 SBT Toán 7 Tập 1
Điền vào bảng sau:
Phép tính
Ước lượng kết quả
Đáp số đúng
24.68:12
7,8.3,1:1,6
6,9.72:24
56.9,9:8,8
0,38.0,45:0,95
-
Bài tập 103 trang 26 SBT Toán 7 Tập 1
Trò chơi “Ước lượng tích của 2 số”:
Hai người tham gia trò chơi.
Người thứ nhất yêu cầu người thứ hai ước lượng tích của một phép nhân, chẳng hạn 147.56
Người thứ hai đến lượt mình yêu cầu lại người thứ nhất ước lượng tích của một phép nhân. Chẳng hạn 236.45
Mỗi người viết đáp số của mình, sau đó kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi. Người nào có đáp số sát với đáp số đúng hơn thì được 1 điểm. Ai đạt 10 điểm trước thì người ấy thắng.
-
Bài tập 104 trang 26 SBT Toán 7 Tập 1
Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số để cộng và trừ nhẩm các số nguyên và số thập phân. Ví dụ:
a) \(798 + 248 = (800 - 2) + 248\)
\( = (800 + 248) - 2\)
\(= 1048 - 2 = 1046\)
b) \(7,31 - 0,96 = 7,31 - (1 - 0,04)\)
\(= (7,31 - 1) + 0,04\)
\(= 6,31 + 0,04 = 6,35\)
Theo cách trên, em hãy tính nhẩm
a) \(257 + 319\)
b) \(6,78 - 2,99\).
-
Bài tập 105 trang 27 SBT Toán 7 Tập 1
Bốn mảnh đất A, B, C, D có diện tích lần lượt là \(196,75{m^2};89,623{m^2};127,02{m^2};\)\(\,102,9{m^2}\)
a) Tính tổng diện tích bốn mảnh đất đó (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
b) Mảnh đất A rộng hơn mảnh đất B bao nhiêu mét vuông (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
c) Mảnh đất D hẹp hơn mảnh đất C bao nhiêu mét vuông (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) ?
d) So sánh tổng diện tích hai mảnh A,B và tổng diện tích hai mảnh C, D.
-
Bài tập 10.1 trang 27 SBT Toán 7 Tập 1
Kết quả phép chia \(17:13\) làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là:
(A) \(1,30\) ; (B) \(1,32\) ;
(C) \(1,3\) ; (D) \(1,31\).
Hãy chọn đáp án đúng.
-
Bài tập 10.2 trang 27 SBT Toán 7 Tập 1
Ti-vi loại \(21\) in-sơ có đường chéo màn hình khoảng:
(A) \(53\,cm\) ; (B) \(52cm\) ;
(C) \(54cm\) ; (D) \(51cm\).
Hãy chọn đáp án đúng.
-
Bài tập 10.3 trang 27 SBT Toán 7 Tập 1
Một số sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là \(21000\). Số đó có thể lớn nhất là bao nhiêu, nhỏ nhất là bao nhiêu?
-
Bài tập 10.4 trang 27 SBT Toán 7 Tập 1
Viết phân số \(\displaystyle {{11} \over 7}\) dưới dạng số thập phân rồi làm tròn đến:
a) hàng đơn vị ;
b) chữ số thập phân thứ nhất ;
c) chữ số thập phân thứ hai ;
d) chữ số thập phân thứ sáu.